BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các công việc liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân thực hiện công việc liên quan đến các nghiệp vụ của thị trường giao dịch chứng khoán quy định trong Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các công ty chứng khoán; ngân hàng thương mại; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài Khoản trực tiếp tại VSD; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK.
Tổ chức thu phí hoạt động chứng khoán quy định tại Thông tư này là SGDCK, VSD được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Điều 4. Biểu phí và cách xác định số phí phải nộp
Mức thu phí quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Số phí phải nộp đối với một số loại phí được xác định cụ thể như sau:
1. Phí quản lý thành viên giao dịch
Số phí quản lý thành viên giao dịch phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
a) Mức phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí.
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên giao dịch của SGDCK và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải nộp phí quản lý thành viên giao dịch tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn trả phí
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí cho thành viên giao dịch phần chênh lệch giữa số phí mà thành viên giao dịch đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b Khoản này.
2. Phí đăng ký niêm yết
a) Mức phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí.
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ không được hoàn trả phí đăng ký niêm yết.
3. Phí quản lý niêm yết
Số phí quản lý niêm yết phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
a) Mức phí
- Mức phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.
- Trường hợp một tổ chức thực hiện niêm yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì phí quản lý niêm yết được tính trên từng loại chứng khoán.
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí quản lý niêm yết của năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu và bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
c) Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi số phí quản lý niêm yết phải nộp (không áp dụng đối với Quỹ hoán đổi danh Mục (ETF)) thì phí quản lý niêm yết được tính bằng tổng của:
- Phí tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.
- Phí tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết mới từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần tiếp theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.
d) Hoàn trả phí hoặc thu bổ sung phí
- Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết trong năm, các SGDCK hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết phần chênh lệch giữa số phí đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b Khoản này.
- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến số phí sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với số phí đã nộp thì các SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
4. Phí giao dịch
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên |
Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên |
= |
Giá trị mua chứng khoán |
+ |
Giá trị bán chứng khoán |
a) Mức phí quy định tại điểm 4 Mục I Biểu phí.
b) Phí giao dịch mua bán lại trái phiếu (repo) chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu.
5. Phí kết nối trực tuyến
Phí kết nối trực tuyến bao gồm phí kết nối lần đầu và phí duy trì kết nối định kỳ.
a) Phí kết nối lần đầu
- Mức phí kết nối lần đầu quy định tại điểm 5.1 Mục I Biểu phí.
- Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì phí kết nối trực tuyến lần đầu được tính như sau:
+ Thu phí kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại và các SGDCK phải thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty trước khi chấp thuận thành viên.
+ Không thu phí kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại hoặc có thay đổi nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch nhưng các SGDCK không phải thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty trước khi chấp thuận thành viên.
b) Phí duy trì kết nối định kỳ
Số phí duy trì kết nối định kỳ phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Mức phí quy định tại điểm 5.2 Mục I Biểu phí.
- Thời gian tính phí:
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là thành viên giao dịch trực tuyến và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là thành viên giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên giao dịch trực tuyến mới thì phải nộp phí duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên giao dịch trực tuyến mới.
d) Hoàn trả phí
Trường hợp thành viên giao dịch ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến phần chênh lệch giữa số phí mà thành viên giao dịch trực tuyến đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo hướng dẫn tại điểm b Khoản này.
6. Phí sử dụng thiết bị đầu cuối
Số phí sử dụng thiết bị đầu cuối phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
a) Mức phí quy định tại điểm 6 Mục I Biểu phí.
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải nộp phí sử dụng thiết bị đầu cuối tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn trả phí
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí cho thành viên giao dịch phần chênh lệch căn cứ vào số phí mà thành viên giao dịch đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp theo hướng dẫn tại công thức và điểm a, điểm b Khoản này.
7. Phí quản lý thành viên lưu ký
Số phí quản lý thành viên lưu ký phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
a) Mức phí quy định tại điểm 7 Mục II Biểu phí.
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSD và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSD và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
c) Thành viên lưu ký hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên lưu ký với VSD thì thực hiện nộp phí quản lý thành viên lưu ký như các trường hợp đăng ký làm thành viên lưu ký mới.
d) Hoàn trả phí
Trường hợp thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSD hoàn trả phí cho thành viên lưu ký phần chênh lệch căn cứ vào số phí mà thành viên lưu ký đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b Khoản này.
8. Phí đăng ký chứng khoán
Mức phí quy định tại điểm 8 Mục II Biểu phí.
9. Phí lưu ký chứng khoán
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
SVi |
30 |
a) Mức phí quy định tại điểm 9 Mục II Biểu phí.
b) Cách tính SVi
Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả các tài Khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng như tự doanh đối với chứng khoán.
i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày được tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã được VSD xác nhận hiệu lực.
10. Phí chuyển Khoản chứng khoán
a) Phí chuyển Khoản chứng khoán giữa các tài Khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau:
Số phí phải nộp trong tháng bằng tổng số phí chuyển Khoản ngày i
(i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển Khoản giữa các tài Khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)
Số phí chuyển Khoản ngày i = S(Mức phí x Vj)
Trong đó:
- Mức phí quy định tại điểm 10.1 Mục II Biểu phí.
