BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2023/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế gồm:
a) Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế;
b) Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế;
c) Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Người nộp phí trong lĩnh vực y tế là tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công việc thẩm định quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao thực hiện các công việc thu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các công việc thu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này là tổ chức thu phí.
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Bộ Y tế hoặc các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 và thay thế Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
|
|
||
1 |
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
3.500 |
2 |
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
|
|
a |
Thẩm định cấp mới |
Hồ sơ |
11.000 |
b |
Thẩm định thay đổi tên thương mại |
Hồ sơ |
5.000 |
c |
Thẩm định gia hạn |
Hồ sơ |
4.000 |
d |
Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng |
Lần |
2.500 |
3 |
Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
600 |
4 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Lần |
2.000 |
5 |
Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
2.000 |
6 |
Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn |
Hồ sơ |
300 |
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế |
|
|
|
1 |
Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế |
|
|
|
Loại A |
Hồ sơ |
1.000 |
|
Loại B |
Hồ sơ |
3.000 |
2 |
Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D. |
Hồ sơ |
6.000 |
3 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế |
Hồ sơ |
2.000 |
4 |
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế |
Hồ sơ |
1.000 |
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế |
|
|
|
1 |
Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức: |
Lần |
|
a |
Bệnh viện |
|
10.500 |
b |
Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; bệnh xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình) |
|
5.700 |
c |
- Phòng chẩn trị y học cổ truyền. - Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền. - Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương. |
|
3.100 |
d |
- Phòng khám chuyên khoa theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này). - Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. - Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác. |
|
4.300 |
2 |
Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính |
Lần |
10.500 |
3 |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Lần |
1.500 |
4 |
Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật: |
Lần |
|
a |
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a, điểm b, điểm d Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế |
|
4.300 |
b |
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế |
|
3.100 |
5 |
Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Lần |
430 |
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Lần |
150 |
|
6 |
Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
Lần |
1.000 |
7 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y |
Lần |
2.500 |
8 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền |
Lần |
2.500 |
9 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế (bao gồm điều kiện sản xuất, mua bán, tư vấn, kiểm định trang thiết bị y tế) |
Hồ sơ |
3.000 |
10 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học (áp dụng đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III, cấp IV) |
Lần |
9.000 |
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 59/2023/TT-BTC |
Hanoi, August 30, 2023 |
PRESCRIBING FEES IN MEDICAL SECTOR, AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated November 23, 2009;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax Administration; the Government's Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 providing amendments to the Decree No. 126/2020/ND-CP;
...
...
...
Pursuant to the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 providing amendments to regulations on investment and business conditions under the jurisdiction of the Ministry of Health of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance of Vietnam promulgates this Circular prescribing fees in medical sector, and the collection, transfer and management thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular introduces regulations on fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof. Such fees in medical sector include:
a) Fees for processing of applications for licenses/certificates for receipt/import/export of insecticidal and germicidal preparations for household and medical use;
b) Fees for processing of applications for registration, import/export license or declaration of applied standards for medical devices;
c) Fees for appraisal of fulfillment of eligibility requirements for practicing and doing business in medical sector.
...
...
...
Payers are organizations or individuals that receive processing/appraisal services from regulatory authorities in respect of the matters specified in Clause 1 Article 1 of this Circular.
Collectors include the Ministry of Health of Vietnam, the Ministry of National Defence of Vietnam, the Ministry of Public Security of Vietnam or their affiliated units that are tasked with collecting the fees prescribed in Clause 1 Article 1 hereof and Provincial Departments of Health in charge of collecting the fees prescribed in Clause 1 Article 1 hereof.
Fees in medical sector are prescribed in the Fee Schedule enclosed herewith.
Article 5. Declaration and transfer of collected fees
1. Fees shall be paid at the fee rates specified in Article 4 of this Circular according to the forms prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing forms and time limits for collection, transfer and declaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam.
2. Each collector shall transfer total amount of fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare, collect, transfer and make statements of fees in accordance with the provisions of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.
...
...
...
1. The collector that is the Ministry of National Defence of Vietnam, the Ministry of Public Security of Vietnam or their affiliated unit, may retain 80% of total amount of collected fees to cover the expenses prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (20%) shall be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.
2. For collectors that are the Ministry of Health of Vietnam or their affiliated units and Provincial Departments of Health:
a) Each collector must pay total amount of collected fees to state budget. Funding for covering costs of performing tasks and collecting fees shall be derived from state budget and included in the collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state budget expenditures.
b) In case the collector is a regulatory authority that is provided with a pre-determined funding for covering its operating expenses from collected fees in accordance with the provisions of Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, it may retain 80% of total amount of collected fees for covering the expenses prescribed in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP. The remaining amount (20%) shall be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.
