BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Trường hợp khai thác và sử dụng tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
1. Người nộp phí khi yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thu nộp vào ngân sách trung ương; tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thu nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TỪ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
|
|
|
1 |
Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất) |
Thửa |
45.000 |
|
2 |
Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
35.000 |
|
3 |
Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động) |
Hồ sơ |
25.000 |
|
4 |
Bản đồ địa chính |
Mảnh tỷ lệ 1:200 |
150.000 |
- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ - Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh tỷ lệ 1:500 |
200.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 |
250.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:2.000 |
500.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:5.000 |
750.000 |
|||
Mảnh tỷ lệ 1:10.000 |
1.000.000 |
|||
5 |
Dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
5.1 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200 |
lớp/mảnh |
30.000 |
|
5.2 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500 |
lớp/mảnh |
40.000 |
|
5.3 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000 |
lớp/mảnh |
50.000 |
|
5.4 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
lớp/mảnh |
100.000 |
|
5.5 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
lớp/mảnh |
150.000 |
|
5.6 |
Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
lớp/mảnh |
200.000 |
|
6 |
Dữ liệu không gian đất đai nền |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
7 |
Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận scan (quét) |
32.800 |
|
8 |
Giao dịch đảm bảo |
Hồ sơ |
20.000 |
|
9 |
Hồ sơ đăng ký đất đai |
Trang tài liệu scan (quét) |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
II |
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
1 |
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) - Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp xã |
500.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
4.000.000 |
|||
2 |
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp xã |
500.000 |
|
3 |
- Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
||
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
||
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
800.000 |
|
||
4 |
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp xã |
100.000 |
|
5 |
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
III |
Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|||
1 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
|||
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia |
4.000.000 |
|||
2 |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Mảnh bản đồ cấp huyện |
1.000.000 |
|
3 |
Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
||
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia |
800.000 |
|
||
4 |
Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Lớp dữ liệu cấp huyện |
200.000 |
|
5 |
Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
IV |
Cơ sở dữ liệu giá đất |
|
|
|
1 |
Bảng giá đất (theo năm) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
2 |
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm |
Lớp dữ liệu theo xã |
400.000 |
|
3 |
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) |
Thửa |
10.000 |
|
V |
Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
1
|
- Bản đồ khu vực điều tra (theo kỳ) - Bản đồ chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ) - Bản đồ vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ) - Bản đồ nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Bản đồ kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Bản đồ bản đồ thoái hóa đất (theo kỳ) - Bản đồ khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ) |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh |
2.000.000 |
Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF,TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
4.000.000 |
|||
2 |
- Lớp thông tin dữ liệu điều tra (theo kỳ) - Dữ liệu không gian chuyên đề (địa hình, đất, tình hình sử dụng đất, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá chất lượng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (theo kỳ) - Dữ liệu không gian vị trí điểm lấy mẫu đất, nước (theo kỳ) - Dữ liệu không gian nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian kết quả đánh giá ô nhiễm đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian thoái hóa đất (theo kỳ) - Dữ liệu không gian khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất (theo kỳ) |
Lớp dữ liệu cấp tỉnh |
400.000 |
|
- Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc cả nước |
800.000 |
|
||
3 |
- Thông tin phẫu diện đất (cho 01 phẫu diện gồm: Bản tả phẫu diện địa chính; Bản tả phẫu diện đất phụ; Bản tả phẫu diện đất thăm dò; Phiếu lấy mẫu đất) - Thông tin mẫu nước (cho 01 mẫu nước) theo Phiếu lấy mẫu nước - Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp - Phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp - Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội, cả nước: Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về phân hạng đất nông nghiệp; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
VI |
Cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
Mức thu phí quy định tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí./.
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 56/2024/TT-BTC |
Hanoi, July 31,2024 |
CIRCULAR
REGARDING FEES FOR EXTRACTION AND USE OF LAND DOCUMENTS ON THE NATIONAL LAND INFORMATION SYSTEM AND COLLECTION, PAYMENT, TRANSFER, MANAGEMENT, AND USE OF FEES THEREFOR
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Land Law dated January 18, 2024; Law on Amendments to the Land Law No. 31/2024/QH15, Housing Law No. 27/2023/QH15, Law on Real Estate Trading No. 29/2023/QH15 and Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 dated June 29, 2024;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on certain articles of the Law on Fees and Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on Amendments to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on certain articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 101/2024/ND-CP dated July 29, 2024 providing for baseline land surveys; registration of land and property attached to land, issuance of Certificates of land use rights and ownership of property attached to land and land information system;
...
...
...
Pursuant to the Government's Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures for state treasury operations; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and records;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Department of Management and Supervision of Tax, Fees and Charges Policies;
The Minister of Finance promulgates the Circular regarding fees for extraction and use of land documents on National Land Information System and collection, payment, transfer, management, and use of fees therefor,
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular prescribes fees for extraction and use of land documents on the National Land Information System and collection, payment, transfer, management, and use of fees therefor.
