BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2014/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động khi đề nghị các Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) thực hiện kiểm định thì phải nộp phí kiểm định theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì phải nộp phí đánh giá điều kiện hoạt động và nộp lệ phí khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đơn vị thu phí, lệ phí
1. Tổ chức kiểm định (gồm đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp) thực hiện kiểm định là đơn vị thu phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Cục An toàn lao động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) là đơn vị thu phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
1. Mức phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí kiểm định áp dụng tại Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
a) Phí do đơn vị sự nghiệp thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Đơn vị thu phí nộp 10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, đơn vị thu phí cấp biên lai cho người nộp phí theo quy định.
b) Phí kiểm định do Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định. Khi thu phí, doanh nghiệp cấp hóa đơn cho người nộp phí theo quy định.
2. Phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí, lệ phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đơn vị thu phí, lệ phí nộp 10% số tiền phí còn lại và 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, lệ phí, đơn vị thu cấp biên lai cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73 /2014/TT-BTC ngày 30 / 5 /2014)
Stt |
Nội dung |
|||
I |
Phí kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
|||
|
Thiết bị |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
|
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật |
|||
1 |
Nồi hơi |
Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ |
Thiết bị |
700.000 |
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ |
Thiết bị |
1.400.000 |
||
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ |
Thiết bị |
2.500.000 |
||
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ |
Thiết bị |
2.800.000 |
||
Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ |
Thiết bị |
4.400.000 |
||
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ |
Thiết bị |
5.000.000 |
||
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ |
Thiết bị |
8.000.000 |
||
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ |
Thiết bị |
10.800.000 |
||
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ |
Thiết bị |
14.000.000 |
||
Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ |
Thiết bị |
23.000.000 |
||
Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ |
Thiết bị |
32.000.000 |
||
Công suất trên 400 tấn/giờ |
Thiết bị |
39.000.000 |
||
2 |
Bình chịu áp lực |
Dung tích đến 02 m3 |
Thiết bị |
500.000 |
Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3 |
Thiết bị |
800.000 |
||
Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3 |
Thiết bị |
1.200.000 |
||
Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3 |
Thiết bị |
1.500.000 |
||
Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3 |
Thiết bị |
4.000.000 |
||
Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3 |
Thiết bị |
6.000.000 |
||
Dung tích trên 500 m3 |
Thiết bị |
7.500.000 |
||
3 |
Hệ thống lạnh |
Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h |
Thiết bị |
1.400.000 |
Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h |
Thiết bị |
2.500.000 |
||
Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
4.000.000 |
||
Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
5.000.000 |
||
4 |
Đường ống dẫn |
|
|
|
4.1 |
Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng |
Đường kính ống đến 150 mm |
m |
9.000 |
Đường kính ống trên 150 mm |
m |
14.000 |
||
4.2 |
Đường ống dẫn khí đốt kim loại, phi kim loại |
Đường kính ống đến 150 mm |
m |
10.000 |
Đường kính ống trên 150 mm |
m |
15.000 |
||
5 |
Cần trục |
|
|
|
5.1 |
Cần trục |
Tải trọng dưới 3,0 tấn |
Thiết bị |
700.000 |
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn |
Thiết bị |
1.200.000 |
||
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn |
Thiết bị |
2.200.000 |
||
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn |
Thiết bị |
3.000.000 |
||
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn |
Thiết bị |
4.000.000 |
||
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn |
Thiết bị |
5.000.000 |
||
Tải trọng trên 100 tấn |
Thiết bị |
6.000.000 |
||
5.2 |
Cần trục tháp |
Tải trọng dưới 4 tấn |
Thiết bị |
1.760.000 |
Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn |
Thiết bị |
2.400.000 |
||
Tải trọng từ trên 10 tấn đến 40 tấn |
Thiết bị |
3.200.000 |
||
Tải trọng trên 40 tấn |
Thiết bị |
6.000.000 |
||
5.3 |
Các loại máy trục khác |
Tải trọng dưới 3,0 tấn |
