Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về Hội nghị Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2023; chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2614/VPCP-KTTH ngày 17 tháng 4 năm 2023 về phương án miễn, giảm thuế, phí, lệ phí cho năm 2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

Số tt

Tên phí, lệ phí

Mức thu

1

Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

2

a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.

b) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC.

3

a) Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

4

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

5

a) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở)

b) Phí thẩm định dự toán xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

6

a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

b) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC.

7

Phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.

8

Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

9

a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây)

Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.

b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 15 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC.

c) Phí giám sát hoạt động chứng khoán

Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC.

10

a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

b) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC

c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.

11

a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân

 

a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

a.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm a.1 của Số thứ tự 11.

b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

 

b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC.

b.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng quy định tại điểm b.1 của Số thứ tự 11.

12

Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

13

Lệ phí sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

14

Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.

15

a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.

b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC.

16

a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.

17

a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC.

18

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

19

a) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

b) Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC.

20

a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

d) Phí bảo hộ giống cây trồng:

 

d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

21

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

22

a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC.

23

a) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC.

24

Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

25

Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

26

Lệ phí cấp Căn cước công dân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

27

Phí trong lĩnh vực y tế

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC.

28

Phí trong công tác an toàn thực phẩm

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

29

Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.

30

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.

31

Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

32

Phí trong chăn nuôi

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

33

a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC.

c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm)

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC.

34

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

35

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất

 

a) Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.

b) Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC.

36

Phí trình báo đường thủy nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.

a) Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 35 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

b) Các Thông tư được quy định viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung khác liên quan đến: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 44/2023/TT-BTC

Hanoi, June 29, 2023  

 

CIRCULAR

FEES AND CHARGES TO SUPPORT THE PEOPLE AND ENTERPRISES

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

For the implementation of Resolution No. 50/NQ-CP dated April 8, 2023 of the Government of Vietnam on the conference of the Government of Vietnam with local authorities and the periodic meeting in March 2023 of the Government of Vietnam; directive of the Deputy Prime Minister of Vietnam in Official Dispatch No. 2614/VPCP-KTTH dated April 17, 2023 on schemes to reduce tax, fees, and charges in 2023;

At the request of the Director of the Department of Tax Policies of Vietnam;

The Minister of Finance of Vietnam hereby promulgates the Circular on fees and charges to support the people and enterprises.

Article 1. Fees and charges to support the people and enterprises

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Names of fees and charges

Rate

1

Fees for utilization and use of environmental data

Equal to 80% of the fees prescribed in the Schedule of fees for utilization and use of environmental data enclosed with Circular No. 22/2020/TT-BTC.

2

a) Fees for licensing the establishment and operation of banks

Equal to 50% of the fees prescribed in Point a Section 1 of the Fee Schedule in Clause 1 Article 4 of Circular No. 150/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Equal to 50% of the fees prescribed in Point b Section 1 of the Fee Schedule in Clause 1 Article 4 of Circular No. 150/2016/TT-BTC.

3

a) Fees for issuance of certificates of construction capacity to organizations

b) Fees for issuance of construction practicing certificates to individuals

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 38/2022/TT-BTC.

4

Fees for appraisal of construction investment projects

Equal to 50% of the fees prescribed in the Schedule of fees for appraisal of construction investment projects (fees for review of reports on the feasibility study on construction investment or fees for appraisal of technical and economic reports) enclosed with Circular No. 28/2023/TT-BTC.

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Fees for appraisal of construction estimates 

Equal to 50% of the fees prescribed in the Schedule of fees for appraisal of construction designs to be implemented after base designs and fees for appraisal of construction estimates enclosed with Circular No. 27/2023/TT-BTC.

6

a) Fees for appraisal of the issuance of international travel business licenses and domestic travel business licenses

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 33/2018/TT-BTC.

b) Fees for appraisal of the issuance of tour guide cards

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 2 Article 4 of Circular No. 33/2018/TT-BTC.

