BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công do Nhà nước quản lý.
2. Thông tư này áp dụng đối với: Người nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công do Nhà nước quản lý.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
1. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ.
Điều 3. Mức thu phí và miễn phí
1. Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công cho mục đích quốc phòng, an ninh thì mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng tại Biểu mức thu phí; trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
3. Miễn phí đối với trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công để phục vụ:
a) Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp.
b) Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp.
Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác định theo quy định của Luật Quốc phòng, Luật Phòng thủ dân sự và pháp luật về phòng, chống thiên tai.
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí khi đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, nộp phí cho tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thu nộp vào ngân sách trung ương, tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thu nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức thu phí thực hiện quản lý và sử dụng số tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.
2. Thông tư này:
a) Thay thế Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
b) Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
c) Bãi bỏ Điều 2, khoản 2 Điều 3 và Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Loại thông tin, dữ liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
||
1 |
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia |
|
|
|
1.1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
1.2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
1.3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
1.4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở |
2 |
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia |
|
|
|
2.1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2.2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
2.3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
3 |
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia |
|
|
|
3.1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
3.2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3.3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
4 |
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia |
tờ |
20.000 |
|
|
|
|
||
1 |
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 μm |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 μm |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 μm |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000 |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000 |
mảnh |
70.000 |
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia |
|
|
|
1.1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Các nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2. b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu phí. 2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu). 3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ). |
1.2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
500.000 |
|
1.3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
850.000 |
|
1.4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
mảnh |
1.500.000 |
|
1.5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
2 |
Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy |
|
|
|
a |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn |
mảnh |
120.000 |
|
b |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
130.000 |
|
c |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
140.000 |
|
d |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn |
mảnh |
170.000 |
|
2.2 |
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn |
|
|
|
a |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: 1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2. 2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh. |
b |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
440.000 |
|
c |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
670.000 |
|
d |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
760.000 |
|
đ |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
950.000 |
|
e |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
|
g |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
|
h |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
|
i |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
2.3 |
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) |
mảnh |
Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ |
|
3 |
Mô hình số độ cao |
|
|
|
3.1 |
Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m. |
mảnh |
200.000 |
|
3.2 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: - Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m - Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m |
mảnh |
80.000 |
|
3.3 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000: - Kích thước pixel: 2,5 x 2,5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0,5 m - Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m |
mảnh |
170.000 |
|
3.4 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3 m |
mảnh |
640.000 |
|
3.5 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7 m |
mảnh |
75.000 |
|
3.6 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000: - Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m - Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m |
mảnh |
2.550.000 |
|
3.7 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000: - Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính xác từ 2 đến 5 m - Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên |
mảnh |
300.000 |
|
|
|
|
||
1 |
Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb |
|
|
|
1.1 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
4.000.000 |
|
1.2 |
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
bộ |
2.000.000 |
|
1.3 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
1.000.000 |
|
2 |
Bản đồ hành chính định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG |
Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ |
||
Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS) |
|
|
|
|
1 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
01 năm/ tài khoản |
100.000 |
|
2 |
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
01 năm/ tài khoản |
2.400.000 |
|
3 |
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
01 năm/ tài khoản |
6.600.000 |
Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn. |
Thông tin dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Dữ liệu đo động thời gian thực |
01 tháng/ máy thu |
750.000 |
Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ. |
06 tháng/ máy thu |
4.280.000 |
|||
12 tháng/ máy thu |
6.750.000 |
|||
2 |
Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ |
trạm/ngày |
220.000 |
Gồm: Giá trị tọa độ, độ cao của trạm. |
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 47/2024/TT-BTC |
Hanoi, July 10, 2024 |
CIRCULAR
FEES FOR EXTRACTION AND USE OF INFORMATION AND DATA ON TOPOGRAPHY AND CARTOGRAPHY AND COLLECTION, PAYMENT, TRANSFER, EXEMPTION, MANAGEMENT, AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on enforcement of some articles of Law on Fees and Charges; the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on enforcement of some articles of Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 27/2019/ND-CP dated March 13, 2019 on elaboration of some articles of Law on Topography and Cartography; the Government’s Decree No. 136/2021/ND-CP dated December 31, 2021 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 27/2019/ND-CP dated March 13, 2019 on elaboration of some articles of Law on Topography and Cartography;
Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of some articles of Law on Tax Administration; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of some articles of Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures for state treasury operations; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and records;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;
...
...
...
The Minister of Finance promulgates Circular on fees for extraction and use of information and data on topography and cartography and collection, payment, transfer, exemption, management, and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for fees for extraction and use of information and data on topography and cartography that are public assets managed by the State and collection, payment, transfer, exemption, management, and use thereof.
2. This Circular applies to payers, collectors and other agencies, organizations and individuals involved in collection, payment, management, and use of fees for extraction and use of information and data on topography and cartography that are public assets managed by the State.