- Vj là tổng số chứng khoán mã j trên mỗi tài Khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển Khoản chứng khoán ngày i của thành viên bên chuyển Khoản đã được VSD xác nhận ngày hiệu lực chuyển Khoản (j = 1->m là các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển Khoản giữa các tài Khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày i).
b) Phí chuyển Khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán
Số phí phải nộp trong tháng bằng tổng số phí chuyển Khoản thanh toán ngày i(i =1 ->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển Khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)
Số phí chuyển Khoản thanh toán ngày i = S(Mức phí x Pj)
Trong đó:
- Mức phí quy định tại Điểm 10.2 Mục II Biểu phí.
- Pj là tổng số chứng khoán mã j (j = 1 ->m là các mã chứng khoán bán phát sinh trong giao dịch chuyển Khoản thanh toán tại ngày i) bán phát sinh trong giao dịch chuyển Khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSD.
11. Phí thực hiện quyền
a) Mức phí quy định tại điểm 11 Mục II Biểu phí.
b) Phí thực hiện quyền được tính theo số lượng cổ đông (bao gồm cả cổ đông đã lưu ký và cổ đông chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSD lập theo từng lần thông báo ngày đăng ký cuối cùng.
12. Phí xử lý lỗi sau giao dịch
Phí xử lý lỗi sau giao dịch bao gồm phí sửa lỗi sau giao dịch và phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán.
a) Phí sửa lỗi sau giao dịch:
Số phí sửa lỗi sau giao dịch phải nộp = Mức phí x n
- Mức phí quy định tại điểm 12.1 Mục II Biểu phí.
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD chấp thuận xử lý
b) Phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán:
Số phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán phải nộp |
= Mức phí x n |
- Mức phí quy định tại điểm 12.2 Mục II Biểu phí.
- n là số giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán đã được VSD chấp thuận xử lý.
c) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính số phí xử lý lỗi sau giao dịch theo điểm a và, hoặc điểm b Khoản này nhưng tổng số phí thành viên lưu ký phải nộp không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.
13. Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK.
Số phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Giá trị giao dịch chứng khoán |
Giá trị giao dịch chứng khoán |
= |
Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu |
x |
Giá chứng khoán |
a) Mức phí được quy định tại điểm 13 Mục II Biểu phí.
b) Giá chứng khoán để tính giá trị chuyển quyền sở hữu được xác định như sau:
- Đối với chứng khoán đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá thì giá chứng khoán được lấy theo giá đầu thành công của nhà đầu tư.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
c) Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán được các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu (tại điểm 13.1, điểm 13.3 Biểu phí) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (điểm 13.2, điểm 13.4 Biểu phí) hoặc nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với quỹ ETF (điểm 13.5 Biểu phí) nộp thông qua thành viên lưu ký nơi các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu mở tài Khoản lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc nộp thông qua tổ chức phát hành đối với chứng khoán chưa lưu ký.
1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên giao dịch thì nộp phí quản lý thành viên giao dịch, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
2. Trường hợp các thành viên giao dịch bị ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị chấm dứt tư cách thành viên thì thành viên giao dịch vẫn phải nộp đủ phí quản lý thành viên giao dịch, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối năm tiếp theo.
3. Trường hợp các thành viên giao dịch đã ngừng giao dịch hoặc bị đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm đó thì không phải nộp phí quản lý thành viên giao dịch, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối trong các năm tiếp theo.
Điều 6. Thời gian thu, nộp, hoàn trả phí
1. Các tổ chức đang là thành viên của SGDCK, VSD, các tổ chức đang niêm yết tại các SGDCK nộp phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý thành viên lưu ký, phí quản lý niêm yết, phí duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối trước ngày 31 tháng 01 hàng năm cho SGDCK, VSD.
2. Các tổ chức mới đăng ký làm thành viên của SGDCK, VSD và mới đăng ký niêm yết nộp phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý thành viên lưu ký, phí quản lý niêm yết, phí duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định chấp thuận niêm yết, VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
3. SGDCK, VSD hoàn trả phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý thành viên lưu ký cho thành viên giao dịch, thành viên lưu ký trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấm dứt tư cách thành viên, VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
4. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm yết.
5. Trường hợp đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF, công ty quản lý quỹ nộp phí đăng ký chứng khoán bổ sung chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo tháng được VSD thông báo Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Phí trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là Khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý Thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý Thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
3. Số phí thu được từ giao dịch chuyển nhượng chứng khoán quy định tại điểm 13 (trừ điểm 13.1c và 13.5) Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này được phân chia cho SGDCK theo tỷ lệ 50% số phí thu được đối với các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên SGDCK.
4. Các tổ chức, cá nhân không nộp phí đúng hạn hoặc không nộp đủ số tiền phí thì các SGDCK, VSD cân nhắc từng trường hợp để gia hạn thời gian nộp phí hoặc xử lý theo quy định tại các quy chế nghiệp vụ do SGDCK, VSD ban hành.