Fees for extraction and use of land documents that are not yet available on the National Land Information System shall comply with regulations of the provincial-level People's Councils.
2. This Circular applies to fee payers; fee collectors; other organizations and individuals involved in collection, payment, transfer, management, and use of fees for extraction and use of land documents on National Land Information System.
Article 2. Fee payers
...
...
...
Article 3. Fee collectors
Fee collectors specified in this Circular are authorities providing land information and data as prescribed in Article 60 of the Government's Decree No. 101/2024/ND-CP.
Article 4. Fees and fee exemption
1. Fees for extraction and use of land documents on the National Land Information System are specified in the Fee Schedule enclosed herewith.
In case the Minister of Public Security, the Minister of National Defense or the Presidents of the People's Committees of provinces and municipalities apply for extraction and use of land information and data for defense and security purposes in accordance with the Law on National Defense, the fees shall be 60% of the corresponding fees specified in the Fee Schedule enclosed herewith; except for the case specified at point b, clause 2 of this Article.
2. Cases of fee exemption
a) Entities specified in clause 1, Article 10 of the Law on Charges and Fees extract their information and other land users' information with the consent of authorities managing national land databases in accordance with the land law.
b) Ministers, Directors of ministerial agencies, Directors of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and municipalities apply for extraction and use of land information and data on the National Land Information System for:
- national defense and security in emergency cases as prescribed by the Law on National Defense.
...
...
...
c) Cases of fee exemption specified in Article 62 of the Government's Decree No. 101/2024/ND-CP dated July 29, 2024.
Article 5. Declaration, collection and payment of fees
1. Fee payers applying for extraction and use of land information and data on the National Land Information System shall pay fees to fee collectors via payment methods specified in the Circular No. 74/2022/TT-BTC.
2. Collectors shall transfer total amount of fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month. Fee collectors shall declare, collect, transfer and make statements of fees in accordance with regulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC (fees collected and managed by central collectors shall be transferred to central government budget and fees collected and managed by local collectors shall be transferred to local government budgets).
Article 6. Management and use of fees
1. Each collector shall be allowed to retain 70% of total amount of collected fees for covering its expenses incurred during provision of services and fee collection as prescribed in clause 4, Article 1 of the Government's Decree No. 82/2023/ND-CP and transfer the remaining amount of collected fees (30%) to state budget, except for the case specified in clause 2 of this Article.
2. If the collector is a regulatory authority not allowed to retain a portion of collected fees to cover its operating expenses according to regulations in clause 3 Article 1 of the Decree No. 82/2023/ND-CP , it shall transfer the entire amount of collected fees to state budget. Expenditures on provision of services and fee collection shall be covered by funding derived from state budget and specified in the collector’s cost estimate according to policies and levels of state budget expenditures in accordance with law.
Article 7. Implementation provisions
1. This Circular comes into force from August 01, 2024.
...
...
...
3. In case the legislative documents citied in this Circular are amended or replaced, the newest document shall be apply.
4. Any difficulty arising during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Finance for amendment./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
APPENDIX
SCHEDULE OF FEES FOR EXTRACTION AND USE OF LAND DOCUMENTS
ON THE NATIONAL LAND INFORMATION SYSTEM
(Enclosed with the Circular No. 56/2024/TT-BTC dated July 31, 2024 of the
Minister of Finance)
...
...
...
Type of document
Unit
Fee
(dong)
Notes
I
Cadastral database
...
...
...
Information on land parcel (including information on individuals using, managing, or owning property on land)
parcel
45.000
2
Information on land parcel (excluding information on individuals using, managing, or owning property on land)
parcel
35.000
...
...
...
Land parcel history (under applications for registration of land-related changes)
application
25.000
4
Cadastral maps
1:200 scale map sheet
150.000
- These fees are applied to Vector map sheets. Fees applicable to Raster map sheets (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) shall be 50% of those applicable to Vector map sheets with the same scale
...
...
...
1:500 scale map sheet
200.000
1:1.000 scale map sheet
250.000
1:2.000 scale map sheet
500.000
1:5.000 scale map sheet
750.000
1:10.000 scale map sheet
...
...
...
5
Cadastral spatial data
5.1
Data extracted from 1:200 scale map
layer/sheet
30.000
...
...
...
5.2
Data extracted from 1:500 scale map
layer/sheet
40.000
5.3
Data extracted from 1:1.000 scale map
layer/sheet
50.000
...
...
...
5.4
Data extracted from 1:2.000 scale map
layer/sheet
100.000
5.5
Data extracted from 1:5.000 scale map
layer/sheet
150.000
...
...
...
5.6
Data extracted from 1:10.000 scale map
layer/sheet
200.000
6
Base land spatial data
commune-level data layer
100.000
...
