BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2023/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2023 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn:
a) Tổ chức thu phí được trích lại 25% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Chi phí đi lại, ăn ở, thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi người nước ngoài bị ốm; áp giải người nước ngoài cư trú trái phép, vi phạm pháp luật về nước. Chỉ sử dụng tiền phí trích lại để hỗ trợ các nội dung chi này khi cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Trường hợp có công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức thu phí được quyết định chi các nội dung chi nêu trên và các chi phí trực tiếp phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh trong xử lý các trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật.
- Chi tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh.
- Chi ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh.
- Chi phục vụ đàm phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài.
- Bổ sung thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành (nếu có).
b) Nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, c, d Mục 2 Phần II Biểu mức thu phí, lệ phí như sau:
Số TT |
Nội dung |
Mức thu |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a |
Loại có giá trị không quá 90 ngày |
50 USD/chiếc |
b |
Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày |
95 USD/chiếc |
c |
Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm |
135 USD/chiếc |
d |
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
1. Khoản 1 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2023. Khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 10 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 62/2023/TT-BTC |
Hanoi, October 03, 2023 |
CIRCULAR
AMENDMENT TO CIRCULAR NO. 25/2021/TT-BTC DATED APRIL 7, 2021 OF THE MINISTER OF FINANCE ON FEES AND CHARGES IN IMMIGRATION, TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE THEREOF
pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Entry, Exit, Transit, and Residence of Foreigners in Vietnam dated June 16, 2014; the Law on amendment to the Law on Entry, Exit, Transit, and Residence of Foreigners in Vietnam dated November 25, 2019; the Law on amendment to the Law on Entry, Exit of Vietnamese Citizens and the Law on Law on Entry, Exit, Transit, and Residence of Foreigners in Vietnam dated June 24, 2023;
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government elaborating the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No. 117/2017/ND-CP dated July 19, 2017 of the Government on management and use of state budget in diplomatic activities;
Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Finance;
...
...
...
The Minister of Finance promulgates Circular on amendment to Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 7, 2021 of the Minister of Finance on fees and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission, management and use thereof.
Article 1. Amendment to Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 7, 2021 of the Minister of Finance on fees and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission, management and use thereof
1. Amend Clause 1 Article 7:
“Article 7. Fee and charge management
1. Fee collectors that are Immigration Department; police authority, Border Guard Command of provinces and central-affiliated cities; police authority of districts, communes, town-level cities; police authority of communes, wards, towns:
a) Fee collectors are allowed to retain 25% of collected fees to cover expenses according to Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government. In which, other expenses relating to task execution, service provision, and fee collection include expenditure on:
- Traveling, meal, hiring interpreters, guarding detained foreigners; medical examination and treatment for ill foreigners; extraditing foreigners illegally residing or violating the law to their countries. Only use the retained amount to cover these expenses if representative missions of the foreigners’ home countries refuse to cover these expenses or the foreigners’ home countries do not establish representative missions in Vietnam.
If competent authority declares epidemic, fee collectors are allowed to decide on covering the expenses above and expenses serving epidemic management for the purpose of dealing with foreigners violating the law.
- Providing training and advanced training for officials and soldiers working in immigration management.
...
...
...
- Negotiating, cooperating with foreign partners in issuing visas and documents relating to Vietnam entry and exit for foreigners.
- Improving income and livelihood of officials and soldiers working in immigration management according to regulations of the Ministry of Public Security, Ministry of National Defense, and applicable regulations and law (if any).
b) Fee collectors shall submit 75% of collected fees to state budget under chapter, sub-chapter of applicable content of state budget”.
2. Amend Points a, b, c, and d Section 2 Part II Fee, charge schedule:
No.
Details
Amount
2
Issuance of multiple entry visa:
...
...
...
a
Of a type effective for no more than 90 days
50 USD/visa
b
Of a type effective from more than 90 days to 180 days
95 USD/visa
c
Of a type effective from more than 180 days to 1 year
135 USD/visa
...
...
...
Of a type effective from more than 1 year to 2 years
145 USD/visa
Article 2. Entry into force
1. Clause 1 Article 1 hereof enters into force from November 18, 2023. Clause 2 Article 1 hereof enters into force from October 3, 2023.
2. If legislative documents referred to under this Circular are amended or replaced, the new versions shall prevail.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
...
...
...
;
Thông tư 62/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 62/2023/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 62/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video