Article 2. Collectors and payers
1. Collectors under this Circular are regulatory bodies and public service providers that are competent to provide information and data on topography and cartography that are public assets according to regulations of the law on topography and cartography.
2. Payers under this Circular are organizations and individuals that request information and data on topography and cartography that are public assets according to regulations of the law on topography and cartography.
Article 3. Fees and fee exemption
1. Fees for extraction and use of information and data on topography and cartography are specified in the Fee Schedule enclosed with this Circular.
...
...
...
3. The fees shall be exempted in case Ministers, Heads of ministerial agencies, Governmental agencies, or Chairpersons of People's Committees of provinces and central-affiliated cities apply for extraction and use of information and data on topography and cartography for:
a) national defense and security in emergency cases.
b) management of natural disasters in emergency cases.
Emergency cases specified in this clause shall be identified according to regulations of the Law on National Defense, the Law on Civil Defense and the law on management of natural disasters.
Article 4. Fee declaration and payment
1. When applying for information and data on topography and cartography, payers shall pay fees to collectors according to regulations in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance.
2. Collectors shall transfer total amount of fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare, collect, transfer and make statements of fees in accordance with regulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC (fees collected and managed by central collectors shall be transferred to central government budget and fees collected and managed by local collectors shall be transferred to local government budgets).
Article 5. Management and use of fees
1. Each collector shall be allowed to retain 60% of total amount of collected fees for covering its expenses incurred during provision of services and fee collection and transfer the remaining amount of collected fees (40%) to state budget, except for the case specified in clause 2 of this Article. The collector shall manage and use the retained amount of collected fees according to clause 4 Article 1 of the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023.
...
...
...
Article 6. Implementation
1. This Circular comes into force from September 01, 2024.
2. This Circular:
a) replaces the Circular No. 196/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 of the Minister of Finance.
b) annuls Article 4 of the Circular No. 55/2018/TT-BTC dated June 25, 2018 of the Minister of Finance.
c) annuls Article 2, clause 2 Article 3 and the Schedule of Fess for extraction and use of information and data on topography and cartography issued together with the Circular No. 33/2019/TT-BTC dated June 10, 2019 of the Minister of Finance.
3. Other contents concerning the collection, payment, transfer, management and use of fees, receipts, and disclosure of regulations on collection of fees for extraction and use of information and data on topography and cartography which are not mentioned in this Circular shall comply with regulations of the Law on Fees and Charges; the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government; the Decree No. 82/2023/ND-CP; the Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government; the Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government; the Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government; the Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government; the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance; the Decree No. 123/2020/ND- CP dated October 19, 2020 of the Government.
4. During the implementation of this Circular, if any legislative documents referred to in this Circular are amended or superseded, the new ones shall apply.
5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
SCHEDULE OF FESS FOR EXTRACTION AND USE OF INFORMATION AND DATA ON TOPOGRAPHY AND CARTOGRAPHY
(Enclosed with the Circular No. 47/2024/TT-BTC dated July 10, 2024 of the Minister of Finance)
No.
Type of information/data
Unit
...
...
...
Note
Data of national topographic nets
1
Data on national coordinate net
...
...
...
1.1
point
340.000
1.2
Grade I
point
250.000
...
...
...
1.3
Grade II
point
220.000
1.4
Grade III
point
200.000
...
...
...
2
Data on national height net
2.1
Grade I
point
160.000
...
...
...
2.2
Grade II
point
150.000
2.3
Grade III
point
120.000
...
...
...
3
Data on national gravity net
3.1
Base point
point
200.000
...
...
...
3.2
Grade I
point
160.000
3.3
Grade II
point
140.000
...
...
...
4
Notes on national coordinate, height and gravity points
sheet
20.000
II
Aerial photo data
...
...
...
1
Digital aerial photo data
file
250.000
2
Aerial photo data scanned at 16 μm
file
250.000
...
...
...
3
Aerial photo data scanned at 20 μm
file
200.000
4
Aerial photo data scanned at 22 μm
file
150.000
...
...
...
5
Digital photo of topographic map on the scale of 1:2.000; 1:5.000 (without influence of the Earth's curvature)
piece
60.000
6
Digital photo of topographic map on the scale of 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000 (without influence of the Earth's curvature)
piece
70.000
...
...
...
III
National geographical background database and national topographic map system
1
National geographical background database
...
...
...
1.1
National geographical background database on the scale of 1:2.000
piece
400.000
1. If contents are selected according to component data, the fee shall be determined as follows:
a) Regarding group of data on terrain; population; traffic; hydrology: 1/6 of fee rate multiplied by 1.2.
b) Regarding group of data on national boundary and administrative boundary; surface cover: 1/6 of fee rate.
