BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2001/TT- BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2001 |
Căn cứ Pháp lệnh thú y và
Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
thú y;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước;
Để tăng cường, nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh nhằm bảo vệ và phát
triển động vật, cung cấp động vật và sản phẩm động vật có chất lượng cao cho
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, bảo vệ sức khoẻ nhân dân và môi trường sinh
thái. Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước
về thú y như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ MỨC THU:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Theo quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh thú y ngày 4 tháng 2 năm 1993 thì đối tượng thu phí, lệ phí quản lý nhà nước về thú y (dưới đây gọi chung là phí, lệ phí thú y) theo quy định tại Thông tư này là động vật, sản phẩm động vật, sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thuốc và giống vi sinh vật dùng trong thú y quy định phải được cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh và kiểm soát hoạt động.
b) Đối tượng nộp phí, lệ phí thú y là các tổ chức, cá nhân (trong nước và nước ngoài) có động vật, sản phẩm động vật, sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thuốc và giống vi sinh vật dùng trong thú y thuộc đối tượng thu phí, lệ phí thú y quy định tại điểm 1 mục này.
c) Không thu phí, lệ phí thú y đối với các trường hợp sau đây:
c1. Sản phẩm động vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
c2. Kiểm dịch động vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).
d) Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận về phí, lệ phí thú y có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Mức thu:
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí thú y áp dụng thống nhất trong cả nước.
Phí, lệ phí thú y thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điển thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
II- QUẢN LÝ THU, NỘP VÀ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y có trách nhiệm tổ chức thu phí, lệ phí thú y (gọi chung là cơ quan thu). Cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí thú ý theo đúng mức thu quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu phí, lệ phí (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành) cho người nộp tiền.
b) Thực hiện mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí thú y tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở chính. Căn cứ số lượng tiền phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, mà hàng ngày hoặc tối đa 5 ngày một lần phải lập bảng kê, gửi toàn bộ tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản phí, lệ phí đã thu, nộp và sử dụng theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Mọi khoản thu - chi tiền phí, lệ phí phải được phản ảnh đầy đủ trong dự toán và quyết toán tài chính của đơn vị hàng năm.
c) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí, lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu phí, lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí thú y được trích 90% trên số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng vào các nội dung trực tiếp phục vụ công tác quản lý nhà nước về thú y và công tác thu phí, lệ phí sau đây:
a) Các khoản chi theo định mức chi quản lý nhà nước hiện hành đối với biên chế cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện thu phí, lệ phí, gồm: các khoản chi tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương tiền công; Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Chi công tác phí; Chi thông tin liên lạc; Chi dịch vụ công cộng (điện, nước); Chi hội họp; Chi sửa chữa nhỏ tài sản; Chi bảo hộ lao động và đồng phục theo chế độ quy định; Chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ,.v.v.
Biên chế cơ quan quản lý nhà nước về thú y trực tiếp thu phí, lệ phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao (đối với đơn vị do trung ương quản lý) hoặc do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao (đối với đơn vị do địa phương quản lý).
b) Các khoản chi ngoài định mức chi quản lý nhà nước hiện hành trực tiếp phục vụ công tác quản lý nhà nước về thú y và công tác thu phí, lệ phí, gồm:
- Chi in (mua) ấn chỉ văn phòng phẩm.
- Chi mua thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
- Chi sửa chữa lớn tài sản và thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
- Chi mua hoá chất, nguyên nhiên vật liệu.
- Chi khác có liên quan đến công tác tổ chức thu phí, lệ phí (nếu có).
- Chi trích lập quỹ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về thú y và việc thu phí, lệ phí thú y, tổng mức trích một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.
Toàn bộ các khoản chi quy định tại tiết a, b trên đây phải cân đối vào dự toán tài chính hàng năm, được cơ quan có thẩm quyền duyệt theo đúng nội dung, định mức chi của nhà nước quy định và phải có chứng từ hợp pháp.
Trường hợp, cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thiếu nguồn chi) thì Cục Thú y (đối với cơ quan thu phí, lệ phí do trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với cơ quan thu phí, lệ phí do địa phương quản lý) được điều hoà từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu trong phạm vi tổng số tiền được trích theo tỷ lệ 90% quy định trên đây.
c) Việc điều hoà số tiền được trích (90%) giữa đơn vị thừa và đơn vị thiếu thực hiện như sau:
- Định kỳ cuối tháng, cuối quí, cơ quan thu căn cứ vào số tiền thực trích và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng quý, tháng), nếu số tiền được trích lớn hơn số chi thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với đơn vị do Trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với đơn vị do địa phương quản lý) để điều hoà cho các đơn vị trực thuộc theo nội dung chi được quy định tại Thông tư này.
- Cục Thú y, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hoà tiền phí, lệ phí thú y được trích theo quy định.
d) Tiền phí, lệ phí thú y được trích để chi theo quy định (gồm Cục Thú y, Chi cục Thú y, cơ quan thu) trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng và kết thúc năm nếu không chi hết thì phải nộp tiếp số còn lại vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch.
3. Tổng số tiền phí, lệ phí thú y sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên đây (90%), số tiền còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 039 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành) theo thủ tục quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
4. Hàng năm, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, khối lượng công tác thú y, chế độ tài chính hiện hành và nội dung chi qui định tại điểm 2 mục này, cơ quan thu thực hiện lập dự toán thu - chi phí, lệ phí, bao gồm: dự toán thu, dự toán chi (phần 90% được để lại), dự toán nộp ngân sách nhà nước (phần 10%) đồng thời với dự toán thu - chi của đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành để gửi cơ quan quản lý cấp trên.
Cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm xét duyệt và tổng hợp dự toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán thu - chi ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản cấp trên sau khi thoả thuận với cơ quan Tài chính cùng cấp tiến hành giao dự toán thu - chi phí, lệ phí đồng thời với dự toán thu chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cả năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiến độ thực hiện công việc, đơn vị lập báo cáo tình hình thu, chi ngân sách quý trước và lập dự toán thu, chi ngân sách quý tiếp theo (có thể chia ra tháng) chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để gửi cơ quan quản lý cấp trên và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
Trên cơ sở số thu về phí, lệ phí nộp Kho bạc Nhà nước và dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị và các hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo qui định hiện hành, Kho bạc Nhà nước kiểm soát, cấp tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị theo quy định tại Thông tư số 40/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và quy định tại Thông tư này.
5. Cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải mở đầy đủ sổ sách kế toán theo quy định hiện hành để theo dõi, quản lý thu - chi phí, lệ phí theo đúng qui định tại Quyết định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hệ thống chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Cuối quý, cuối năm phải lập báo cáo quyết toán tình hình thu - chi phí, lệ phí thú y theo quy định hiện hành.
6. Cơ quan chủ quản cấp trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ (hoặc đột xuất) các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí để đảm bảo thu - chi đúng chế độ, có hiệu quả và xử lý kịp thời các sai phạm (nếu có).
7. Cơ quan Thuế địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí thú y theo đúng quy định tại Thông tư này, Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí thú y, nếu có hành vi trốn nộp hoặc gian lận phí, lệ phí thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định, còn bi phạt tối đa đến ba lần số phí đã gian lận.
Khi phát hiện có sự gian lận nêu trên phải lập biên bản nêu rõ hành vi gian lận và người lập biên bản kiến nghị mức phạt. Việc xử phạt phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và thu ngân sách. Mọi trường hợp thu tiền phạt đều phải cấp biên lai thu tiền phạt (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành), ghi đúng số tiền đã thu cấp cho người nộp tiền phạt.
2. Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thú y vi phạm chế độ thu, nộp tiền phí, lệ phí, tiền phạt; Chế độ kê khai, nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước; Chế độ kế toán và quyết toán phí, lệ phí thì bị xử lý theo quy định tại mục V Thông tư số 54/1999/TT-BTC nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những văn bản quy định về phí, lệ phí thú y trước đây trái với Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này đều hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân, các ngành, các địa phương phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 53/2001/TT-BTC
ngày 3 tháng 7 năm 2001 của Bộ Tài chính)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
|
|
|
Tổ
chức, cá nhân trong nước, kể cả DN có vốn đầu tư nước ngoài |
Tổ
chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trừ DN có
vốn đầu tư nước ngoài tại VN |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH |
|
|
|
I |
Phí tiêm phòng: |
|
|
|
1 |
Trâu, bò, ngựa: |
|
|
|
|
- 1 mũi tiêm. |
lần |
2.000 |
|
|
- 2 mũi tiêm. |
- |
3.000 |
|
2 |
Lợn: |
|
|
|
|
- 1 mũi tiêm. |
- |
1.000 |
|
|
- 2 mũi tiêm. |
- |
1.500 |
|
|
- 3 mũi tiêm. |
- |
2.000 |
|
3 |
Chó, mèo. |
- |
3.000 |
|
4 |
Gia cầm (tiêm, chủng). |
|
50 |
|
II |
Phí vệ sinh tiêu độc định kỳ và cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
1 |
Thể tích (tính theo mét khối). |
Lần/m3 |
250 |
|
2 |
Diện tích (tính theo mét vuông). |
Lần/m2 |
150 |
|
III |
Phí vệ sinh tiêu độc chống dịch và cấp giấy chứng nhận (tính theo diện tích). |
- |
200 |
|
IV |
Khí khử trùng cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, chăn nuôi, bãi chăn thả và chế biến thức ăn gia súc. |
- |
200 |
|
V |
Phí xử lý các chất phế thải trong sản xuất chăn nuôi, chế biến động vật, trường hợp có dịch và cấp giấy chứng nhận. |
Tấn,m3 |
20.000 |
|
VI |
Phí tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức ăn). |
Ngày |
4.000 |
|
B |
CHUẨN ĐOÁN THÚ Y |
|
|
|
I |
Phí lấy bệnh phẩm (máu): |
|
|
|
1 |
Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...). |
Mẫu |
5.000 |
|
2 |
Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...). |
- |
3.000 |
|
3 |
Gia cầm. |
- |
1.000 |
|
II |
Phí chẩn đoán xác định bệnh: |
|
|
|
1 |
Lệ phí chẩn đoán. |
Lần |
20.000 |
|
2 |
Chẩn đoán không định hướng. |
Lô hàng |
400.000 |
|
3 |
Chẩn đoán có định hướng theo yêu cầu của khách hàng: |
|
|
|
a |
Mổ khám đại thể xác định bệnh tích: |
|
|
|
|
- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...). |
Con |
120.000 |
|
|
- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...). |
- |
30.000 |
|
|
- Gia cầm. |
- |
10.000 |
|
b |
Xét nghiệm vi thể (phát hiện biến đổi tổ chức tế bào). |
Lô hàng |
400.000 |
|
|
|
Mẫu |
20.000 |
|
c |
Xét nghiệm virus: |
|
|
|
|
c.1. Kháng nguyên chuẩn đoán Gumboro |
M1 |
200.000 |
|
|
c.2. Phản ứng HI, HA phát hiện kháng thể chống bệnh Newcastle |
Mẫu |
5.000 |
|
|
c.3. Phản ứng HI, HA phát hiện có kháng thể chống hội chứng giảm đẻ EDS. |
- |
5.000 |
|
|
c.4. Định lượng kháng thể các bệnh, IB, REO, IBD bằng phương pháp Elisa. |
- |
20.000 |
|
|
c.5. Định lượng kháng thể bệnh AE bằng phương pháp Elisa. |
- |
25.000 |
|
|
c.6. Định lượng kháng thể bệnh Avian Leukosis bằng phương pháp Elisa. |
- |
30.000 |
|
|
c.7. Phát hiện kháng nguyên virus Avian Leukosis bằng phương pháp Elisa. |
- |
75.000 |
|
|
c.8. Phát hiện kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP. |
- |
20.000 |
|
|
c.9. Phân lập virus Gumboro. |
Lô hàng |
350.000 |
|
|
c.10. Phân lập virus Newcastle. |
- |
350.000 |
|
|
c.11. Phân lập virus viêm gan. |
- |
500.000 |
|
|
c.12. Chẩn đoán dịch tả lợn, Auzesky bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang. |
Mẫu |
150.000 |
|
|
c.13. Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn (phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp Elisa. |
- |
98.000 |
|
|
c.14. Phát hiện kháng thể Dịch tả lợn bằng phương pháp Elisa. |
- |
48.000 |
|
|
c.15. Phát hiện kháng thể Aujeszky bằng phương pháp Elisa. |
- |
39.000 |
|
|
c.16. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (phát hiện kháng nguyên). |
- |
200.000 |
|
|
c.17. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (phát hiện kháng thể). |
- |
250.000 |
|
|
c.18. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (định lượng kháng thể). |
Type |
160.000 |
|
|
c.19. Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-Asia 1) bằng phương pháp Elisa. |
- |
160.000 |
|
|
c.20. Phát hiện kháng thể bệnh lở mồm long móng (01 serotype O) bằng phương pháp Elisa. |
- |
80.000 |
|
|
c.21. Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-asia 1) bằng phương pháp Elisa. |
- |
480.000 |
|
|
c.22. Định lượng kháng thể bệnh lở mồm long móng (01 serotype O) bằng phương pháp Elisa. |
- |
320.000 |
|
|
c.23. Phát hiện kháng thể bệnh CÂ (Chicken Anemia Virus) bằng phương pháp Elisa. |
Mẫu |
32.000 |
|
|
c.24. Phát hiện kháng thể bệnh Avian Infuenza bằng phương pháp Elisa. |
- |
32.000 |
|
|
c.25. Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp Elisa. |
- |
82.500 |
|
|
c.26. Phát hiện kháng thể bệnh Tge Rotavirus bằng phương pháp Elisa |
- |
58.500 |
|
|
c.27. Định lượng kháng thể Porcine Parvovirrus bằng phương pháp HA-HI. |
- |
25.000 |
|
|
c.28. Phương pháp kháng thể huỳnh quang để chẩn đoán bệnh dại. |
- |
150.000 |
|
|
c.29. Phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm để chẩn đoán bệnh dại. |
- |
60.000 |
|
d |
Xét nghiệm vi trùng: |
|
|
|
|
d.1. Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh E.coli. |
- |
184.000 |
|
|
d.2. Phân lập vi trùng gây bệnh Salmonellasp. |
- |
195.000 |
|
|
d.3. Phát hiện vi trùng gây bệnh Tụ huyến trùng. |
- |
129.000 |
|
|
d.4. Phát hiện vi trùng gây bệnh đóng dấu. |
- |
141.000 |
|
|
d.5. Phát hiện vi trùng yếm khí gây bệnh. |
- |
195.000 |
|
|
d.6. Phất hiện tụ cầu trùng, liên cầu trùng gây bệnh. |
- |
136.000 |
|
|
d.7. Làm phản ứng dò lao (Tuberculine). |
- |
50.000 |
|
|
d.8. Làm phản ứng dò lao bằng phương pháp Elisa. |
- |
200.000 |
|
|
d.9. Chuẩn đoán phân lập các loại vi trùng khác. |
- |
150.000 |
|
|
d.10. Phân lập vi trùng lao. |
- |
550.000 |
|
|
d.11. Phân lập vi trùng gây bệnh Nhiệt thán. |
- |
284.000 |
|
|
d.12. Phát hiện, phân lập vi trùng gây bệnh Mycoplasmosis. |
- |
136.000 |
|
|
d.13. Kiểm tra bệnh Mycoplasmosis bằng phản ứng huyết thanh. |
- |
7.500 |
|
|
d.14. Phát hiện kháng thể Mycoplasma bằng phương pháp Elisa. |
- |
57.500 |
|
|
d.15. Kiểm tra xoắn khuẩn bằng phản ứng huyết thanh. |
- |
60.000 |
|
|
d.16. Phát hiện xoắn khuẩn. |
- |
350.000 |
|
|
d.17. Kiểm tra bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng Rose Bengal). |
- |
60.000 |
|
|
d.18. Kiểm tra bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng kết hợp bổ thể). |
- |
250.000 |
|
|
d.19. Phát hiện vi khuẩn sảy thai truyền nhiễm. |
- |
550.000 |
|
|
d.20. Kiểm tra bệnh bạch lỵ bằng phản ứng huyết thanh. |
- |
5.000 |
|
|
d.21. Phát hiện kháng thể Swine Influenza bằng phương pháp Elisa. |
- |
69.500 |
|
|