5. Phí hoạt động chứng khoán thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp phí giao dịch trái phiếu Chính phủ thu bằng ngoại tệ được tính bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày giao dịch.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2016 và thay thế Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và Thông tư số 02/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã nộp các Khoản phí trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch với số phí phải nộp theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSD không hoàn trả lại hoặc không thu thêm số phí chênh lệch phát sinh. Đối với phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý niêm yết, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối, phí quản lý thành viên lưu ký mà thành viên giao dịch, thành viên lưu ký đã nộp từ đầu năm 2016 thì mức phí để tính số phí hoàn trả được tính theo mức phí mà thành viên giao dịch, thành viên lưu ký đã nộp từ đầu năm 2016.
3. Bãi bỏ mức phí chuyển nhượng chứng khoán cho các giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại điểm g Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh Mục.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26/4/2016)
STT |
TÊN PHÍ |
MỨC THU |
ĐỐI TƯỢNG NỘP |
THỜI GIAN NỘP |
PHẠM VI ÁP DỤNG |
I |
PHÍ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
||||
1 |
Phí quản lý thành viên giao dịch |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
Áp dụng mức phí chung cho thành viên tất cả các loại thị trường và không thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu, trái phiếu, UPCOM) |
2 |
Phí đăng ký niêm yết |
|
|
|
|
2.1 |
Phí đăng ký niêm yết lần đầu |
10 triệu đồng |
Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu) |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (thu một lần duy nhất) |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM |
2.2 |
Phí thay đổi đăng ký niêm yết |
5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết |
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF |
3 |
Phí quản lý niêm yết |
|
|
|
|
3.1 |
Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá) |
|
Tổ chức niêm yết |
Hàng năm |
|
a |
Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|||
b |
Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng |
20 triệu đồng |
|||
c |
Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng |
|||
3.2 |
Đối với trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) (giá trị niêm yết theo mệnh giá) |
|
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Hàng năm |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK. |
a |
Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|||
b |
Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng |
20 triệu đồng |
|||
c |
Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng |
|||
3.3 |
Đối với ETF |
30 triệu đồng/năm |
Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Hàng năm |
|
4 |
Phí giao dịch |
|
|
|
|
4.1 |
Phí giao dịch thông thường |
|
|
|
|
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF) |
0,03% giá trị giao dịch |
|
|
|
b |
ETF niêm yết |
0,02% giá trị giao dịch |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với các tổ chức tạo lập thị trường thực hiện giao dịch đối với loại ETF mà các tổ chức đó đăng ký tạo lập thị trường. |
c |
Trái phiếu (bao gồm trái phiếu doanh nghiệp, Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương) |
0,0075% giá trị giao dịch |
|
||
d |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đăng ký giao dịch (UPCOM) |
0,02% giá trị giao dịch |
|
||
4.2 |
Phí giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu |
|
|
||
a |
Kỳ hạn đến 2 ngày |
0,0005% giá trị giao dịch |
|
||
b |
Kỳ hạn 3 đến 14 ngày |
0,004% giá trị giao dịch |
|
||
c |
Kỳ hạn trên 14 ngày |
0,0075% giá trị giao dịch |
|
||
5 |
Phí kết nối trực tuyến |
|
|
|
|
5.1 |
Phí kết nối lần đầu |
150 triệu đồng/thành viên |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến (thu một lần duy nhất) |
|
5.2 |
Phí duy trì kết nối định kỳ |
50 triệu đồng/thành viên/năm |
Hàng năm |
|
|
6 |
Phí sử dụng thiết bị đầu cuối |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
|
II |
PHÍ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN |
||||
7 |
Phí quản lý thành viên lưu ký |
20 triệu đồng/ năm |
Thành viên lưu ký (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
|
8 |
Phí đăng ký chứng khoán |
|
|
|
|
8.1 |
Phí đăng ký chứng khoán lần đầu |
|
Tổ chức phát hành |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương. |
a |
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng |
10 triệu đồng |
|||
b |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|||
c |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng |
|||
8.2 |
Phí đăng ký chứng khoán bổ sung |
|
|
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương. |
|
a |
Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) |
5 triệu đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được Điều chỉnh |
||
b |
Chứng chỉ quỹ ETF |
500.000 đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
||
9 |
Phí lưu ký chứng khoán |
|
|
|
|
9.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
0,4 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài Khoản trực tiếp tại VSD |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với chứng khoán lưu ký trên tài Khoản tự doanh của NHNN |
9.2 |
Trái phiếu |
0,2 đồng/trái phiếu/tháng |
|||
10 |
Phí chuyển Khoản chứng khoán |
|
|
|
|
10.1 |
Phí chuyển Khoản chứng khoán giữa các tài Khoản của nhà đầu tư tại các Thành viên lưu ký khác nhau |
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển Khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán) |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài Khoản trực tiếp tại VSD |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với chuyển Khoản giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà nước |
10.2 |
Phí chuyển Khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán |
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển Khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán |
|
||
11 |
Phí thực hiện quyền |
|
|
|
|
11.1 |
Dưới 500 cổ đông |
5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
Tổ chức phát hành |
Thu ngay theo từng lần trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD lập danh sách người sở hữu thực hiện quyền cho tổ chức phát hành |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. |
11.2 |
Từ 500 cổ đông đến dưới 1.000 cổ đông |
10 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|||
11.3 |
Từ 1.000 cổ đông đến 5.000 cổ đông |