Thiết bị |
700.000 |
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn |
Thiết bị |
1.200.000 |
||
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn |
Thiết bị |
2.200.000 |
||
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn |
Thiết bị |
3.000.000 |
||
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn |
Thiết bị |
4.000.000 |
||
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn |
Thiết bị |
5.000.000 |
||
Tải trọng trên 100 tấn |
Thiết bị |
6.000.000 |
||
6 |
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. |
Thiết bị |
1.800.000 |
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ. |
Thiết bị |
2.000.000 |
||
Cáp treo vận chuyển người |
Mét dài cáp |
20.000 |
||
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. |
Thiết bị |
1.000.000 |
||
7 |
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng |
Tải trọng nâng dưới 3 tấn |
Thiết bị |
700.000 |
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên |
Thiết bị |
1.500.000 |
||
Nâng người có số lượng đến 10 người |
Thiết bị |
2.500.000 |
||
Nâng người có số lượng trên 10 người |
Thiết bị |
3.000.000 |
||
8 |
Thang máy các loại |
Thang máy dưới 10 tầng dừng |
Thiết bị |
2.000.000 |
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng |
Thiết bị |
3.000.000 |
||
Thang máy trên 20 tầng dừng |
Thiết bị |
4.500.000 |
||
9 |
Palăng điện, xích kéo tay |
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
Thiết bị |
750.000 |
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
Thiết bị |
1.300.000 |
||
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn |
Thiết bị |
1.800.000 |
||
10 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người. |
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
Thiết bị |
1.100.000 |
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
Thiết bị |
1.600.000 |
||
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn |
Thiết bị |
1.900.000 |
||
Tải trọng trên 15 tấn |
Thiết bị |
2.500.000 |
||
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng) |
Thiết bị |
1.400.000 |
||
11 |
Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan |
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống |
Hệ thống |
2.500.000 |
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên |
Hệ thống |
3.000.000 |
||
12 |
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan |
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ) |
Chai |
25.000 |
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ) |
Chai |
40.000 |
||
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu) |
Chai |
70.000 |
||
Chai khác (không kể dung tích) |
Chai |
50.000 |
||
Chai chứa khí độc (không kể dung tích) |
Chai |
70.000 |
||
13 |
Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác |
Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người |
Thiết bị |
1.500.000 |
Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên |
Thiết bị |
3.000.000 |
||
Máng trượt và công trình vui chơi khác |
Thiết bị |
2.000.000 |
||
Sàn biểu diễn, khán đài |
m2 |
100.000 |
||
14 |
Thang cuốn, băng tải chở người |
Thang cuốn không kể năng suất |
Thiết bị |
2.200.000 |
Băng tải chở người không kể năng suất |
Thiết bị |
2.500.000 |
||
15 |
Nồi đun nước nóng |
Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h |
Thiết bị |
560.000 |
Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h |
Thiết bị |
1.200.000 |
||
Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
2.000.000 |
||
Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h |
Thiết bị |
2.400.000 |
||
Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
560.000 |
||
Công suất trên 2.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
800.000 |
||
16 |
Nồi gia nhiệt dầu |
Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
960.000 |
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
1.200.000 |
||
Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến 4.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
1.440.000 |
||
Công suất trên 4.000.000 Kcal/h |
Thiết bị |
2.000.000 |
||
II |
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
|
|
|
1 |
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên giấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Lần |
13.500.000 |
|
2 |
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp lại trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Lần |
5.500.000 |
|
III |
Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
|
|
|
1 |
Cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận do hết thời hạn |
Giấy |
200.000 |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, hỏng |
Giấy |
150.000 |
|
3 |
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận |
Giấy |
150.000 |
Ghi chú: Không thu phí đánh giá điều kiện hoạt động trong trường hợp cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động./.