...
...
7
Certified copies/extracts of certificates of land use rights and ownership of property on land
scanned copy
32.800
8
Secured transactions
application
20.000
...
...
...
9
Land registration applications
scanned document page
8.200
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
II.
Land statistics and inventory database
...
...
...
1
- Land use status maps (per period)
- Thematic land inventory maps (per period)
commune-level map sheet
500.000
These fees are applied to Vector map sheets. Fees applicable to Raster map sheets (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) shall be 50% of those applicable to Vector map sheets with the same scale.
district-level map sheet
1.000.000
province-level map sheet
...
...
...
map sheet of the socio-economic region or the entire country
4.000.000
2
Commune-level land inventory maps (per period)
commune-level map sheet
500.000
3
- Spatial land use data (per period)
- Spatial data on thematic land inventory (per period)
...
...
...
100.000
district-level data layer
200.000
province-level data layer
400.000
Data layer of the socio-economic region or the entire country
...
...
...
4
Spatial data on commune-level land inventory (per period)
commune-level data layer
100.000
5
Sets of documents or sets of data on results of land statistics, land inventory, thematic land inventory
Scanned document page or digital document page
...
...
...
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
III.
Database on land use plannings and plans
1
Land use planning maps, initial-period land use plan maps, adjusted land use planning maps, final-period land use plan maps (per period)
district-level map sheet
1.000.000
These fees are applied to Vector map sheets. Fees applicable to Raster map sheets (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) shall be 50% of those applicable to Vector map sheets with the same scale.
province-level map sheet
...
...
...
socio-economic regional or national map sheet
4.000.000
2
Annual land use plan maps
district-level map sheet
1.000.000
3
Spatial data on land use planning, initial-period land use plans, adjusted land use planning, final-period land use plans (per period)
district-level data layer
...
...
...
province-level data layer
400.000
socio-economic regional or national data layer
800.000
4
Spatial data on annual land use plan
...
...
...
200.000
5
Sets of documents or sets of data on preparation results of land use planning, initial-period land use plans, adjusted land use planning, final-period land use plans (per period)
scanned document page or digital document page
8.200
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
IV
Land price database
...
...
...
1
Annual land price lists
scanned document page or digital document page
8.200
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
2
Land price data layers based on the land price list issued to each land parcel, standardized parcel layers, and annual land value zone layers
...
...
...
400.000
3
Land prices (specific land prices; transfer prices on the market; land prices under surveys; prices based on land price lists; LUR auction prices)
parcel
10.000
V
Database on land survey, land assessment, land conservation and restoration
...
...
...
1
- Survey area maps (per period)
- Thematic maps (topography, land, land use status, climate, water regime, fertility, economic efficiency, social efficiency, environmental efficiency) (per period)
- Maps of soil quality assessment results (per period)
- Maps of land potential assessment results (per period)
- Soil and water sampling location maps (per period)
...
...
...
- Maps of analysis results of soil and water samples in soil pollution assessment (per period)
- Maps of soil pollution assessment results (per period)
- Soil degradation maps (per period)
- Maps of conservated and restored land (per period)
province-level map sheet
2.000.000
These fees are applied to Vector map sheets. Fees applicable to Raster map sheets (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) shall be 50% of those applicable to Vector map sheets with the same scale.
map sheet of the socio-economic region or the entire country
4.000.000
...
...
...
- Survey data layers (per period)
- Thematic spatial data (topography, land, land use status, climate, water regime, fertility, economic efficiency, social efficiency, environmental efficiency) (per period)
- Spatial data on soil quality assessment results (per period)
- Spatial data on land potential assessment results (per period)
- Spatial data on soil and water sampling locations (per period)
- Spatial data on pollution sources, contributing agents, land area boundaries (per period)
- Spatial data on analysis results of soil and water samples in soil pollution assessment (per period)
- Spatial data on soil pollution assessment results (per period)
- Spatial data on soil degradation (per period)
...
...
...
province-level data layer
400.000
800.000
3
- Information on soil profile (for 01 soil profile, comprising cadastral soil profile description; supplementary soil profile description; exploratory soil profile description; soil sampling slip)
- Water sample information (for 01 water sample) based on the water sampling slip
- Questionnaires on land use and agricultural land potential
...
...
...
- Reports on land survey and assessment results at the provincial, socio-economic region and national levels: general reports on survey and assessment results of soil quality and land potential; general reports on survey and assessment results of soil degradation and soil pollution; general reports on survey and assessment results of agricultural land classification; general reports on survey and assessment results of monitoring and supervision results of land resources
scanned document page or digital document page
8.200
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
VI
Central Land Records Database
scanned document page or digital document page
8.200
This fee is applied to the first 05 document pages. From the 6th page onwards, the fee will be 900 VND/page
...
...
...
;
Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 56/2024/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video