d.22. Phát hiện kháng thể APP (Actinobacilus Pleuropneumoniae) bằng phương pháp Elisa. |
- |
72.500 |
|
|
d.23. Phát hiện kháng thể IBR (Infectious Bovine Rhinotracheitis) bằng phương pháp Elissa. |
- |
72.500 |
|
|
d.24. Phát hiện kháng thể Mycobacterium bằng phương pháp Elisa. |
- |
81.000 |
|
|
d.25. Phát hiện kháng thể Bovine luekosis virus bằng phương pháp Elisa. |
- |
81.000 |
|
e |
Xét nghiệm ký sinh trùng: |
|
|
|
|
e.1. Ký sinh trùng đường ruột ga súc. |
- |
7.500 |
|
|
e.2. Ký sinh trùng đường ruột gia cầm. |
- |
1.500 |
|
|
e.3. Ký sinh trùng đường máu. |
- |
15.000 |
|
|
e.4. Xét nghiệm ký sinh trùng ngoài da. |
- |
6.000 |
|
|
e.5. Xét nghiệm nấm da. |
- |
10.000 |
|
|
e.6. Phát hiện nấm mốc. |
- |
100.000 |
|
|
e.7. Phát hiện thuốc diệt chuột. |
- |
50.000 |
|
|
e.8. Phát hiện kim loại nặng |
- |
120.000 |
|
|
e.9. Phát hiện thuốc trừ sâu. |
- |
100.000 |
|
|
e.10. Kháng sinh đồ. |
Lô hàng |
100.000 |
|
g |
Xét nghiệm nước tiểu, dịch xoang. |
Chỉ tiêu |
1.000 |
|
h |
Xét nghiệm sinh lý máu. |
Mẫu |
15.000 |
|
i |
Xét nghiệm sinh hoá máu. |
Chỉ tiêu |
8.000 |
|
k |
Xét nghiệm thực phẩm theo TCVN |
- |
10.000 |
|
l |
Chuẩn đoán siêu âm: |
|
|
|
|
- Tổng quát. |
Lần |
15.000 |
|
|
- Chuyên biệt. |
- |
20.000 |
|
m |
Chuẩn đoán X quang: |
|
|
|
|
- Phim lớn. |
- |
50.000 |
|
|
- Phim nhỏ. |
- |
20.000 |
|
|
- Phim nhỏ phức tạp. |
- |
25.000 |
|
|
* Trường hợp chụp có cản quang tính thêm tiền thuốc cản quang. |
|
|
|
C |
KIỂM DỊCH, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y |
|
|
|
I |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y vận chuyển (không phụ thuộc vào số lượng, chủng loại): |
|
|
|
1 |
Từ tỉnh này sang tỉnh khác. |
Lần |
20.000 |
|
2 |
Nội tỉnh. |
- |
3.000 |
|
II |
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu... (không phụ thuộc số lượng, chủng loại). |
- |
20.000 |
2 |
III |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu (không phụ thuộc số lượng, chủng loại). |
- |
50.000 |
2 |
IV |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện, hàng mang theo người (không phụ thuốc số lượng, chủng loại). |
- |
20.000 |
2 |
V |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện vận chuyển động vật và sản phẩm động vật. |
- |
20.000 |
2 |
VI |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cho việc giết mổ động vật ngoài lò mổ, điểm giết mổ đối với trâu, bò, lợn và dê. |
Con |
3.000 |
|
VII |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho sản phẩm động vật. |
Lần |
20.000 |
|
VIII |
Lệ phí cấp giấy tạm miễn kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y. |
- |
20.000 |
|
IX |
Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu. |
- |
50% mức thu lần đầu |
|
X |
Phí kiểm dịch động vật (Kiểm tra lâm sàng): |
|
|
|
1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa để làm giống, cầy kéo. |
Con |
4.000 |
|
2 |
Trâu, bò, ngựa, lừa để giết thịt. |
- |
2.000 |
|
3 |
Dê, lợn để làm giống. |
- |
2.000 |
|
4 |
Dê để giết thịt. |
- |
1.000 |
|
5 |
Lợn để giết thịt: |
|
|
|
|
- Lợn thịt. |
- |
1.000 |
|
|
- Lợn sữa (£ 15kg). |
- |
500 |
|
6 |
Chó, mèo, vật nuôi gia đình. |
- |
2.000 |
|
7 |
Chó để giết thịt. |
- |
1.000 |
|
8 |
Thú rừng loại nhỏ (Khỉ, vượng, cáo, nhím, chồn). |
- |
5.000 |
|
9 |
Thú rừng loại lớn (Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng). |
- |
30.000 |
|
10 |
Bò sát loại nhỏ (Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông...). |
- |
500 |
|
11 |
Bò sát loại lớn (Trăn, cá sấu, kỳ đà...). |
- |
5.000 |
|
12 |
Chim cảnh các loại. |
- |
5.000 |
|
13 |
Gia cầm làm giống. |
- |
50 |
|
14 |
Gia cầm giết thịt các loại. |
- |
30 |
|
15 |
Ong nuôi. |
Đàn |
3.000 |
|
16 |
Trứng giống |
Quả |
20 |
|
17 |
Chim làm thực phẩm. |
Con |
50 |
|
18 |
Tằm, chứng tằm, ngài. |
Tờ |
1.000 |
|
19 |
Tinh dịch. |
Lần |
30.000 |
|
20 |
Tái kiểm tra lâm sàng các loại động vật sau 48 giờ kể từ thời điểm kiểm tra ban đầu: |
|
|
|
|
- Tại cơ sở giết mổ. |
Con |
50% phí kiểm tra lần đầu |
|
|
- Tại cơ sở kinh doanh động vật. |
- |
100% phí kiểm tra lần đầu |
|
XI |
Phí kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật: |
|
|
|
1 |
Thịt động vật đông lạnh các loại. |
Kg |
50 |
|
2 |
Sữa và các sản phẩm từ sữa. (Mức thu tối đa 10 triệu đồng/lô hàng) |
Tấn |
20.000 |
|
3 |
Ruột khô, bì, gân, da phồng. |
Kg |
100 |
|
4 |
Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng. |
- |
10 |
|
5 |
Trứng gia cầm. |
Quả |
20 |
|
6 |
Đồ hộp các loại. |
Tấn |
25.000 |
|
7 |
Mật ong. |
- |
7.500 |
|
8 |
Sữa ong chúa. |
Kg |
3.000 |
|
9 |
Sáp ong. |
Tấn |
30.000 |
|
10 |
Kén tằm. |
- |
15.000 |
|
11 |
Lông vũ, lông mao, da thuộc, móng, sừng. |
- |
10.000 |
|
12 |
Da: |
|
|
|
|
- Trăn, rắn, cá sấu. |
Mét |
100 |
|
|
- Da tươi, muối. |
Tấm |
1.000 |
|
|
- Các loại khác. |
Tấn |
5.000 |
|
13 |
Xương, bột xương động vật, bột thịt. |
- |
7.500 |
|
14 |
Sản phẩm động vật chế biến thành phẩm các loại. |
Kg |
25 |
|
15 |
Yến. |
- |
1.250 |
|
16 |
Thức ăn gia súc. |
Tấn |
2.000 |
|
17 |
Sừng mỹ nghệ. |
Cái |
500 |
|
18 |
Phế liệu tơ tằm. |
Tấn |
15.000 |
|
XII |
Phí vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch: |
|
|
|
1 |
Xe ô tô. |
Lần/cái |
50.000 |
|
2 |
Máy bay. |
- |
1.000.000 |
|
3 |
Sân, bến bãi. |
m2 |
200 |
|
XIII |
Phí kiểm soát giết mổ: |
|
|
|
1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa. |
|
|
|
|
- Công suất £ 50 con/ngày |
Con |
12.000 |
|
|
- Công suất > 50 con/ngày |
- |
10.000 |
|
2 |
Dê, cừu. |
- |
3.000 |
|
3 |
Lợn sữa (£ 15kg). |
- |
1.000 |
|
4 |
Lợn thịt. |
|
|
|
|
- Công suất £ 100 con/ngày. |
- |
7.000 |
|
|
- Công suất > 100 con/ngày |
- |
6.000 |
|
5 |
Gia cầm. |
- |
70 |
|
6 |
Các loại động vật khác. |
- |
2.000 |
|
7 |
Thực phẩm ngoài lò mổ: |
|
|
|
|
- Thịt các loại dạng miếng |
Kg |
500 |
|
|
- Thịt trâu, bò, ngựa nguyên con. |
Con |
18.000 |
|
|
- Thịt gia cầm, thuỷ cầm. |
- |
200 |
|
|
- Thịt động vật, gia súc khác nguyên con. |
- |
10.000 |
|
XIV |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y: |
|
|
|
1 |
Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở chăn nuôi, giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; sản xuất, chế biến, bảo quản thức ăn chăn nuôi (hạn 1 năm). |
Lần |
600.000 |
|
2 |
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nơi triển lãm, hội chợ, chợ mua bán động vật và sản phẩm động vật (hạn 1 năm). |
- |
100.000 |
|
3 |
Kiểm tra quy cách và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện bao gói, chứa đựng động vật và sản phẩm động vật. |
- |
150.000 |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật để bốc xếp. |
- |
20.000 |
10 |
5 |
Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cho khu cách ly kiểm dịch động vật. |
- |
600.000 |
|
6 |
Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi (hạn 1 năm). |
- |
600.000 |
|
7 |
Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở giống chăn nuôi (hạn 1 năm). |
- |
600.000 |
|
8 |
Kiểm tra vi sinh thực phẩm thú y theo TCVN. |
- |
50.000 |
|
9 |
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với các chất tồn dư có trong sản phẩm động vật: |
|
|
|
|