15 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|||
11.4 |
Trên 5.000 cổ đông |
20 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|||
12 |
Phí xử lý lỗi sau giao dịch |
|
|
|
|
12.1 |
Sửa lỗi sau giao dịch |
500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi |
Thành viên lưu ký của VSD mắc các lỗi nêu tại Khoản 1 Điều 38, lùi thời hạn thanh toán theo Khoản 1 Điều 44 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
|
12.2 |
Xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán |
1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi thanh toán |
|||
13 |
Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán |
|
|
|
|
13.1 |
Chuyển nhượng chứng khoán |
|
|
|
Không áp dụng đối với chuyển nhượng giấy tờ có giá từ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước |
a |
Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật |
0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
b |
Chuyển nhượng chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch do UBCKNN chấp thuận |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
|||
c |
Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
|||
13.2 |
Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán, trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị, em ruột với nhau |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
Bên nhận chuyển quyền sở hữu. |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
13.3 |
Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai |
+ 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
13.4 |
Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần |
+ 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
Bên nhận chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
13.5 |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF |
0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá |
Nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ ETF |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 65/2016/TT-BTC |
Hanoi, 29 April 2016 |
Pursuant to Securities Law dated 29,/6/2006 and the Law amending and supplementing some articles of Securities Law dated 24/10/2010;
Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees dated 28/8/2001;
Pursuant to Decree No. 57/2002 / ND-CP dated 03/06/ 2002 and Decree No. 24/2006 / ND-CP dated 06/03/ 2006 of the Government detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to Decree No. 58/2012 / ND-CP dated 20/07/ 2012 and Decree No. 60/2015 / ND-CP dated 26/06/2015 of the Government detailing and guiding the implementation of some provisions of Securities Law and the Law amending and supplementing some articles of Securities Law;
Pursuant to Decree No. 215/2013 / ND-CP dated 23/12/2013 of the Government regulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Tax Policy Department,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Circular applies to the activities pertaining to the implementation of securities at the Stock Exchange (SE) and Vietnam Securities Depository (VSD).
Article 2. Subjects of fee payment
The subjects of fee payment are the organizations and individuals engaged in business activities pertaining to Securities trading market specified in the Tariff issued with this Circular, including Securities companies, commercial banks, listing registration organizations, listed organizations, fund management companies with listed fund certificate, issuing organizations, organizations opening accounts directly at VSD and organizations and individuals transferring securities ownership not via the trading system of SE.
Article 3. Fee collecting organization
The fee collecting organizations of securities activities specified in this Circular are SE and VSD established and operating in Vietnam.
Article 4. Tariff and ways to determine the fees to be paid
The rate is specified in the Tariff issued with this Circular. The amount of fee to be paid for some types of fee is determined as follows:
1. Trading member management fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Rate
x
Fee calculation time (month)
12 months
a) The rate is specified under Point 1, Section 1 of the Tariff
b) Fee calculation time
- Where the organizations is the trading member of SE without termination of membership in the year, the fee calculation time is 12 months.
- Where new organization is approved to be the trading member without termination of its membership in the same year, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the membership to the end of December of that year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Where new organization is approved to be the trading member of SE and its trading is stopped or its trading activities are suspended by SE in order to stop its volunteer and compulsory membership, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the membership to the end of month SE stops trading or suspends the trading activities in order to stop its membership.
c) Where the trading member is constituted after consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition and has to go through the procedures for registering new membership, its shall pay the trading member management fees the same as registration for new member.
d) Fee refund
Where the trading member terminates its membership, SE shall refund the trading member the difference of fee paid in the year by the trading member minus the actual fee to be paid under the formula and instructions under Point a and b of this Clause.
2. Listing registration fee
a) The rate is specified under Point 2, Section I of the Tariff.
b) Where the listing registration organization is approved for listing and after that is delisted. In this case, the listing registration fee shall not be refunded to the listed organization or the fund management company.
3. Listing management fee
Amount of listing management fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rate
x
Fee calculation time (month)
12 months
a) Rate
- The rate specified under Point 3, Section I of the Tariff is applied corresponding to each type of securities and listing value.
- Where an organization makes the listing of many types of securities on the same SE, the listing management fee is calculated over each type of securities.
b) Fee calculation time
- Where Securities are listed and is not delisted in the year, the fee calculation time is 12 months.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Where Securities are being listed and is delisted in the yea, the fee calculation time is calculated from the early month of year to the end of month of effective delisting date.
