BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2014/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là các công việc liên quan đến cấp phép hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và hoạt động quản lý, giám sát trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí
2. Thu, nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân phải nộp toàn bộ số lệ phí khi được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Quyết định, Thông báo, Chứng chỉ hành nghề hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Thu, nộp phí giám sát
Phí giám sát trích nộp từ khoản phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán là khoản doanh thu phí còn lại sau khi Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đã chuyển trả 50% số doanh thu phí cho các Sở giao dịch chứng khoán.
Phí giám sát được tính trên giá trị giao dịch công bố trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán và tính trên cả giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam chuyển sang cho các Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính về phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 1 đến ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
a) Tổ chức được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng phải nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch. Số phí phải nộp tính theo công thức sau:
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12 tháng x Thời gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
b) Thời gian nộp phí từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Ví dụ 1, Công ty A được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2014. Đến tháng 12/2014 (từ ngày 01 đến ngày 31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x 6 tháng (từ tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi, công ty A phải nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp phí (tháng 12 hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp phí theo quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định hoặc Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2014. Đến ngày 20/10/2014, công ty B được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí phải nộp là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2014. Đến ngày 15/3/2015, công ty C được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng). Công ty phải nộp phí như sau:
Năm 2014: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu đồng (nộp trong tháng 12/1014)
Năm 2015: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu đồng. Thời gian nộp kể từ ngày 15/3 đến ngày 15/4/2015. Trường hợp năm 2014 chưa nộp thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
5. Thu, nộp phí quản lý thường niên đối với quỹ mở, quỹ hoán đổi danh mục (quỹ ETF)
Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí quản lý thường niên như sau:
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
Các năm tiếp theo, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được để lại toàn bộ (100%) tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các khoản phí, lệ phí thu theo quy định tại Thông tư này phải được phản ánh đầy đủ vào dự toán và quyết toán tài chính hàng năm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) |
Môi giới |
20 triệu đồng/giấy phép |
b) |
Tự doanh |
60 triệu đồng/giấy phép |
c) |
Bảo lãnh phát hành |
100 triệu đồng/giấy phép |
d) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng/giấy phép |
2 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán |
30 triệu đồng/giấy phép |
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng |
30 triệu đồng/giấy chứng nhận |
4 |
Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ thành viên |
20 triệu đồng/thông báo |
5 |
Lệ phí cấp Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
10 triệu đồng/quyết định |
6 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
20 triệu đồng/giấy phép |
7 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
01 triệu đồng/lần cấp |
8 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
01 triệu đồng/lần cấp |
9 |
Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
10 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi |
02 triệu đồng/lần cấp |
11 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký/Thông báo xác nhận thành lập quỹ |
02 triệu đồng/lần cấp |
12 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
01 triệu đồng/lần cấp |
13 |
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
02 triệu đồng/lần cấp |
14 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 |
Lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
01 triệu đồng/lần cấp |
16 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán |
06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
17 |
Lệ phí cấp Thông báo xác nhận việc tăng, giảm vốn của quỹ thành viên |
01 triệu đồng/thông báo |
18 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần |
|
a) |
Dưới 50 tỷ đồng |
10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng |
20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng |
35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d) |
Từ 250 tỷ đồng trở lên |
50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
19 |
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch, phí quản lý thường niên đối với quỹ mở, quỹ ETF |
10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ |
20 |
Phí giám sát |
|
a) |
Đối với các Sở Giao dịch chứng khoán |
+ Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch + Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch + Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch |
b) |
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam |
10% doanh thu từ hoạt động thu phí lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 67/2014/TT-BTC |
Ha Noi, May 21, 2014 |
CIRCULAR
LEVELS OF FEES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT, AND USE OF FEES AT STATE SECURITIES COMMISSION
Pursuant to charge and fee Ordinance No. 38/2001 / PL-UBTVQH10 08/28/2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002 / ND-CP of June 03, 2002, detailing the implementation of the Charge and Fee Ordinance; Decree No. 24/2006 / ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002 / ND-CP of June 3, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2012 / ND-CP of July 20, 2012, detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on Securities and the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Securities;
Pursuant to the Government’ Decree No. 215/2013 / ND-CP of December 23, 2013 , defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 29/2009 / QD-TTg of February 20, 2009, on autonomy in staffing and operating funds of the State Securities Commission;
At the proposal of the Director of Tax Policy Department,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Charged services and fee levels
1. Charged services are those pertaining to issuance of licenses for operation in securities sector and the management and supervision of the securities sector.