THE MINISTRY
OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 73/2014/TT-BTC |
Hanoi, May 30, 2014 |
Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated June 3, 2002 on providing specific regulations on implementation of the Ordinance on Fees and Charges; the Decree No. 24/2006/NĐ-CP dated March 6, 2006 on amendments or supplementation to several articles of the Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated June 3, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No. 45/2013/NĐ-CP dated May 10, 2013 on specifying several articles of the Labor Code on the working and rest time and occupational safety and hygiene;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance hereby promulgates the fee amount and the policy on collection, management and use of fee for inspection of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements; fee for assessment of eligibility for inspection operations and fee for issuance of the certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations, including:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. If organizations or individuals using various types of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements request the organization operating occupational-safety technical inspection (hereinafter referred to as inspection organization) to render their inspection service, they shall be liable to pay the inspection fee as stipulated by this Circular.
2. If organizations file their request for assessment of eligibility for occupational-safety technical inspection operations and are issued with the certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations, they shall be liable to pay the fee for such assessment and issuance respectively.
Article 2. Fee collecting agency
1. Inspection organizations (including non-business organizations or businesses) rendering inspection services refer to the organization collecting the fee for inspection of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements.
2. The Department of Occupational Safety (affiliated to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) refers to the organization collecting the fee for assessment of eligibility for inspection operations and issuance of the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection.
1. The fee amount paid for inspection of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements; fee for assessment of eligibility for inspection operations; fee for issuance of the certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations, shall be charged according to the fee schedule issued together with this Circular.
2. The fee amount applied at an inspection organization being an enterprise must include the value-added tax.
Article 4. Management and use of fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Fees collected by a non-business organization shall be the government revenue of which 90% shall be retained to cover expenses stipulated by the Circular No. 45/2006/TT-BTC of the Ministry of Finance dated May 25, 2006 on amendment or supplementation to the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 on providing guidance on implementation of legal regulations on fee and charge.
The fee collecting organization shall hand 10% of the remaining fee amount in to the state budget according to the chapter, item and subitem of the effective Index of State Budget.
When collecting fees, the fee collecting organization shall issue the collection receipt to the fee payer in accordance with legal regulations.
b) The inspection fee collected by an inspection organization being an enterprise shall be the non-government revenue. The enterprise shall be liable to pay tax levied on collected fee amount, and manage and use the collected fee amount in accordance with legal regulations.
When collecting fees, the enterprise must issue the collection receipt to the fee payer in accordance with legal regulations.
2. Fee for assessment of eligibility for inspection operations and issuance of the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations shall be the government revenue of which the fee collecting organization is entitled to retain 90% to pay expenses stipulated by the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006 on amendment and supplementation to the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 on providing guidance on implementation of legal regulations on fees and charges. The fee collecting organization shall hand 10% of the remaining fee amount and 100% of the certification fee amount in to the state budget according to the chapter, item and subitem of the effective Index of State Budget.
When collecting fees, the fee collecting organization shall issue the collection receipt to the fee payer in accordance with regulations adopted by the Ministry of Finance.
3. Other contents concerning the collection, handover, management, use and public notification of the policy on collection of fees which are not mentioned in this Circular shall be implemented according to instructions provided in the Circular No. 63/2002/TT-BTC of the Ministry of Finance dated July 24, 2002 on providing guidance on implementation of legal regulations on fees and charges, and the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006 on amendment and supplementation to the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002, and the Circular No. 156/2013/TT-BTC of the Ministry of Finance dated November 6, 2013 on providing guidance on implementation of several articles of the Tax Management Law; the Law on amendment and supplementation to several articles of the Tax Management Law and the Government’s Decree No. 83/2013/NĐ-CP dated July 22, 2013, the Circular No. 153/2012/TT-BTC of the Ministry of Finance dated September 17, 2012 on providing guidance on printing, publication, management and use of documents or records on collection of government revenue, the Circular No. 64/2013/TT-BTC of the Ministry of Finance dated May 15, 2013 on providing guidance on implementation of the Government’s Decree No. 51/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on stipulating the sales invoice, service provision as well as other documents indicating any amendment or supplementation (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Circular No. 20/2009/TT-BTC of the Ministry of Finance dated February 4, 2009 on stipulating the fee amount, policy on collection, handover, management and use of fee for inspection of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements shall become invalid.