- Where Securities are listed for the first time and are delisted in the year, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the listing to the end of month of effective delisting date.
c) Where the listed organization or the fund management company has changed its listing registration resulting in the change of amount of listing management fee to be paid (not applicable to the Exchange Traded Fund (ETF), the listing management fee is calculated by the sum of:
- Fee calculated by the rate corresponding to the type of securities and old listing value from the early month of year (or from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the listing for the case of new listing in the year) to the end of month SE issues the Decision on approving the change of subsequent listing in the year.
- Fee calculated by the rate corresponding to the type of securities and new listing value from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the change of subsequent listing to the end of December of that year.
d) Refund or additional collection of fee
- Where Securities are delisted in the year, SEs shall refund the listed organization or the fund management company with listed fund certificate the difference between the amount of fee paid in the year minus the actual fee to be paid under the formula and instructions under Point a and b of this Clause.
- In case of changed listing resulted in the increase or decrease of the fee after the change compared with the paid fee, SEs shall re-calculate the difference to make additional collection or refund the fee to the listed organization or the fund management company.
4. Trading fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Rate
x
Total trading value of each member
Total trading value of each member
=
Value of securities purchase
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The rate is specified under Point 4, Section I of the Tariff.
b) The repo fee is calculated one time by the initial trading value.
5. Online connection fee
The online connection fee includes the initial connection fee and periodical connection maintenance fee.
a) Initial connection fee
- The initial connection fee specified under Point 5.1, Section I of the Tariff.
- Where the online trading members are constituted after consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition, the online connection fee is calculated as follows:
+ Collecting the fee of initial online connection for the members not operating on the integrity of technical facility, information technology system and trading software of one of the member involved in the consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition and SEs must survey the technical facility at the companies before approving the membership.
+ Not collecting the fee of initial online connection for the members operating on the integrity of technical facility, information technology system and trading software of one of the member involved in the consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition or with the change of integrity of technical facility, information technology system and trading software but SEs must not survey the technical facility at the companies before approving the membership
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of periodical connection maintenance fee to be paid
=
Rate
x
Fee calculation time (month)
12 months
- The rate is specified under Point 5.2, Section I of the Tariff.
- Fee calculation time :
+ Where the trading member is the online trading member and its online connection is not disconnected by SE in order to terminate its membership in the year, the fee calculation time is 12 months
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Where the trading member is the online trading member and stops its online trading is disconnected to terminate its membership in the year, the fee calculation time is calculated from the early month of year to the end of month SE disconnects its online trading
+ Where the trading member is the online trading member and stops its online trading is disconnected to terminate its membership in the year, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving the online trading member to the end of month SE disconnects its online trading connection to terminate its membership.
c) Where the trading member is constituted after the consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition but has to go through the procedures for registering the new online trading member, it must pay the periodical connection maintenance fee like the case of registration for new online trading member.
d) Fee refund
Where the trading member disconnects its online trading to terminate its membership, SEs shall refund the online trading member the periodical connection maintenance fee for the difference between the amount of fee paid by the online trading member in the year minus the actual fee to be paid as instructed under Point b of this Clause.
6. Terminal equipment use fee
Amount of terminal equipment use fee
=
Rate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee calculation time (month)
12 months
a) The rate is specified under Point 6, Section I of the Tariff.
b) Fee calculation time
- Where Securities company is the trading member of SE and its trading is stopped or its trading activities are suspended by SE to terminate its volunteer or compulsory membership in the same year, the fee calculation fee is 12 months.
- Where a new organization is approved to be the trading member and its trading is stopped or its trading activities are suspended by SE to terminate its volunteer or compulsory membership in the same year, the fee calculation fee is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving its membership to the end of December of that year.
- Where Securities company is the trading member of SE and its trading is stopped or its trading activities are suspended by SE to terminate its volunteer or compulsory membership in the same year, the fee calculation fee is calculated from the early month of the year to the end of month SE stops its trading or suspends its trading activities for the members to terminate their membership.
- Where a new organization is approved to be the trading member and its trading is stopped or its trading activities are suspended by SE to terminate its volunteer or compulsory membership in the same year, the fee calculation fee is calculated from the month succeeding the month SE issues the Decision on approving its membership to the end of month SE stops its trading or suspends its trading activities for the members to terminate their membership.
c) Where the trading member is constituted after the consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition but has to go through the procedures for registering the new online trading member, it must pay the fee of terminal equipment fee like the case of registration for new online trading member.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where the trading member terminates its membership, SEs shall refund its member the fee difference based on the amount of fee paid by the trading member in the year minus the actual fee to be paid as instructed in the formula and under Point a and b of this Clause.
7. Depository member management fee
Depository member management fee
=
Rate
x
Fee calculation time (month)
12 months
a) The rate is specified under Point 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Where the organization is a depository member of Vietnam Securities Depository (VSD) and its certificate of depository member is not revoked in the year by VSD, the fee calculation time is 12 months.
- Where the new organization is approved to be the depository member and its certificate of depository member is not revoked in the same year by VSD, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month VSD issues the Decision on issuing the certificate of depository member to the end of December of that year.
- Where the organization is the depository member of VSD and its certificate of depository member in the year, the fee calculation time is calculated from the early month of year to the end of month VSD issues the Decision on revoking the certificate of depository member.