2. Specific levels of fees in securities sector applied at the State Securities Commission are provided in Table of charge and fee levels enclosed with this Circular.
Article 2. Fee payers
Fee payers are organizations and individuals (hereinafter referred to as entities) who use the services enumerated in the table of fee levels enclosed with this Circular. In case of certificate of registration for fund certificate distribution activities, fee payers are commercial banks and insurers registering for fun certificate distribution.
Article 3. Organization of fee collection and payment
1. Fees for services at the State Securities Commission are in Vietnam dong. Entities shall pay fee by cash or bank transfer to the account of fee- collecting agencies opened at the State Treasuries.
2. For fee collection and payment, entities must pay the fee in full for issuance of a license, certificate, decision, announcement, certificates of operating in securities sector.
3. Collection and payment of monitoring fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monitoring fee is percentage of the transaction value announced on the transaction system of the Stock Exchange and value of securities ownership transfer not through the Stock Exchange’s transaction system, which is transferred to the Stock Exchange by VSD under the provisions of the Finance Ministry on fees of securities services applied in the Stock Exchange and VSD.
The Stock Exchanges and VDS shall pay monitoring fees to the State Securities Commission quarterly, from the 1st to the 30th of the first month of the next quarter.
4. Collection and payment of management fee of unlisted public companies
a) Any organization whose application for registration of an public company is approved must pay a fee for unlisted public company management. The fee is calculated on the following formula:
The fee = VND 10 million / 12 months x duration (month).
The duration is from the month following the month in which application for public company registration ( hereinafter referred to as application) is approved to the end of the month in which the Stock Exchange issues decision to approve the listing or State Securities Commission issues a notice to cancel the public company registration.
b) Fee shall be pay from December 1 to December 31 annually.
Example 1, Company A’s application is approved on June 15, 2014. In December, 2014 (from December 1 to December 31), Company A must pay the fee as follows: = VND 10 million / 12 months x 6 months (from July to December) = VND 5 million. From the next year onwards, company A must pay annual management fee of 10 million / year every December .
In case of the time in which the Stock Exchange issues decision to approve the listing or State Securities Commission issues a notice to cancel the public company registration is different from the above fee- paying time (December annually), the company shall pay unpaid period fee as prescribed. The deadline for fee payment is 30 days from the date of issuing decision or announcement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Example 3, Company C’s application is approved since March 15, 2014. On Mach 15, 2015 company C’s officical listing is approved (or its application is rejected). The company must pay a fee as follows:
In 2014: 10/12 x 9 months = VND 7.5 million (paid in December, 1014)
In 2015: 10/12 x 3 months = VND 2.5 million. Paying time is from March 15 to April 15, 2015. In case company C has not paid in 2014, the fee is VND 10 million.
5. Annual management fee collection and payment for open ended funds, Exchange Traded Fund (ETF)
Within 30 days from the date of issuance of Certificate of registration of the open ended fund, ETF, fund management organizations must pay annual management fee as follows:
- If the issuance of certificate is from January 01 to June 30 annually, the fee is VND 10 million / fund;
- If the the issuance of certificate is from July 1 to December 31 annually, the fee is VND 5 million / fund;
In the following years, the fund management organizations shall pay a fee of VND 10 million / fund, from December 1 to December 31 annually.
Article 4. Fee management and use
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The fee-collecting agencies may keep the whole (100%) amount of collected fee, and use it in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 29/2009 / QD-TTg of February 20, 2009 on autonomous staffing and budget balance of the State Securities Commission and the implementation guiding documents.
3. The fee-collecting agencies submit the whole (100%) amount of collected fees to the state budget in accordance with applicable regulations on state budget.
4. Fee collected as prescribed in this Circular shall be fully accounted for in the annual estimates and balance-sheet of the State Securities Commission in accordance with current law.
Article 5. Implementation provisions
1. This circular takes effect since July 10, 2014
2. The Ministry of Finance’s Circular 134/2009 / TT-BTC of July 1, 2009, defining the fee levels, collection, payment, management and use of fee in securities sector applied in the State Securities Commission is abolished.