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi thu bằng 50% chỉ tiêu đầu). |
Chỉ tiêu đầu |
400.000 |
40 |
|
- Dư lượng thuỷ ngân. |
Chỉ tiêu |
300.000 |
30 |
|
- Hàm lượng kim loại nặng Cd, As, Pb. |
- |
400.000 |
40 |
|
- Dư lượng chất kháng sinh. |
- |
300.000 |
30 |
|
- Dư lượng Aflattoxin. |
- |
300.000 |
30 |
|
- Dư lượng hooc -mon. |
- |
300.000 |
30 |
10 |
Kiểm tra độc tố nấm trong sản phẩm động vật. |
- |
50.000 |
5 |
11 |
Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn nuôi. |
Lần |
50.000 |
5 |
12 |
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nước theo TCVN. |
Chỉ tiêu |
50.000 |
|
D |
QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y |
|
|
|
I |
Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh sản xuất thuốc thú y (hạn 1 năm): |
|
|
|
1 |
Cơ sở mới thành lập: |
|
|
|
|
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). |
Lần |
300.000 |
|
|
- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng). |
- |
500.000 |
|
2 |
Cơ sở đang hoạt động: |
|
|
|
|
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). |
- |
200.000 |
|
|
- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng). |
- |
400.000 |
|
II |
Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP: |
|
|
|
1 |
Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). |
- |
500.000 |
|
2 |
Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên. |
- |
1.000.000 |
|
3 |
Có 3 dây chuyền (hoặc 3 phân xưởng) trở lên. |
- |
1.500.000 |
|
III |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thuốc thú y đối với 1 tên thuốc/1 năm (hạn 3 năm thu phí gấp đôi): |
|
|
|
1 |
Sản xuất sản phẩm mới. |
- |
50.000 |
|
2 |
Tái đăng ký sản xuất. |
- |
25.000 |
|
3 |
Thay đổi công thức, dạng chế biến. |
- |
50.000 |
|
IV |
Lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, kinh doanh thuốc thú y (hạn 1 năm). |
- |
50.000 |
|
V |
Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển thuốc thú y (hạn 1 năm). |
- |
200.000 |
|
VI |
Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đối với 1 tên thuốc: |
|
|
|
1 |
Lần đầu (hạn 2 năm) |
- |
|
100 |
2 |
Lần đầu (hạn 5 năm). |
- |
|
200 |
3 |
Mỗi lần tái đăng ký, thu bằng 50% mức thu lần đầu tương ứng. |
|
|
|
VII |
Lệ phí duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y thu theo giá trị đơn hàng. |
1 đơn hàng |
0,1%, tối thiểu 100.000 đồng, tối đa không quá 10 triệu đồng. |
|
VIII |
Lệ phí duyệt đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y. |
1 đơn hàng |
100.000 |
|
E |
KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y |
|
|
|
I |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm nghiệm. |
Lần |
10.000 |
1 |
II |
Phí kiểm nghiệm vác xin và chế phẩm sinh học: |
|
|
|
1 |
Vác xin Tụ huyết trùng trâu, bò. |
Lô hàng |
1.350.000 |
135 |
2 |
Vác xin Tụ huyết trùng lợn. |
- |
1.250.000 |
125 |
3 |
Vác xin Dịch tả lợn. |
- |
1.250.000 |
125 |
4 |
Vác xin đóng dấu lợn VR2. |
- |
1.350.000 |
135 |
5 |
Vácxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng chủng 34F2. |
- |
1.050.000 |
100 |
6 |
Vácxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc. |
- |
1.150.000 |
120 |
7 |
Vácxin Dịch tả trâu, bò thỏ hoá. |
- |
350.000 |
35 |
8 |
Vácxin Phó thương hàn lợn. |
- |
1.100.000 |
110 |
9 |
Vácxin Tụ dấu 3-2. |
- |
1.850.000 |
190 |
10 |
Vácxin Leptospirosis. |
- |
1.000.000 |
100 |
11 |
Vácxin Ung khí thán. |
- |
1.050.000 |
100 |
12 |
Vácxin Newcastle hệ I. |
- |
600.000 |
60 |
13 |
Vácxin Newcastle chủng Lasota. |
- |
600.000 |
60 |
14 |
Vácxin Newcastle chủng F. |
- |
600.000 |
60 |
15 |
Vácxin Newcastle chủng chịu nhiệt. |
- |
600.000 |
60 |
16 |
Vácxin Đậu gà. |
- |
700.000 |
70 |
17 |
Vácxin Tụ huyết trùng gia cầm. |
- |
600.000 |
60 |
18 |
Vácxin Gumboro. |
- |
800.000 |
80 |
19 |
Vácxin Dịch tả vịt nhược độc. |
- |
850.000 |
85 |
20 |
Vácxin Dại cố định. |
- |
1.050.000 |
100 |
21 |
Vácxin Dại vô hoạt nước ngoài |
- |
1.500.000 |
150 |
22 |
Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y: |
|
|
|
|
- Vi khuẩn. |
Chủng |
1.500.000 |
150 |
|
- Vi rus. |
- |
1.000.000 |
100 |
23 |
Kiểm nghiệm huyết thanh: |
|
|
|
|
- Một giá. |
Lô hàng |
1.000.000 |
100 |
|
- Hai giá. |
- |
1.600.000 |
160 |
|
- Ba giá. |
- |
1.900.000 |
190 |
III |
Phí kiểm nghiệm dược phẩm thú y: |
|
|
|
1 |
Nhận xét bên ngoài bằng cảm quang. |
- |
5.000 |
0,5 |
2 |
Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước: |
|
|
|
|
- Thể tích |
- |
10.000 |
1 |
|
- Soi mẫu thuốc tiêm. |
- |
10.000 |
1 |
|
- Soi mẫu nước, độ trong. |
- |
10.000 |
1 |
3 |
Thử thuốc viên, thuốc bột: |
|
|
|
|
- Chệnh lệch khối nước. |
- |
10.000 |
1 |
|
- Độ tan rã trong nước. |
- |
30.000 |
3 |
|
- Độ chắc của viên. |
- |
30.000 |
3 |
4 |
Thử độ tan trong nước của nguyên liệu. |
- |
30.000 |
3 |
5 |
Định tính: |
|
|
|
|
- Đơn giản (mỗi phản ứng). |
- |
20.000 |
2 |
|
- Phức tạp (mỗi chất). |
- |
75.000 |
8 |
|
- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ. |
- |
75.000 |
8 |
|
- Ghi phổ hồng ngoại. |
- |
100.000 |
10 |
6 |
Thử độ ẩm: |
|
|
|
|
- Sấy. |
- |
100.000 |
10 |
|
- Sấy chân không. |
- |
130.000 |
13 |
|
- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại. |
- |
80.000 |
8 |
7 |
Đo tỷ trọng kế. |
- |
10.000 |
1 |
8 |
Đo độ pH: |
|
|
|
|
- Không phải chuẩn bị mẫu. |
- |
20.000 |
2 |
|
- Phải chuẩn bị mẫu. |
- |
45.000 |
5 |
9 |
Đo độ cồn: |
|
|
|
|
- Đơn giản. |
- |
20.000 |
2 |
|
- Phức tạp. |
- |
45.000 |
5 |
10 |
Thử khác trên sinh vật và vi sinh vật: |
|
|
|
|
- Độc tính bất thường. |
- |
220.000 |
22 |
|
- Thử chí nhiệt lô thuốc tiêm. |
- |
300.000 |
30 |
|
- Định lượng bằng Oxytoxin. |
- |
350.000 |
35 |
|
- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm. |
- |
150.000 |
15 |
|
- Làm kháng sinh đồ. |
- |
200.000 |
20 |
11 |
Định lượng bằng phương pháp thể tích: |
|
|
|
|
- Acid kiềm. |
- |
120.000 |
12 |
|
- Complexon. |
- |
150.000 |
15 |
|
- Nitrit. |
- |
200.000 |
20 |
|
- Penicilin. |
- |
200.000 |
20 |
|
- Môi trường khan. |
- |
180.000 |
18 |
|
- Độ bạc. |
- |
150.000 |
15 |
|
- Đo điện thế. |
- |
180.000 |
18 |
12 |
Định lượng bằng phương pháp cân. |
- |
180.000 |
18 |
13 |
Định lượng bằng phương pháp vật lý: |
|
|
|
|
- Quang phổ tự ngoại (khả kiến). |
Lần |
120.000 |
12 |
|
- Sức ký trao đổi Ion. |
- |
100.000 |
10 |
14 |
Định lượng những đối tượng đặc biệt: |
|
|
|
|
- Nitơ toàn phần. |
- |
180.000 |
18 |
|
- Định lượng long não. |
- |
250.000 |
25 |
15 |
Định lượng kích dục tố trên chuột |
|
|
|
|
- PMSG (huyết thanh ngựa chửa). |
- |
300.000 |
30 |
|
- HCG. |
- |
200.000 |
20 |
16 |
Định lượng bằng phương pháp đo Iode |
- |
200.000 |
20 |
17 |
Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp: |
|
|
|
|
- Chất hỗn hợp. |
Lần/chất |
200.000 |
|
|
- Đơn chất. |
Lần |
350.000 |
|
18 |
Kiểm tra an toàn: |
|
|
|
|
- Trên tiểu động vật. |
- |
300.000 |
30 |
|
- Trên lợn. |
- |
1.000.000 |
100 |
F |
Lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y (hạn 1 năm) |
Lần |
50.000 |
5 |
Ghi chú:
a) Phí phòng chống dịch bệnh quy định tại Phần A:
+ Mục I chưa tính tiền vacxin;
+ Các mục còn lại chưa tính tiền hoá chất.