- Where the new organization is approved to be the depository member and its certificate of depository member is revoked in the same year by VSD, the fee calculation time is calculated from the month succeeding the month VSD issues the Decision on issuing the certificate of depository member to the end of month VSD the Decision on revoking the certificate of depository member.
c) The depository member is constituted after consolidation, merger, splitting, separation, transformation, acquisition but must go through the procedures for registering the depository member with VSD, it shall pay the depository member management fee like the cases of registering the new depository member.
d) Fee refund
Where the depository member whose certificate of depository member is revoked, VSD shall refund the depository member the difference based on the amount of fee paid by the depository member in the year minus the actual fee to be paid by the formula and instructions under Point a and b of this Clause.
8. Securities registration fee
. The rate is specified under Point 8, Section II of the Tariff.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of securities depository fee to be paid
=
Rate
x
SVi
30
a) The rate is specified under Point 9, Section II of the Tariff.
b) Ways to calculate SVi
Vi is the amount of deposited securities of day i determined by adding up the deposited securities balance on all deposited securities accounts of the brokerage activities as well as for the securities self-trading.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The daily deposited securities balance is calculated at the end of day based on the documents VSD has certified their validity.
10. Securities transfer fee
a) The securities transfer fee between the accounts of investor for different depository members
Amount of fee to be paid in the month is equal to the total fee of transfer of day i
(i = 1->n is the days in the month with generated transfer between the accounts of investor for different depository members)
Amount of fee of transfer of day i = S(Mức phí Rate x Vj)
In which:
- The rate is specified under Point 10.1, Section II of the Tariff.
- Vj is the total number of securities of code j on each deposited securities account at the transfer request of day i of member of the transfer side which VSD has certified the effective transfer day (j = 1->m is the securities codes with generated transfer between the accounts of investors for different depository members in day i).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The amount of fee to be paid in the month is equal to the total transfer fees for payment of day i(i =1 ->n is the days in the month with generated transfer for payment for securities sale).
Amount of transfer fee for payment of day i = S(Mức phí Rate x Pj)
In which:
- The rate is specified under Point 10.2, Section II of the Tariff.
- Pj is the total securities of code j (j = 1 ->m is the codes of sold securities generated in transfer for payment in day i) to be sold in transfer for payment in day i according to VSD’s announcement of trading result.
11. Option exercising fee
a) The rate is specified under Point 11, Section II of the Tariff.
b) The option exercising fee is calculated by the number of shareholders (including the deposited and non-deposited shareholders) in the general List of securities owners made by VSD by each time of announcement of last registration day.
12. Error handling fee after trading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Error fixing fee after trading:
Amount of Error fixing fee after trading to be paid = Rate x n
- The rate is specified under Point 12.1, Section II of the Tariff.
- n is a number of trading errors approved for handling by VSD
b) Trading handling fee with delayed payment term
Amount of trading handling fee with delayed payment term
= Rate x n
- The rate is specified under Point 12.2, Section II of the Tariff.
- n is the trading number with delayed payment term approved for handling by VSD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Securities ownership transfer fee not via the trading system of SE
Securities ownership transfer fee to be paid
=
Rate
x
Securities trading value
Securities trading value
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Securities price
a) The rate is specified under Point 13, Section II of the Tariff.
b) Securities price to calculate the value of ownership transfer is determined as follows:
- For securities being listed or registered for trading:
+ In case of assignment, the securities price calculated at the price specified in the assignment contract but not lower than the reference price of securities on the day VSD transfers the ownership.
+ In case of offer, donation, inheritance or contract without assignment price or without assignment contract, the securities price calculated by the reference price of securities on the date VSD transfers the ownership.
+ In case of no reference price of bond, the securities price is calculated at par value of bond.
+ In case of ownership transfer thanks to auction, the securities price is based on the successful auction price of the investor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Fee collection and payment regime
1. Where an organization re-registers its trading membership, it shall pay the trading member management fee, the periodical connection maintenance fee, the terminal equipment use fee like the cases of registration of new members.
2. Where the trading members whose trading or trading activities are stopped or suspended or whose online connection is stopped extending to the subsequent year without termination of their membership, the trading members shall have to pay the trading member management fee, the periodical connection maintenance fee or the terminal equipment use fee of the subsequent year.
3. Where the trading members have stopped their trading or their trading activities or online connection is stopped to terminate their membership in that year, they shall not have to pay the trading member management fee, the periodical connection maintenance fee or the terminal equipment use fee in the subsequent years.
Article 6. Time to collect, pay and refund the fee
1. The organizations which are members of SE and VSD and the organizations which are being listed on SE shall pay the trading member management fee, the listing management fee, the periodical connection maintenance fee or the terminal equipment use fee before 31/01 of each year to SE and VSD.
2. The organizations have just registered to be the members of SE and VSD and just registered their listing shall pay the trading member management fee, the listing management fee, the periodical connection maintenance fee or the terminal equipment use fee within 05 working days after SE issues the Decision on approving their membership, the Decision on listing approval, VSD shall issue the Decision on issuing the certificate of depository member.