3. The issues pertaining collection, payment, management, use, collection receipts, publicity of fee regulations in securities sector not specified in this Circular shall comply with the guidance in the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002 / TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of laws and regulations on fees ; Circular No. 45/2006 / TT-BTC of May 25,2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002 / TT-BTC of July 24, 2002; the Ministry of Finance’s Circular No. 156/2013 / TT-BTC of November 06, 2013, guiding the implementation of some articles of the Law on Tax Administration; Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013 / ND-CP of July 22, 2013; the Ministry of Finance’s Circular No. 153/2012 / TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, distribution, management and use of documents for collection of charges and fees belong to the state budget; and amending and supplementing documents (if any)
4. Any problems arising in the course of implement should be reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance. /.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
TABLE OF FEE LEVELS IN SECURITIES SERVICES IN THE STATE SECURITIES COMMISSION
(Enclosed with the Ministry of Finance’s Circular No. 67/2014 / TT-BTC of May 21, 2014)
No.
Fee
Fee levels
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Brokerage
VND 20 million/ certificate
b)
VND 60 million/ certificate
c)
Issue Guarantee
VND 100 million/ certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities Investment Consultation
VND 20 million/ certificate
2
The fee for licensing of establishment and operation securities investment fund management companies, securities investment companies
VND 30 million/ certificate
3
The fee for licensing of foundation open ended funds, ETF, close ended funds, real estate investment funds, public funds
VND 30 million/certificate
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND 20 million/ certificate
5
The fee for granting decision on approval for establishment of securities branches, domestic securities investment fund management companies
VND 10 million/ decision
6
The fee for licensing of establishment and operation of securities companies’ branches, foreign securities investment fund management companies in Viet Nam
VND 20 million/ certificate
7
The fee for granting, extending, re-granting, adjusting decision on approval for establishment of representative offices of securities companies, domestic securities investment fund management companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
The fee for granting, extending, re-granting, adjusting licence of operation of representative offices of securities companies, foreign securities investment fund management companies in Viet Nam
VND 01 million/ issuance
9
The fee for granting, extending, re-granting, adjusting decision on approval for establishment of transaction offices of securites companies
VND 01 million/ issuance
10
The fee for extending, re-granting and adjusting the lisence of establishment and operation of securities companies, securities investment fund management companies, securities investment companies; including securities companies, securities investment fund management companies, securities investment companies formed after the split, consolidation, merger, conversion
VND 02 million/ issuance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The fee for extending, re-granting, adjusting licence / confirmation notice of fund establishment
VND 02 million/ issuance
12
The fee for extending, re-granting, adjusting the approval decision on establishment of securities company branches, domestic securities investment fund management companies
VND 01 million/ issuance
13
The fee for extending, re-granting, adjusting the licence of establishment and operation of securities company’s branches, foreign securities investment fund management companies in Vietnam
VND 02 million/ issuance
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND 10 million/ certificate
15
The fee for granting, renewing and re-granting operation licence to individuals having securities operations in securities companies, securities investement fund management companies and securities investment companies.
VND 01 million/ issuance
16
The fee for licensing of operation of securities depository
VND 06 million/ certificate
17
The fee for granting confirmation notice of the member fund’s capital increase or decrease
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
The fee for cetificate of registration of initial public offering, additional public offering shares, bonds, fund certificates and issuing stocks to stock swap with a total value of:
a)
Less than VND 50 billion
VND 10 million/ certificate
b)
From VND 50 billion to less than VND 150 billion
VND 20 million/ certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From VND 150 billion to less than VND 250 billion
VND 35 million/ certificate
d)
From VND 250 billion or more
VND 50 million/ certificate
19
Management fee of unlisted public companies for transactions, annual management fee for open ended fund, ETF
VND 10 million/ year/company/ or fund
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
For the Stock Exchanges
+ For stocks, fund certificates: 0.009% of the transaction value
+ For bonds: 0.0035% of the transaction value
+ For repurchase order transactions (repo) of government bonds with terms of up to 2 week: 0.0004% of the transaction value
b)
For Vietnam Securities Depository
10% of revenue from collection of depository fee, bank transfering, execution and transfer of securities ownership rights without using transation system of the Stock Exchange.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 67/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 67/2014/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 21/05/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 67/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video