Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM HỖ TRỢ KHÓ KHĂN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải.

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải

1. Kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như sau:

Số tt

Tên phí, lệ phí

Mức thu

1

a) Phí trọng tải tàu, thuyền đối với hoạt động hàng hải nội địa

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 12 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.

b) Phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa

Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 13 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC.

c) Lệ phí ra, vào cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Điều 16 Chương III Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC.

2

a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.

3

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.

4

a) Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.

b) Phí trình báo đường thủy nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 193/2016/TT-BTC, Thông tư số 248/2016/TT-BTC, Thông tư số 261/2016/TT-BTC và Thông tư số 295/2016/TT-BTC.

3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 193/2016/TT-BTC, Thông tư số 248/2016/TT-BTC, Thông tư số 261/2016/TT-BTC và Thông tư số 295/2016/TT-BTC.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Thành Hưng

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 59/2022/TT-BTC

Hanoi, September 29, 2022

 

CIRCULAR

FEES AND CHARGES FOR SUPPORT FOR DIFFICULTIES IN TRANSPORT BUSINESS ACTIVITIES

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government of Vietnam on functions, duties, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Tax Policies of Vietnam;

The Minister of Finance of Vietnam hereby promulgates the Circular on fees and charges for support for difficulties in transport business activities.

Article 1. Fees and charges for support for difficulties in transport business activities

1. From October 1, 2022 to December 31, 2022, regulations on fees and charges for the transport field are as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Names of fees and charges

Rate

1

a) Fees for the tonnage of vessels in domestic maritime activities

Equal to 80% of the fees prescribed in Clause 1 Article 12 Chapter III of the Tariff on maritime fees and charges for inland maritime activities promulgated with Circular No. 261/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam on maritime fees and charges and the tariff on maritime fees and charges. 

b) Fees for the assurance of domestic maritime activities

Equal to 80% of the fees prescribed in Clause 1 Article 13 Chapter III of the Tariff on maritime fees and charges for inland maritime activities promulgated with Circular No. 261/2016/TT-BTC.

c) Fees for entering and exiting seaports regarding inland maritime activities

Equal to 80% of the fees prescribed in Article 16 Chapter III of the Tariff on maritime fees and charges for inland maritime activities promulgated with Circular No. 261/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Fees for appraisal and issuance of diplomas, licenses, and certificates in civil aviation activities; issuance of permits to enter and exit restricted areas at airports and airfields (excluding the collection contents prescribed in the following numbers: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, and 6 of Section VI Part A of the Tariff on fees and charges applying the corresponding fees prescribed in Section VI Part A of the Tariff on aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC) 

Equal to 80% of the fees prescribed in Section VI Part A of the Tariff on aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam on aviation fees and charges, collection, payment, management, and use thereof.   

b) Fees for registration for secured transactions for aircraft (excluding the collection contents prescribed in No. 4 Section VIII Part A of the Tariff on fees and charges applying the fees prescribed in Section VIII Part A of the Tariff on aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC)

Equal to 80% of the fees prescribed Section VIII Part A of the Tariff on aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC.

3

Fees for the use of railway infrastructure

Equal to 80% of the fees prescribed in Article 3 of Circular No. 295/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam on fees for the use of railway infrastructure, collection, and payment thereof.

4

a) Fees for entering and exiting inland waterway ports and wharves

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Fees for inland waterway reports

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 3 Clause 1 Article 4 of Circular No. 248/2016/TT-BTC.

2. From January 1, 2023 and onwards, the rate of collection of the fees and charges prescribed in the above Tariff shall comply with Circular No. 193/2016/TT-BTC, Circular No. 248/2016/TT-BTC, Circular No. 261/2016/TT-BTC, and Circular No. 295/2016/TT-BTC.

3. Aside from the rate of collection of fees and charges prescribed in the above Tariff, contents on the scope and regulated entities; collecting organizations of fees and charges; payers of fees and charges; cases of exemption from paying fees and charges; declaration and payment of fees and charges; collection rates of fees and charges; management and use of fees and charges; collection receipts and disclosure of regulations on the collection of fees and charges, and other relevant contents that are not included in this Circular shall comply with regulations of the Law on Tax Administration and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating on the Law on Tax Administration, Circular No. 193/2016/TT-BTC, Circular No. 248/2016/TT-BTC, Circular No. 261/2016/TT-BTC, and Circular No. 295/2016/TT-BTC.

Article 2. Entry into force

1. This Circular comes into force from October 1, 2022 until December 31, 2022.

2. If any legal document referred to this Circular is amended, supplemented, or replaced, comply with its new edition.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Finance for additional study and guidance./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vo Thanh Hung

 

;

Thông tư 59/2022/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 59/2022/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Võ Thành Hưng
Ngày ban hành: 29/09/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [4]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 59/2022/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…