3. SE and VSD shall refund the depository member management fee and trading member management fee to the trading members and depository members within 05 working days after SE issues the Decision on terminating their membership. VSD shall issue the Decision on revoking the certificate of depository member.
4. SE shall make additional collection or refund the fee to the listed organizations and fund management companies within 05 working days after SE issues the Decision on approving the change of listing in case of change of listing or the valid day of listing cancellation in case of listing cancellation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Fee management and use
1. The fees in the field of securities specified in this Circular is the revenues which do not belong to the state budget. The fee collecting units are obliged to pay tax in accordance with regulations of law of the collected amount of fee and have the right to manage and use such amount of fee after paying tax as prescribed by law.
2. The other regulations on collection, payment, management, use, collection document and publicity of fee collection regime shall comply with the guidelines in Circular No. 156/2013/TT-BTC dated 06/11/2013 by the Minister of Health guiding the implementation of some articles of the Law on Tax Management, the Law amending and adding some articles of the Law on Tax Management and Decree No. 83/2013/ND-CP dated 22/7/2013 of the Government.
3. The fees collected from the securities transfer specified under Point 13 (except for Point 13.1c and 13.5) of the Tariff issued with this Circular shall be divided to SE at the rate of 50% of collected fees in case of listed securities ownership transfer or trading registration on SE.
4. Where the organizations and individuals that do not pay the fees on schedule or do not pay the fees sufficiently, SE and VSD shall consider each case to extend the time to pay the fees or handle the case in accordance with the operational regulation issued by SE and VSD.
5. The securities activities fees are collected in Vietnam dong. Where the trading fees of Government bonds are collected in foreign currency and are calculated in Vietnam dong the central exchange rate announced by the State Bank of Vietnam on the trading day.
Article 8. Implementation provision
1. This Circular takes effect from 10/06/2016 and supersedes the Circular No. 27/2010/TT-BTC dated 26/2/2010 by the Minister of Finance providing for the rate, collection, payment, management and use of securities activities fees applicable on SE and VSD and the Circular No. 02/2013/TT-BTC dated 08/01/2013 by the Minister of Finance on amending and adding the Circular No. 27/2010/TT-BTC dated 26/2/2010 by the Minister of Finance providing for the rate, collection, payment, management and use of securities activities fees applicable on SE and VSD.
2. Where the organizations and individuals have paid the fees before the effective date of this Circular and there is a difference with the fees to be paid in accordance with the provisions in this Circular, SE and VSD shall not refund or additionally collect the generated fee difference. For the trading member management fee, the listing management fee, the periodical connection maintenance fee or the terminal equipment use fee and depository member management fee which the trading members and depository members have paid at the beginning of 2016, the rate to calculate the fees to be refunded is calculated by the rate which the trading members and depository members have paid at the beginning of 2016.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Any problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Minister of Finance for study and addition./.
FOR THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
SECURITIES ACTIVITIES TARIFF APPLICABLE ON STOCK EXCHANGE AND VIETNAM SECURITIES DEPOSITORTY
(Issued with Circular No. 65/2016/TT-BTC dated 26/4/2016)
No.
Name of fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paying subject
Payment time
Scope of application
I
FEES APPLICABLE ON STOCK EXCHANGE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trading member management fee
20 million dong/year
Trading members (securities companies, commercial banks)
Each year
Apply the general rate to the members of all types of market and not collect as membership of each separate market (stocks, bonds, UPCOM)
2
Listing registration fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Initial listing registration fee
10 million dong/year
Listing registration organization (issuing organization is going through the procedures for initial listing registration)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not applicable to the Government bonds, government-guaranteed bonds, local government bonds and organizations registering their trading on UPCOM
2.2
Listing registration change fee
5 million dong/time of listing registration change
Listed organization, fund management company with
listed fund certificate
Within 05 working days after SE issues the Decision on approving the change of listing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Listing management fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
For the stocks (listing value at par value)
Issuing organization
Each year
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 million dong
b
Listing value from 100 billion to less than 500 billion dong
20 million dong
c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 million dong + 0.001% of listing value but not exceeding 50 million dong
3.2
For bonds and investment fund certificate (excluding ETF) (listing value at par value)
Listed organization; fund management company with listed fund certificate
Each year
Not applicable to the Government bonds, government-guaranteed bonds, local government bonds listed on SE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Listing value under 80 billion dong
15 million dong
b
Listing value from 80 to less than 200 billion dong
20 million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Listing value from 200 billion dong or more
20 million dong + 0.001% of listing value but not exceeding 50 million dong
3.3
For ETF
30 million dong /year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each year
4
Trading fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Common trading fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Stocks and investment fund certificate (excluding ETF)
0.03% of trading value
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.02% of trading value
Trading members (securities companies, commercial bank)
Each month and prior to the 15th date of the subsequent month
Not applicable to market-making organizations which registered to make market to carry out the trading for ETF
c
Bonds (including corporate bonds, government bonds, treasury bills, government-guaranteed bonds and local government bonds
0.0075% of trading value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Stocks, fund certificates with registered trading (UPCOM)
0.02% of trading value
4.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Term up to 2 days