b) Phí kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật quy định tại mục XI Phần C thu theo quy định tại Biểu mức thu nêu trên, nhưng mức thu cho toàn bộ số hàng kiểm tra, kiểm nghiệm một lần (không phân biệt khối lượng, trọng lượng) tối đa không quá 5.000.000 đồng (trừ điểm 2).
c) Phí kiểm nghiệm thú y quy định tại Phần E:
+ Không bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm và thức ăn chăn nuôi;
+ Phí kiểm nghiệm đối với những loại vacxin chưa có trong danh mục tại Mục II thì mức thu áp dụng tương tự như vacxin cùng chủng loại.
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 53/2001/TT-BTC |
Hanoi, July 3, 2001 |
Pursuant to the Veterinary Service Ordinance
and the Government’s Decree No. 93/CP of November 27, 1993 guiding the implementation
of the Veterinary Service Ordinance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on
charges and fees belonging to the State budget;
In order to enhance and raise the effectiveness of the disease and epidemic
prevention and fight in order to protect and develop the animals’ herds, supply
high-quality animals and animal products for domestic consumption and export,
protect the people’s health and ecological environment. After consulting with
the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Finance
hereby guides the regime on the collection, remittance and management of the
use of charges and fees for the State management over the veterinary service as
follows:
I. SCOPE OF APPLICATION AND CHARGE AND FEE RATES:
1. Scope of application:
a/ Under Article 1 of the Veterinary Service Ordinance of February 4, 1993, the objects liable to pay charges and fees for the State management over the veterinary service (hereinafter collectively called veterinary charges and fees) as specified in this Circular include animals, animal products, products of animal origin, drugs and micro-organism species used in the veterinary service, which are prescribed to be subject to disease and epidemic prevention and fight, quarantine, hygiene supervision and activity control by the agencies performing the State management over the veterinary service.
b/ The payers of veterinary charges and fees are organizations and individuals (domestic and foreign) that have animals, animal products, products of animal origin, drugs and micro-organism species used in the veterinary service and liable to pay veterinary charges and fees as specified at Point a of this Item.
c/ Veterinary charges and fees shall not be collected in the following cases:
...
...
...
c2/ Animal quarantine according to diplomatic protocols upon exit or entry (if any).
d/ Where an international agreement on veterinary charges and fees which Vietnam has signed, acceded to or agreed upon contains different provisions, the provisions of such international agreement shall apply.
2. Charge and fee rates:
Issued together with this Circular is the charge and fee rate table for nationwide application.
Veterinary charges and fees shall be collected in Vietnam dong. In cases where a rate is set in the US dollar (USD), it shall be converted into Vietnam dong at the average exchange rate on the inter-bank foreign currency market announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection. If foreign organizations and individuals wish to pay a charge or fee in a foreign currency, they can pay it in USD at the prescribed rate.
II. MANAGEMENT OF COLLECTION, REMITTANCE AND USE
1. The agencies performing the State management over the veterinary service shall have to organize the collection of veterinary charges and fees (called collectively collecting agencies). The agencies that collect veterinary charges and fees shall have to:
a/ Organize the collection of veterinary charges and fees at the rates prescribed in this Circular. When collecting charges or fees, they shall have to issue receipts for collection thereof (receipts of a type issued by the Ministry of Finance) to the payers.
b/ Open accounts for temporary custody of veterinary charges and fees at the State treasuries in localities where they are headquartered. Depending on amounts of collected charges and fees, they shall make a list thereof everyday or every five days and transfer the whole amounts in the accounts opened at the State treasuries and must strictly manage the collected, remitted and used amounts of charges and fees according to the current financial regulations. All collected and spent amounts of charges and fees must be fully reflected in their annual financial estimates and final settlements.
...
...
...
2. The veterinary charge and fee collecting agencies shall be allowed to deduct 90% of the collected amount of charges and fees before remitting the rest into the State budget, and use it for the following contents in direct service of the State management over the veterinary service and the charge and fee collection:
a/ Payments according to the current State management spending norms for the staff of the agencies performing the State management over the veterinary service, who are engaged in the collection of charges and fees, including salaries, wages, expenses of salary or wage nature; social and health insurance premiums; working trip allowances, information and communication costs, public-service charges (for electricity and water); expenses for meetings and conference, expenses for property minor repairs, expenses for labor protection and uniforms according to the prescribed regime; professional allowances, etc.
The staff of the agencies performing the State management over the veterinary service shall personally collect charges and fees as assigned by the Ministry of Agriculture and Rural Development (for centrally-run units) or by the provincial/municipal Agriculture and Rural Development Services (for locally-run units).
b/ Expenses outside the current State management norms in direct service of the State management over the veterinary service and the charge and fee collection, including:
- Expenses for printing (buying) forms and stationery.
- Expenses for buying special-use technical equipment.
- Expenses for major repairs of properties and special-use technical equipment.
- Expenses for buying chemicals, fuel, raw materials and materials.
- Other expenses related to the charge and fee collection (if any).
...
...
...
All expenses specified at Items a and b above must be incorporated in the annual financial estimates, approved by the competent bodies strictly according to the spending contents and norms prescribed by the State, and accompanied with valid vouchers.
Where the amounts that the charge and fee-collecting agencies are allowed to retain at the above-prescribed percentage are lower than the spending estimates already approved by competent levels (lack of spending source), the Veterinary Service Department (for centrally-run charge and fee-collecting agencies) or the Veterinary Service Sub-Departments (for locally-run charge and fee-collecting agencies) may transfer the money from the underspending units to the overspending units within the total amount deductible at the 90% rate prescribed above.
c/ The transfer of the deducted amount (90%) between the underspending and overspending units shall be effected as follows:
- Periodically at the month-end and quarter-end, the collecting agencies shall compare the actually deducted amounts with the amounts allowed to be spent according to the expenditure estimates already approved by competent bodies (annual expenditure estimates divided for each quarter and month), if the deducted amounts are larger than the spent amounts, they shall have to remit the difference therebetween into the account of the Veterinary Service Department (for centrally-run units) or the Veterinary Service Sub-Departments (for locally-run units) for transfer to attached units according to the spending contents prescribed in this Circular.
- The Veterinary Service Department and the provincial/municipal Veterinary Service Sub-Departments may open accounts at the State Treasuries in the transaction places for transfer of the deducted amounts of veterinary charges and fees according to regulations.
d/ If in a year the deducted amounts of veterinary charges and fees for spending according to regulations (including those of the Veterinary Service Department and Sub-Departments and collecting agencies) decrease, the expenses shall be reduced correspondingly; and, upon the year-end, if they are not used up, the remainder shall be further remitted into the State budget at the State Treasuries where the transaction accounts are opened.
3. For the total amount of veterinary charges and fees, after deducting the amount at the above-prescribed rate (90%), the remainder (10%) must be remitted by the veterinary charge and fee collecting agencies (in the relevant chapter, category and clause, Section 039 of the current State budget index) according to the procedures prescribed in Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the above said Government Decree No. 04/1999/ND-CP.
4. Annually, basing themselves on their assigned functions and tasks, the work load of the veterinary service, the current financial regime and the spending contents specified at Point 2 of this Section, the collecting agencies shall draw up the charge and fee collection and spending estimates, including the collection estimate, the spending estimate (for the retained amount of 90%), the estimate of State budget remittance (for the amount of 10%) together with their collection and spending estimates based on the current State budget index, then send them to the superior managing agencies.