2. If the fee for use of national geographical background database has been yet collected, it is not required to collect fee for use of a digital national topographic map at the same scale (it is only applied to the case where the map is used by each piece and there are 07 groups of data).
3. Regarding the case where the data is accessed according to geographical scope, the fee shall equal (=) fee rate multiplied by (x) area divided by (:) (the minimum area to be exploited shall equal (=) the area of 01 map piece at the same scale).
...
...
...
National geographical background database on the scale of 1:5.000
piece
500.000
1.3
National geographical background database on the scale of 1:10.000
piece
850.000
1.4
National geographical background database on the scale of 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
...
...
...
1.500.000
1.5
National geographical background database on the scale of 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
piece
8.000.000
2
National topographic map system
...
...
...
2.1
National topographic map printed on a paper
a
National topographic map on the scale of 1:10.000 and larger
piece
120.000
...
...
...
b
National topographic map on the scale of 1:25.000
piece
130.000
c
National topographic map on the scale of 1:50.000
piece
140.000
...
...
...
d
National topographic map on the scale of 1:100.000 and smaller
piece
170.000
2.2
National topographic map (dgn format)
...
...
...
a
National topographic map on the scale of 1:2.000
piece
400.000
If contents are selected according to component data, the fee shall be determined as follows:
1. Regarding group of data on terrain; population; traffic; hydrology: 1/6 of fee rate (by piece) multiplied by 1.2.
2. Regarding group of data on national boundary and administrative boundary; vegetation: 1/6 of fee rate (by piece).
b
National topographic map on the scale of 1:5.000
...
...
...
440.000
c
National topographic map on the scale of 1:10.000
piece
670.000
d
National topographic map on the scale of 1:25.000
piece
760.000
...
...
...
National topographic map on the scale of 1:50.000
piece
950.000
e
National topographic map on the scale of 1:100.000
piece
2.000.000
g
National topographic map on the scale of 1:250.000
...
...
...
3.500.000
h
National topographic map on the scale of 1:500.000
piece
5.000.000
i
National topographic map on the scale of 1:1.000.000
piece
8.000.000
...
...
...
Digital national topographic map (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
piece
The fee shall be 50% of the fee for national topographic map (dgn format) at the same scale
3
Digital elevation model
...
...
...
Incomplete digital elevation model with the high accuracy on the scale of 1:2.000; 1:5.000: pixel size: 1 x 1 m for DEM with the accuracy ranging from 0,1 to 0,3 m
Incomplete model
200.000
3.2
Incomplete digital elevation model on the scale of 1:2.000; 1:5.000:
- Pixel size: 2 x 2 m for DEM with the accuracy ranging from 0,4 to 0,5 m
- Pixel size: 4 x 4 m for DEM with the accuracy of 1m
Incomplete model
...
...
...
3.3
Incomplete digital elevation model on the scale of 1:10.000:
- Pixel size: 2,5 x 2,5 m for DEM with the accuracy ranging from 0,3 to 0,5 m
- Pixel size: 5 x 5 m for DEM with the accuracy ranging from 0,5 to 1,7 m
Incomplete model
170.000
3.4
...
...
...
Incomplete model
640.000
3.5
Incomplete digital elevation model on the scale of 1:25.000: pixel size: 20 x 20 m for DEM with the accuracy ranging from 3,3 to 6,7 m
Incomplete model
75.000
3.6
...
...
...
- Pixel size: 5 x 5 m for DEM with the accuracy ranging from 0,5 to 1,0 m
- Pixel size: 10 x 10 m for DEM with the accuracy ranging from 1 to 2 m
Incomplete model
2.550.000
3.7
Incomplete digital elevation model on the scale of 1:50.000:
- Pixel size: 25 x 25 m for DEM with the accuracy ranging from 2 to 5 m
- Pixel size: 30 x 30 m for DEM with the accuracy of 5m and larger
...
...
...
300.000
IV
Digital administrative map
1
Administrative map (dgn/gdb format)
...
...
...
1.1
Administrative map of Vietnam
set
4.000.000
1.2
Administrative maps of provinces
...
...
...
2.000.000
1.3
Administrative maps of districts
set
1.000.000
2
Administrative map (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
...
...
...
V
Online information and data on topography and cartography (WMS format)
1
Administrative map of Vietnam
01 year/account
100.000
...
...
...
2
Base map extracted from national geographical background database on the scale of 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
01 year/account
2.400.000
3
Base map extracted from national geographical background database on the scale of 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
01 year/account
6.600.000
...
...
...
VI
Information and data collected and received from national net of satellite positioning stations
1
Real-Time Kinematic Data
01 month/rover
750.000
...
...
...
06 months/rover
4.280.000
12 months/rover
6.750.000
2
24-hour static GNSS data
Station/day
220.000
Including coordinate value and height of each station
...
...
...
;
Thông tư 47/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 47/2024/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 47/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video