3. In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, agencies, organizations or individuals concerned are required to notify the Ministry of Finance for further research and guidance./.
PP. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
(Issued together with the Circular No. 73 /2014/TT-BTC dated May 30, 2014)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Fee for inspection of machinery, equipment and materials subject to strict occupational safety requirements
Equipment
Unit of measurement
Amount (VND)
Name
Technical specification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Steam boiler
Capacity of less than 01 ton/hour
Unit
700,000
Capacity of less than 01 ton/hour
Unit
1,400,000
Capacity ranging from more than 02 tons/hour to 06 tons/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,500,000
Capacity ranging from more than 06 tons/hour to 10 tons/hour
Unit
2,800,000
Capacity ranging from more than 10 tons/hour to 15 tons/hour
Unit
4,400,000
Capacity ranging from more than 15 tons/hour to 25 tons/hour
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity ranging from more than 25 tons/hour to 50 tons/hour
Unit
8,000,000
Capacity ranging from more than 50 tons/hour to 75 tons/hour
Unit
10,800,000
Capacity ranging from more than 75 tons/hour to 125 tons/hour
Unit
14,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
23,000,000
Capacity ranging from more than 200 tons/hour to 400 tons/hour
Unit
32,000,000
Capacity ranging from more than 400 tons/hour
Unit
39,000,000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volume of up to 02 m3
Unit
500,000
Volume ranging from 02 m3 to 10 m3
Unit
800,000
Volume ranging from 10 m3 to 25 m3
Unit
1,200,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
1,500,000
Volume ranging from 50 m3 to 100 m3
Unit
4,000,000
Volume ranging from 100 m3 to 500 m3
Unit
6,000,000
Volume of more than 500 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,500,000
3
Cooling system
Cold output of up to 30,000 Kcal/h
Unit
1,400,000
Cold output ranging from more than 30,000 Kcal/h to 100,000 Kcal/h
Unit
2,500,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
4,000,000
Cold output of more than 1,000,000 Kcal/h
Unit
5,000,000
4
Piping system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Steam or hot water pipeline
Pipe diameter of up to 150 mm
m
9,000
Pipe diameter of more than 150 mm
m
14,000
4.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipe diameter of up to 150 mm
m
10,000
Pipe diameter of more than 150 mm
m
15,000
5
Crane
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Crane
Lift capacity of less than 3.0 tons
Unit
700,000
Lift capacity ranging from 3.0 tons to 7.5 tons
Unit
1,200,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
2,200,000
Lift capacity ranging from 15 tons to 30 tons
Unit
3,000,000
Lift capacity ranging from more than 30 tons to 75 tons
Unit
4,000,000
Lift capacity ranging from more than 75 tons to 100 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,000,000
Lift capacity of more than 100 tons
Unit
6,000,000
5.2
Tower crane
Lift capacity of less than 4 tons
Unit
1,760,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
2,400,000
Lift capacity ranging from more than 10 tons to 40 tons
Unit
3,200,000
Lift capacity of more than 40 tons
Unit
6,000,000
5.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lift capacity of less than 3.0 tons
Unit
700,000
Lift capacity ranging from 3.0 tons to 7.5 tons
Unit
1,200,000
Lift capacity ranging from more than 7,5 tons to 15 tons
Unit
2,200,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
3,000,000
Lift capacity ranging from more than 30 tons to 75 tons
Unit
4,000,000
Lift capacity ranging from more than 75 tons to 100 tons
Unit
5,000,000
Lift capacity of more than 100 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000,000
6
Winch, loading axis, people-conveying suspension cable, manual winch with the load weight of 1,000 kg or more
Load weight of up to 1.0 ton and lifting angle of up to 35 degree.
Piece
1,800,000
Load weight of more than 1.0 ton and lifting angle ranging from more than 35 degree to 90 degree.