The superior managing agencies shall have to consider, approve and synthesize these estimates and send them to the finance offices of the same level for incorporation in the State budget revenue and expenditure estimates to be submitted to the competent levels for approval.
...
...
...
- Basing themselves on the annual State budget revenue and expenditure estimates already approved by the competent levels as well as the progress of their work, the units shall make reports on the situation of the previous quarter’s budget revenue and expenditure and draw up the subsequent quarter’s budget revenue and expenditure estimates (possibly divided by month) with details based on the State budget index, then send them to the superior managing agencies and the State Treasuries where their transactions are conducted. The superior managing agencies shall sum them up for sending to the finance offices of the same level.
Basing themselves on the charge and fee amounts remitted into the State Treasuries and the spending estimates approved by the competent levels, the spending-approval orders of the units’ heads, lawful and valid dossiers and vouchers according to current regulations, the State Treasuries shall control, allocate advances or make payments to the units according to the provisions of Circular No. 40/1998/TT-BTC of March 31, 1998 of the Ministry of Finance guiding the regime of management, allocation and payment of State budget expenses via the State Treasuries and the provisions of this Circular.
5. The veterinary charge- and fee-collecting agencies must open all accounting records according to current regulations to monitor and manage the collected and spent charge and fee amounts under the provisions of Decision No. 999-TC/QD/CDKT of November 2, 1996 of the Minister of Finance promulgating the system of accounting records at administrative and public service units. At the quarter-end and year-end, they must make reports on the final settlement of the collected and spent charge and fee amounts according to current regulations.
6. The superior managing agencies shall have to coordinate with the finance offices in conducting regular (or irregular) inspections at the units that organize the charge and fee collection in order to ensure that the collection and spending comply with the regulations and be efficient, and promptly handle mistakes and violations (if any).
7. The local tax offices shall have to guide and supervise the veterinary charge and fee collection under the provisions of this Circular, the Finance Ministry’s Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 and Circular No. 21/2001/TT-BTC of April 3, 2001 amending a number of contents in Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget.
1. For organizations and individuals liable to pay veterinary charges and fees, if they commit acts of evasion or fraud in the payment of charges and fees, they shall have to pay not only the full amounts of payable charges and fees at the prescribed rates but also fines up to three times the fraudulent charge or fee amount.
When such a deceitful act is discovered, a record must be made, clearly describing the deceitful act and stating the fine amount proposed by the record maker. The sanctioning must strictly comply with the order, procedures and competence prescribed by the legislation on sanctioning administrative violations in the fields of taxation and State budget collection. In all cases where fines are collected, receipts for payment of fines must be issued to the fine payers (receipts of a type issued by the Ministry of Finance), in which the paid fine amounts are accurately inscribed.
2. If organizations and individuals that collect veterinary charges and fees violate the regulations on the collection and remittance of charges, fees and fines, the regulations on the declaration and remittance of charges and fees into the State budget and the regulations on accounting and settlement of charges and fees shall be handled according to the provisions of Section V of the above-said Circular No. 54/1999/TT-BTC.
...
...
...
This Circular takes effect 15 days after its signing. The previous regulations on veterinary charges and fees, which are contrary to the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 and the guidance in this Circular, now cease to be effective.
Organizations, individuals, branches and localities shall report all problems arising in the course of implementation to the Ministry of Finance for study and additional guidance.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Vu Van Ninh
VETERINARY
CHARGE AND FEE RATES
(Issued together with Circular No. 53/2001/TT-BTC of July 3, 2001 of the
Ministry of Finance)
Ordinal number
List
...
...
...
Domestic organizations and individuals, including foreign- invested enterprises (in VND)
Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese; excluding foreign- invested enterprises in Vietnam (in USD)
Prevention and fight of diseases and epidemics
I
Vaccination charges:
...
...
...
1
Buffaloes, cows and horses:
- One injection
...
...
...
2,000
- Two injections
-
3,000
2
Pigs:
...
...
...
- One injection
-
1,000
- Two injections
...
...
...
1,500
- Three injections
-
2,000
3
Dogs and cats
...
...
...
3,000
4
Poultry (injection, inoculation)
-
50
II
Charge for periodical sanitation and antidote and granting of certificate:
...
...
...
1
Volume (in cubic meter)
One time/m3
250
2
Acreage (in square meter)
...
...
...
150
III
Charge for anti-epidemic antidotal sanitation and granting of certificates (calculated by acreage)
-
200
IV
Charge for sterilization of animal-slaughtering, processing, animal -product-preserving, consuming, rearing establishments, pasturing grounds and animal feed-processing establishments
...
...
...
200
V
Charge for treating waste matters in the production, rearing and processing of animals, in case of epidemics, and granting of certificates
Ton, m3
20,000
VI
Charge for detention of roaming dogs that are seized by veterinary service offices (not including costs of feed therefor)
...
...
...
4,000
I
Charge for taking swabs: (blood)
...
...
...
1
Great cattle (buffaloes, cows, horses�)
Swab
5,000
2
Small cattle (pigs, dogs, cats�)
...
...
...
3,000
3
Poultry
-
1,000
II
Charge for diagnosing and identifying diseases:
...
...
...
1
Fee for diagnosis
Time
20,000
2
Undirected diagnosis
...
...
...
400,000
3
Directed diagnosis at customer’s request:
a
Operations to identify disease traces:
...
...
...
- Great cattle (buffaloes, cows, horses)
Animal
120,000
- Small cattle (pigs, dogs, cats)
...
...
...
30,000
- Poultry
-
10,000
b
Testing microsomes (to detect changes in cell structure)
...
...
...
Sample
400,000
20,000
c
Testing viruses:
...
...
...
c.1 Gumboro diagnostic antigen
Ml
200,000
c.2 HI, HA reactions to detect Newcastle disease antibody
Sample
5,000
...
...
...
c.3 HI, HA reactions to detect antibody against EDS
-
5,000
c.4 Quantifying antigens against IB, REO, IBD diseases by Elisa method
-
20,000
...
...
...
c.5 Quantifying AE disease antibody by Elisa method
-
25,000
c.6 Quantifying Avian Leukosis disease antibody by Elisa method
-
30,000
...
...
...
c.7 Detecting Avian Leukosis virus antigen by Elisa method
-
75,000
c.8 Detecting Gumboro antibody by AGP reaction
-
20,000
...
...
...
c.9 Separating Gumboro virus
Lot
350,000
c.10 Separating Newcastle virus
-
350,000
...
...
...
c.11 Separating hepatitis virus
-
500,000
c.12 Diagnosing pig cholera, Auzesky by fluorescent antibody method
Sample
150,000
...
...
...
c.13 Diagnosing pig cholera (to detect antigen) by Elisa method
-
98,000
c.14 Detecting pig cholera antibody by Elisa method
-
48,000
...
...
...
c.15 Detecting Aujeszky antibody by Elisa method
-
39,000
c.16 Diagnosing foot-and-mouth disease by Elisa method (to detect antigen)
-
200,000
...
...
...
c.17 Diagnosing foot-and-mouth disease by Elisa method (to detect antibody)
-
250,000
c.18 Diagnosing foot-and-mouth disease by Elisa method (to quantify antibody)
Type
160,000
...
...
...
c.19 Detecting foot-and-mouth disease antibody (03 serotype O-A-Asia 1) by Elisa method
-
160,000
c.20 Detecting foot-and-mouth disease antibody (1 serotype O) by Elisa method
-
80,000
...
...
...
c.21 Quantifying foot-and-mouth disease antibody (3 serotype O-A-Asia 1) by Elisa method
-
480,000
c.22 Quantifying foot-and-mouth disease antibody (1 serotype O) by Elisa method
-
320,000
...
...
...
c.23 Detecting CAA (Chicken Anemia Virus) disease antibody by Elisa method
Sample
32,000
c.24 Detecting Avian Influenza antibody by Elisa method
-
32,000
...
...
...
c.25 Detecting PRRS antibody by Elisa method
-
82,500
c.26 Detecting Tge Rotavirus antibody by Elisa method
-
58,500
...
...
...
c. 27 Quantifying Porcine Parvovirus antibody by HA-HI method
-
25,000
c.28 Florescent antibody method to diagnose rabies
-
150,000
...
...
...
c. 29 Method of injection of experimented animals to diagnose rabies
-
60,000
d
Testing microbes:
...
...
...
d.1 Diagnosing by separating E.coli microbes
-
184,000
d.2 Separating Salmonellasp microbes
-
195,000
...
...