1. This Circular comes into force from October 16, 2023 and supersedes the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam and the Circular No. 11/2020/TT-BTC dated February 20, 2020 of the Minister of Finance of Vietnam.
2. Other contents concerning the collection, transfer, management and use of fees, fee receipts, and disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the provisions of the Law on Fees and Charges, the Law on Tax Administration, the Decree No. 120/2016/ND-CP, the Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020.
3. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
SCHEDULE OF FEES IN MEDICAL SECTOR
(Enclosed with the Circular No. 59/2023/TT-BTC dated August 30, 2023 of the Minister of Finance of Vietnam)
No.
Description
Unit
Fee
...
...
...
I
Fees for processing of applications for licenses/certificates for receipt/import/export of insecticidal and germicidal preparations for household and medical use
1
Processing of applications for license to test insecticidal and germicidal chemicals/preparations for household and medical use
Application
3.500
2
...
...
...
a
Applications for new certificates
Application
11.000
b
Applications for change of trade name
Application
...
...
...
c
Applications for certificate extension
Application
4.000
d
Processing of applications for additional registration in the following cases: change of name or address of manufacturer/ applicant; change of registration certificate holder; re-issuance of registration certificate; changes in manufacturing location/factory; and changes in uses, quality criteria or direction for use
Application
2.500
3
...
...
...
Application
600
4
Processing of applications for certificates of free sale of insecticidal and germicidal chemicals/preparations for household and medical use
Application
2.000
5
Processing of applications for license to import insecticidal and germicidal preparations for household and medical use
Application
...
...
...
6
Processing of applications for declaration of eligibility for manufacturing/testing of insecticidal and germicidal chemicals/preparations for household and medical use, or provision of insecticidal and germicidal services
Application
300
II
Fees for processing of applications for registration, import/export license or declaration of applied standards for medical devices
1
...
...
...
Of class A
Application
1.000
Of class B
Application
...
...
...
2
Processing of applications for new registration numbers for class-C or class-D medical devices.
Application
6.000
3
Processing of applications for license to import medical devices
Application
2.000
4
...
...
...
Application
1.000
III
Fees for appraisal of fulfillment of eligibility requirements for practicing and doing business in medical sector
1
Processing of applications, submitted by the following health facilities, for issuance or re-issuance of operating licenses after revocation due to the reasons stated in Clause 1 Article 48 of the Law on Medical Examination and Treatment; or upon change to organization form or split-up, split-off, consolidation or merger; and for issuance of operating licenses upon relocation or upon change to number of departments/patient beds or organizational structure:
Application
...
...
...
a
Hospitals
10.500
b
Polyclinics, maternity wards; infirmaries defined in the Law on Medical Examination and Treatment; and family medicine facilities (or health facilities operated in the principle of family medicine)
5.700
c
...
...
...
- Specialized traditional medicine clinics.
- Communal-level health stations, infirmaries and equivalent.
3.100
d
- Specialized clinics listed in Clause 3 Article 11 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 (excluding traditional medicine diagnosis and treatment clinics and specialized traditional medicine clinics stated in Point c Section 1 Part III of the fee schedule enclosed herewith).
- Medical service providers listed in Clause 3 Article 11 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP.
- Health facilities of other types.
...
...
...
2
Processing of applications for certificates of eligibility to perform medical intervention procedures for sex reassignment
Application
10.500
3
Processing of applications for operating licenses in case of loss, damage or revocation prescribed in Point a Clause 1 Article 48 of the Law on Medical Examination and Treatment; re-issuance of operating licenses upon change of health facility’s name or replacement of person in charge of professional aspects of health facility
Application
1.500
4
...
...
...
Time
a
Health facilities mentioned in Points a, b, d Section 1 Part III of the fee schedule
4.300
b
Health facilities mentioned in Point c Section 1 Part III of the fee schedule
...
...
...
5
Processing of applications for issuance, re-issuance or modification of medical practice certificates; re-issuance of medical practice certificates after revocation due to the reasons stated in Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 29 of the Law on Medical Examination and Treatment
Application
430
Processing of applications for issuance of medical practice certificates in cases of loss, damage or revocation stated in Points a, b Clause 1 Article 29 of the Law on Medical Examination and Treatment
Application
150
6
Appraisal of contents of program and movie scripts contained in tapes, disks, software and other storage materials, and documents used for medical service advertising
...
...
...
1.000
7
Processing of applications for certificates of traditional medicine practitioners
Application
2.500
8
Processing of applications for certificates of family remedies/medicines
Application
2.500
...
...
...
Appraisal of fulfillment of business conditions in medical device sector (including medical device manufacturing, trading, consulting and inspection services)
Application
3.000
10
Processing of applications for certificates of biosafety laboratory (including biosafety level-3 and level-4 laboratories)
Application
9.000
;
Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 59/2023/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video