0.0005% of trading value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Term from 3 to 14 days
0.004% of trading value
c
Term of more than 14 days
0.0075% of trading value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Online connection fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Initial connection fee
150 million dong/member
Trading member (securities companies, commercial banks)
Within 05 working days after SE issues the Decision on approving the listing (single collection)
5.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 million dong/member/year
Each year
6
Terminal equipment use fee
20 million dong/year
Trading member (securities companies, commercial banks)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
FEE APPLICABLE AT SECURITIES DEPOSITORY
7
Depository member management fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trading member (securities companies, commercial banks)
Each year
8
Securities registration fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Initial securities fee
Issuing organization
Within 05 working days after VSD issues the certificate of initial securities registration
Not applicable to the Government bonds, government-guaranteed bonds, local government bonds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Securities registration value under 80 billion dong
10 million dong
b
Securities registration value from 80 billion to less than 200 billion
15 million dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Securities registration value from 200 billion or more
20 million dong
8.2
Additional securities fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not applicable to the Government bonds, government-guaranteed bonds, local government bonds
a
Stocks, corporate bonds, investment fund certificate (excluding ETF)
5 million dong/time of additional securities registration
Within 05 working days after VSD issues the certificate of modified securities registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETF certificate
500,000 dong/time of additional securities registration
Each month and before the 15th date of the subsequent month
9
Securities depository fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Stocks and fund certificates
0.4 dong/stock, fund certificate/month
Depository members, organizations opening accounts directly at VSD
Each month and before the 15th date of the subsequent month
Not applicable to securities deposited on self-trading account of state bank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
Bonds
0.2 dong/bond/month
10
Securities transfer fee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Securities transfer fee between accounts of investors for different depository members
0.5 dong/01 securities/1 time of transfer/1 securities code (not exceeding 500,000 dong/1 securities/1 time of transfer/1 securities code at most)
Depository members, organizations opening accounts directly at VSD
Each month and before the 15th date of the subsequent month
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Securities transfer fee for payment
0.5 dong/01 securities/1 time of transfer/1 securities code (not exceeding 500,000 dong/1 securities/1 time of transfer/1 securities code at most)
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
Under 500 shareholders
5 million dong/1 time of option exercising
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Immediate collection for each time within 5 working days after VSD makes a list of owners exercising their option to the issuing organization
Not applicable to the Government bonds, government-guaranteed bonds, local government bonds
11.2
From 500 to less than 1,000 shareholders
10 million dong/1 time of option exercising
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 1,000 to 5,000 shareholders
15 million dong/1 time of option exercising
11.4
Over 5,000 shareholders
20 million dong/1 time of option exercising
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trading fixing fee after trading
12.1
Trading fixing after trading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Depository members of VSD making mistakes specified in Clause 1 of Article 38 with delayed payment term as specified in Clause 1, Article 44 of Circular No. 05/2015/TT-BTC dated 15/01/2015 of the Minister of Finance guiding the registration, depository, offsetting and payment of securities trading
Each month and before the 15th date of the subsequent month
12.2
Handling of trading with delayed payment term
1,000,000 dong/1 trading with delayed payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Securities ownership transfer fee not via the trading system of SE
13.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not applicable to transfer of valuable papers in service of monetary market operations with state bank
a
Founding shareholders in the time of restricted transfer as prescribed by law
0.1 % of value of ownership of stocks and fund certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Within 05 working days after VSD confirms the securities ownership transfer
b
Transfer of securities listed/registered for trading approved by the SSC
+ 0.1 % of value of ownership of stocks and fund certificates
+ 0.005% of value of ownership transfer of bond
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transfer of securities of public companies having registered securities at VSD but not yet or not listing/registering their trading on SE
+ 0.1% of value of ownership transfer of stocks and fund certificates
+ 0.005% of value of ownership transfer of bonds
13.2
Offer, donation or inheritance of securities, except for cases of offer, donation or inheritance between spouse, natural parents and natural children, adoptive parents and adopted children, parents-in-law with daughter-in-law or son-in-law, between paternal grandparents with grandchildren and maternal grandparents with grandchildren and between siblings
+ 0.1% of value of ownership transfer of stocks and fund certificate
+ 0.005% of value of ownership transfer of bonds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Within 05 working days after VSD confirms the securities ownership transfer
13.3
Ownership transfer thanks to public purchase
+ 0.03% of value of ownership transfer of stocks and fund certificate
Parties exercising the ownership transfer
Within 05 working days after VSD confirms the securities ownership transfer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4
Ownership transfer thanks to auction of state capital at joint stock companies
+ 0.03% of value of ownership transfer of stocks and fund certificate
+ 0.005% of value of ownership transfer of bonds
Party receiving the ownership transfer
Within 05 working days after VSD confirms the securities ownership transfer
13.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05% of securities value with swap structure at par value
Investor exercising swap (purchase and resale of ETF certificate) with ETF
Each month and before the 15th date of the subsequent month
;
Thông tư 65/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 65/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 65/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video