...
d.3 Detecting pasteurellosis microbes
-
129,000
d.4 Detecting swine-fever microbes
-
141,000
...
...
...
d.5 Detecting pathogenic anaerobic microbes
-
195,000
d.6 Detecting pathogenic coccidiosis and streptococcus
-
136,000
...
...
...
d.7 Tuberculine reaction
-
50,000
d.8 Tuberculine reaction by Elisa method
-
200,000
...
...
...
d.9 Diagnosing and separating other germs
-
150,000
d.10 Separating tuberculosis bacillus
-
550,000
...
...
...
d.11 Separating anthrax microbes
-
284,000
d.12 Detecting, separating Mycoplasmosis microbes
-
136,000
...
...
...
d.13 Examining Mycoplasmosis disease by serum reaction
-
7,500
d. 14. Detecting Mycoplasma antibody by Elisa method
-
57,500
...
...
...
d.15 Examining spirochaeta by serum reaction
-
60,000
d.16 Detecting spirochaeta
-
350,000
...
...
...
d.17 Examining infectious miscarriages by serum method (Rose Bengal reaction)
-
60,000
d. 18. Examining infectious miscarriages by serum method (combination method)
-
250,000
...
...
...
d.19 Detecting infectious miscarriage microbes
-
550,000
d.20 Examining dysentery by serum method
-
5,000
...
...
...
d.21 Detecting Swine Influenza antibody by Elisa method
-
69,500
d.22 Detecting APP (Actinobacilus Pleuropneumoniae) antibody by Elisa method
-
72,500
...
...
...
d.23 Detecting IBR (Infectious Bovine Rhinotracheitis) antibody by Elisa method
-
72,500
d.24 Detecting Mycobacterium antibody by Elisa method
-
81,000
...
...
...
d. 25 Detecting Bovine Leukosis virus antibody by Elisa method
-
81,000
e
Testing parasites:
...
...
...
e.1 Cattle intestine parasites
-
7,500
e.2 Poultry intestine parasites
-
1,500
...
...
...
e.3 Blood parasites
-
15,000
e.4 Testing skin parasites
-
6,000
...
...
...
e.5 Testing dermatophyte
-
10,000
e.6 Detecting fungus
-
100,000
...
...
...
e.7 Detecting rodenticides
-
50,000
e.8 Detecting heavy metals
-
120,000
...
...
...
e.9 Detecting insecticides
-
100,000
e.10 Antibiotic diagram
Lot
100,000
...
...
...
Testing urine and cavity fluids
Norm
1,000
g
Physiological testing of blood
Sample
15,000
...
...
...
Physio-chemical testing of blood
Norm
8,000
i
Testing of foodstuffs according to Vietnam Standards
-
10,000
...
...
...
Ultrasonic diagnosis:
- General
Time
15,000
...
...
...
- Specialized
-
20,000
k
X-ray diagnosis:
...
...
...
- Large films
-
50,000
- Small films
-
20,000
...
...
...
- Sophisticated small films
-
25,000
* For cases of X-ray with opacity, the cost of roentgenopaque substance is also added
...
...
...
Quarantine, slaughter control, and examination of veterinary hygiene
I
Fee for granting of certificates of quarantine and examination of veterinary hygiene during transportation (regardless of quantity and type):
...
...
...
From one province to another
Time
20,000
2
Intra-provincial
-
3,000
...
...
...
Fee for granting permits of export, import, transit, temporary import for re-export, border gate transshipment� (regardless of quantity and type)
-
20,000
2
III
Fee for granting of certificates of quarantine during transportation for export, import, transit, temporary import for re-export, border gate transshipment (regardless of quantity and type)
-
50,000
2
...
...
...
Fee for granting of certificates of quarantine for postal and accompanied goods (regardless of quantity and type)
-
20,000
2
V
Fees for granting of certificates of veterinary hygiene for vehicles transporting animals and animal products
-
20,000
2
...
...
...
Fee for granting of certificates of animal slaughter outside abattoirs or slaughter-places with regard to buffaloes, cows, pigs and goats
Animal
3,000
VII
Fees for granting of certificates of veterinary hygiene for animal products
Time
20,000
...
...
...
Fees for granting papers on temporary exemption from quarantine, slaughter control or examination of veterinary hygiene
-
20,000
IX
Fee for extension of or change in the contents of permits at the customers requests
-
50% of the first-time fee
...
...
...
Fee for animal quarantine (clinical examination):
1
Buffaloes, cows, horses and donkeys for breeding, plough or pulling
Animal
4,000
...
...
...
Buffaloes, cows, horses and donkeys for meat
-
2,000
3
Goats and pigs for breeding
-
2,000
...
...
...
Goats for meat
-
1,000
5
Pigs for meat:
-
...
...
...
- Porkers
-
1,000
- Suckling pigs (� 15kg)
-
500
...
...
...
Dogs, cats and domestic pets
-
2,000
7
Dogs for meat
-
1,000
...
...
...
Small wild animals (monkeys, apes, foxes, hedgehogs, weasels)
-
5,000
9
Large wild animals (tigers, panthers, elephants, deer, stags, lions, bulls)
-
30,000
...
...
...
Small reptiles (snakes, geckos, lizards, tortoises, salamanders�)
-
500
11
Large reptiles (pythons, boas, crocodiles, iguanas�)
-
5,000
...
...
...
Assorted ornamental birds
-
5,000
13
Breeding poultry
-
50
...
...
...
Assorted poultry for meat
-
30
15
Bees
Swarm
3,000
...
...
...
Breeding eggs
Egg
20
17
Birds for food
Bird
50
...
...
...
Silkworms, silkworm eggs, silk moths
Sheet
1,000
19
Sperms
Time
30,000
...
...
...
Clinical re-examination of assorted animals 48 hours after the first examinations:
- At slaughtering establishments
Animal
50% of the first time examination charge
...
...
...
- At animal trading establishments
-
100% of the first time examination charge
XI
Charge for quarantine and veterinary hygiene examinations of animal products
...
...
...
Assorted frozen animal meat
Kg
50
2
Milk and milk products (The maximum fee is VND 10 million/batch)
Ton
20,000
...
...
...
Dried intestines, skin, sinew, swollen skin
Kg
100
4
Innards, by-products, animal blood, egg yolk and white
-
10
...
...
...
Poultry eggs
Egg
20
6
Assorted canned food
Ton
25,000
...
...
...
Honey
-
7,500
8
Queen bee milk
Kg
3,000
...
...
...
Bee wax
Ton
30,000
10
Silkworm cocoons
-
15,000
...
...
...
Feather, hair, tanned skin, hooves, horns
-
10,000
12
Skin:
...
...
...
- Of boas, snakes, crocodiles
m
100
- Raw and salted skins
Piece
1,000
...
...
...
- Others
Ton
5,000
13
Animal bones, bone powder, meat powder
-
7,500
...
...
...
Assorted animal processed products
Kg
25
15
Swallows
-
1,250
...
...
...
Animal feeds
Ton
2,000
17
Fine-art horns
Horn
500
...
...
...
Silk wastes
Ton
15,000
XII
Fee for antidotal hygiene in quarantine work
...
...
...
Automobiles
Time/ automobile
50,000
2
Airplanes
Time/
airplane
1,000,000
...
...
...
Yards, stations
m2
200
XIII
Fee for slaughter control
...
...
...
Buffaloes, cows, horses, donkeys:
- Capacity � 50 animals/day
Animal
12,000
...
...
...
- Capacity >50 animals/day
-
10,000
2
Goats, lambs
-
3,000
...
...
...
Suckling pigs (� 15 kg)
-
1,000
4
Porkers
...
...
...
- Capacity � 100 pigs/day
-
7,000
- Capacity > 100 pigs/day
-
6,000
...
...
...
Poultry
-
70
6
Other animals
-
2,000
...
...
...
Food outside abattoirs:
- Assorted meat in pieces
Kg
500
...
...
...
- Buffalo, cow, horse meat in whole
Animal
18,000
- Meat of poultry and domestic aquatic animals
-
200
...
...
...
- Other animal and cattle meat in whole
-
10,000
XIV
Charges for examination of veterinary hygiene
...
...
...
Evaluation and granting of veterinary hygiene certificates to animal raising, slaughtering, animal product- processing, -preserving establishments, animal-pasturing grounds; animal feed-manufacturing, -processing, -preserving establishments (one-year duration)
Time
600,000
2
Examination of veterinary hygiene at animal and animal product exhibitions, fairs and markets (one-year duration)
-
100,000
...
...
...
Examination of specifications and granting of veterinary hygiene certificates to animal- and animal product- packing and containing means
-
150,000
4
Granting of veterinary hygiene certificates to places where animals are gathered for loading
-
20,000
10
...