Piece
2,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m length
20,000
Manual winch with lift weight of 1,000 kg or more.
Piece
1,000,000
7
Goods, passenger goods or passenger hoist; passenger or goods lift platform
Lift capacity of less than 3 tons
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lift capacity of 3 tons or more
Unit
1,500,000
Lift capacity of up to 10 passengers
Unit
2,500,000
Lift capacity of more than 10 passengers
Unit
3,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elevating and conveying equipment of all kinds
Below 10 floors
Unit
2,000,000
From 10 floors to 20 floors
Unit
3,000,000
Above 20 floors
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Electric or manual chain hoist
Electric chain hoist with lift capacity of up to 3 tons, manual chain hoist with lift capacity ranging from 1 ton to 3 tons
Unit
750,000
Electric and manual chain hoist with lift capacity of more than 3 tons to 7.5 tons
Unit
1,300,000
Electric and manual chain hoist with lift capacity of more than 7.5 tons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,800,000
10
Freight forklift truck powered by the engine with load capacity of 1,0 ton or more, and self-propelled lift
Lift capacity ranging from 1 ton to 3 tons
Unit
1,100,000
Lift capacity ranging from 3 tons to 7.5 tons
Unit
1,600,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
1,900,000
Lift capacity of more than 15 tons
Unit
2,500,000
Self-propelled lift (regardless of the load weight)
Unit
1,400,000
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System equipped with 20 nozzles or less
Unit
2,500,000
System equipped with 21 nozzles or more
Unit
3,000,000
12
Bottle used for containing and shipping compressed air, liquefied or dissolved gas
Bottle containing liquefied gas with the volume of less than 30 liters (periodic inspection)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,000
Bottle containing liquefied gas with the volume of 30 liters or more (periodic inspection)
Each
40,000
Bottle containing standard liquefied gas (periodic inspection)
Each
70,000
Others (regardless of volume)
Each
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bottle containing noxious gases (regardless of volume)
Each
70,000
13
Roller coaster, carousel, slide chute and other amusement facilities
Roller coaster and carousel with the load capacity of 20 persons
Unit
1,500,000
Roller coaster and carousel with the load capacity of 21 persons or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000,000
Slide chute and other amusement facilities
Unit
2,000,000
Stage and stand
m2
100,000
14
Escalator and passenger conveyor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
2,200,000
Passenger conveyor regardless of capacity
Unit
2,500,000
15
Hot water boiler
Capacity of less than 500,000 Kcal/h
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity ranging from 500,000 to 750,000 Kcal/h
Unit
1,200,000
Capacity ranging from more than 750,000 to 1,000,000 Kcal/h
Unit
2,000,000
Capacity ranging from more than 1,000,000 to 1,500,000 Kcal/h
Unit
2,400,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
560,000
Capacity of more than 2,000,000 Kcal/h
Unit
800,000
16
Thermal oil boiler
Capacity of less than 1,000,000 Kcal/h
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity ranging from 1,000,000 to 2,000,000 Kcal/h
Unit
1,200,000
Capacity ranging from more than 2,000,000 to 4,000,000 Kcal/h
Unit
1,440,000
Capacity of more than 4,000,000 Kcal/h
Unit
2,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for assessment of eligibility for operations (if the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations is issued, reissued or complemented)
1
Fee for assessment of eligibility for operations (if the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations is issued, or if it is renewed due to the expiration of its validity)
Each
13,500,000
2
Fee for assessment of eligibility for operations (if the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations is reissued due to the addition of the scope of operation)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,500,000
III
Fee for issuance or reissuance of the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operations
1
First issuance and renewal of the Certificate due to the expiration of its validity
Each
200,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reissuance of the Certificate due to loss or damage
Each
150,000
3
Complementation or amendment to the Certificate
Each
150,000
Note: Fee for assessment of eligibility for operations (if the Certificate of eligibility for occupational-safety technical inspection operation is reissued due to loss or damage) is exempt./.
;
Thông tư 73/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 73/2014/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 30/05/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 73/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video