...
...
Evaluation and granting of certificates of veterinary hygiene conditions for animal isolation and quarantine zones
-
600,000
6
Evaluation and granting of veterinary hygiene certificates to animal feed trading establishments (one-year duration)
-
600,000
...
...
...
Evaluation and granting of veterinary hygiene certificates to breeding establishments (one-year duration)
-
600,000
8
Micro-organic examination of veterinary food according to the Vietnam standards
-
50,000
...
...
...
Examination of veterinary hygiene of residual substances in animal products:
-
- Residual amount of plant protection drugs (from the second norm on, to collect a fee equal to 50% of the fee for the first norm)
First norm
400,000
40
...
...
...
- Residual amount of mercury
Norm
300,000
30
- Residual amount of heavy metals of Cd, As, Pb
-
400,000
40
...
...
...
- Residual amount of antibiotics
-
300,000
30
- Residual amount of Aflatoxin
-
300,000
30
...
...
...
- Residual amount of hormones
-
300,000
30
10
Examination of fungal toxin in animal products
-
50,000
5
...
...
...
Evaluation and granting of veterinary hygiene certificates for feeds
Time
50,000
5
12
Examination of veterinary hygiene of water according to Vietnam standards
Norm
50,000
...
...
...
I
Fee for evaluation and granting of certificates of hygiene conditions for production of veterinary drugs(one-year duration)
...
...
...
Newly-established establishments:
- With one production chain (or one workshop)
Time
300,000
...
...
...
- With two production chains (or two workshops)
-
500,000
2
Operating establishments:
...
...
...
- With one production chain (or one workshop)
-
200,000
- With two production chains (or two workshops)
-
400,000
...
...
...
Fee for evaluation and granting of GMP standard certificates:
1
With one production chain (or one workshop)
-
500,000
...
...
...
With two production chains (or two workshops) or more
-
1,000,000
3
With three production chains (or three workshops) or more
-
1,500,000
...
...
...
Fee for granting of registration of veterinary drug production for one drug name/one-year duration (for three-year duration, the fee shall double)
1
Production of new products
-
50,000
...
...
...
Re-registration of production
-
25,000
3
Change of processing formulae or forms
-
50,000
...
...
...
Fee for granting of practicing certificates for veterinary drug
production and trading (one-year duration)
-
50,000
...
...
...
Fee for evaluation and granting of certificates of eligibility
for transportation of veterinary drugs
-
200,000
...
...
...
Fee for evaluation and granting of certificates of registration of import of veterinary drug and materials for the production thereof, for one drug name:
1
First-time (two-year duration)
-
100
...
...
...
First-time (five-year duration)
-
200
3
Each re-registration, to collect a fee equal to 50% of the first-time registration fee
...
...
...
Fee for approval of lists of imported veterinary drugs and materials for production thereof according to the lists� value
List
0.1%, VND100,000 as minimum and VND 10 million as maximum
VIII
Fee for approval of lists of imported tools and equipment for production of veterinary drugs
List
100,000
...
...
...
I
Fee for granting of testing certificates
Time
10,000
1
...
...
...
Charges for testing vaccines and bio-preparations
1
Vaccine for buffalo and cow pasteurellosis
Lot
1,350,000
135
...
...
...
Vaccine for pig pasteurellosis
-
1,250,000
125
3
Vaccine for pig cholera
-
1,250,000
125
...
...
...
VR2 vaccine for swine fever
-
1,350,000
135
5
Non-toxic 34F2 vaccine for odontoblast anthrax
-
1,050,000
100
...
...
...
Chinese non-toxic vaccine odontoblast anthrax
-
1,150,000
120
7
Vaccine for buffalo and cow cholera
-
350,000
35
...
...
...
Vaccine for pig paratyphoid
-
1,100,000
110
9
3-2 vaccine for tu dau disease
-
1,850,000
190
...
...
...
Leptospirosis vaccine
-
1,000,000
100
11
Vaccine for ung khi than disease
-
1,050,000
100
...
...
...
Vaccine for Newcastle disease , I branch
-
600,000
60
13
Vaccine for Newcastle disease, Lasota category
-
600,000
60
...
...
...
Vaccine for Newcastle disease, F category
-
600,000
60
15
Vaccine for Newcastle disease, heat-resistant category
-
600,000
60
...
...
...
Vaccine for chick-pox
-
700,000
70
17
Vaccine for poultry pasteurellosis
-
600,000
60
...
...
...
Gumboro vaccine
-
800,000
80
19
Hypotoxic vaccine for duck cholera
-
850,000
85
...
...
...
Stable vaccine for rabies
-
1,050,000
100
21
Foreign inactivated vaccine for rabies
-
1,500,000
150
...
...
...
Examination of micro-organic species used in veterinary service:
- Microbes
Type
1,500,000
150
...
...
...
- Viruses
-
1,000,000
100
23
Testing of serum:
...
...
...
- One stand
Lot
1,000,000
100
- Two stands
-
1,600,000
160
...
...
...
- Three stands
-
1,900,000
190
III
Charges for testing veterinary pharmaceuticals
...
...
...
Observation of appearances
-
5,000
0,5
2
Physic test of injections and liquid drugs:
...
...
...
- Volume
-
10,000
1
- Injection samples
-
10,000
1
...
...
...
- Solution samples, clearness
-
10,000
1
3
Testing of pills and drug powder:
...
...
...
- Water volume difference
-
10,000
1
- Solubility in water
-
30,000
3
...
...
...
- Pill solidness
-
30,000
3
4
Testing of materials� solubility in water
-
30,000
3
...
...
...
Qualification:
- Simplicity (each reaction)
-
20,000
2
...
...
...
- Complexity (each substance)
-
75,000
8
- Full recording of ultra-violet spectrum
-
75,000
8
...
...
...
- Recording of infra-red spectrum
-
100,000
10
6
Humidity testing:
...
...
...
- Drying
-
100,000
10
- Vacuum-drying
-
130,000
13
...
...
...
- Humidity measurement by infra-red rays
-
80,000
8
7
Measurement of density
-
10,000
1
...
...
...
Measurement of pH level:
- Without preparing samples
-
20,000
2
...
...
...
- With preparing samples
-
45,000
5
9
Measurement of alcoholic strength:
...
...
...
- Simple
-
20,000
2
- Sophisticated
-
45,000
5
...
...
...
Other tests on organisms and micro-organisms:
- Extraordinary toxicity
-
220,000
22
...
...
...
- Temperature testing of injection batch
-
300,000
30
- Quantification by Oxytoxin
-
350,000
35
...
...
...
- Testing of the bacteria-free degree of injections
-
150,000
15
- Preparing antibiotic diagram
-
200,000
20
...
...
...
Quantification by volume method:
- Alkali acid
-
120,000
12
...
...
...
- Complexone
-
150,000
15
- Nitrite
-
200,000
20
...
...
...
- Penicillin
-
200,000
20
- Anhydrous environment
-
180,000
18
...
...
...
- Silver amount
-
150,000
15
- Measurement of voltage
-
180,000
18
...
...
...
Quantification by scaling method
-
180,000
18
13
Quantification by physic method:
...
...
...
- Observable spectrum
Time
120,000
12
- Ionic exchange chromatography
-
100,000
10
...
...
...
Quantification of special objects:
- Nitrogen in whole
-
180,000
18
...
...
...
- Quantification of camphor
-
250,000
25
15
Quantification of gonadotrophin on mice:
...
...
...
- PMSG
-
300,000
30
- HCG
-
200,000
20
...
...
...
Quantification by Iode measurement method
-
200,000
20
17
Quantification of liquid high-pressure chromatography:
...
...
...
- Mixed substances
Time/
substance
200,000
- Single substances
Time
350,000
...
...
...
Safety examination:
- On small animals
-
300,000
30
...
...
...
- On pigs
-
1,000,000
100
Fee for granting of veterinary service provision certificates
...
...
...
(one-year duration)
Time
50,000
5
Notes:
a/ Charges for epidemic prevention and fight specified in Part A:
+ For Section I, vaccine costs are not included;
+ For other Sections, chemical costs are not included.
b/ Charges for quarantine, examination of veterinary hygiene of animal products specified in Section XI, Part C shall be collected according to the above rate table but the charge for the whole goods lot which is examined and/or tested one time (regardless of its weight and quantity) must not exceed VND 5,000,000 (except Point 2).
...
...
...
+ Do not include expenses for buying experimented animals and feeds therefor;
+ Testing charges for those vaccines not on the list in Section II shall be collected at the rates as for vaccines of the same category.-
;Thông tư 53/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 53/2001/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 03/07/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 53/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài Chính ban hành
Chưa có Video