7

Fees for utilization and use of water resources collected by central agencies

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

Fees for utilization and use of information and data on hydrometeorology

Equal to 70% of the fees prescribed in the Schedule of fees for utilization and use of information and data on hydrometeorology enclosed with Circular No. 197/2016/TT-BTC.

9

a) Fees and charges in the securities sector (excluding the 2 fees and charges prescribed in Point b and Point c below)

Equal to 50% of the fees and charges prescribed in the Schedule of fees and charges in the securities sector enclosed with Circular No. 25/2022/TT-BTC.

b) Fees for issuance, conversion, and re-issuance of securities practicing certificates to individuals engaging in securities practice at securities enterprises, securities investment fund management enterprises, and securities investment enterprises

Apply the fees prescribed in Point 15 Section I of the Schedule of fees and charges in the securities sector enclosed with Circular No. 25/2022/TT-BTC.

c) Fees for supervision of securities operations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10

a) Fees for appraisal of contents of non-business documentation to license the publication

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 214/2016/TT-BTC.

b) Fees for licensing the import and export of non-business publications

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 2 Article 4 of Circular No. 214/2016/TT-BTC.

c) Fees for registration for import and export of publications for business purposes

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 3 Article 4 of Circular No. 214/2016/TT-BTC.

11

a) Fees for appraisal of the trading of goods and services subject to restricted trading; fees for appraisal of the trading of goods and services of conditional business lines in the field of commerce for business entities that are organizations and enterprises; fees for appraisal of the trading of goods and services of conditional business lines in the field of commerce for business entities that are household businesses and individual businesses

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a.1) In centrally affiliated cities and provincial cities and district-level towns

Equal to 50% of the fees prescribed in Points a, b, c Clause 1 Article 4 of Circular No. 168/2016/TT-BTC.

a.2) In other areas

Equal to 50% of the corresponding fees prescribed in Point a.1 of No. 11 of this table. 

b) Fees for licensing the establishment of Mercantile Exchange Departments

 

b.1) In centrally affiliated cities and provincial cities and district-level towns

Equal to 50% of the fees prescribed in Point d Clause 1 Article 4 of Circular No. 168/2016/TT-BTC.

b.2) In other areas

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12

Fees for registration (verification) for the use of foreign barcode codes

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 2 Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC.

13

Fees for industrial property ownership

Equal to 50% of the fees prescribed in Section A of the Schedule of fees and charges for industrial property ownership enclosed with Circular No. 263/2016/TT-BTC.

14

Fees for transferring rights to utilize airports and airfields

Equal to 90% of the fees prescribed in Article 4 of Circular No. 247/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Fees for exiting and entering airports and airfields for foreign flights to Vietnamese airports

Equal to 90% of the fees prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 194/2016/TT-BTC.

b) Customs fees for foreign flights to Vietnamese airports

Equal to 90% of the fees prescribed in Clause 2 Article 4 of Circular No. 194/2016/TT-BTC.

16

a) Fees for appraisal and issuance of diplomas, licenses, and certificates in civil aviation activities; issuance of permits to enter and exit restricted areas at airports and airfields (excluding contents prescribed in the following numbers: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, and 6 of Section VI Part A of the Tariff on fees and charges applicable to the corresponding fees prescribed in Section VI Part A of the Schedule of aviation fees and charges enclosed with Circular No. 193/2016/TT-BTC) 

Equal to 80% of the fees prescribed in Section VI Part A of the schedule of aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC.  

b) Fees for registration for secured transactions for aircraft (excluding contents prescribed in No. 4 Section VIII Part A of the schedule of fees and charges applying the corresponding fees prescribed in Section VIII Part A of the Schedule of aviation fees and charges enclosed with Circular No. 193/2016/TT-BTC)

Equal to 80% of the fees prescribed Section VIII Part A of the Schedule of aviation fees and charges promulgated with Circular No. 193/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Fees for registration for secured transactions

Equal to 80% of the fees prescribed in Points a, b, d Section 1 of the Schedule of fees in Article 4 of Circular No. 202/2016/TT-BTC; equal to 80% of the fees prescribed in Points c and dd Section 1 of the Schedule of fees in Article 1 of Circular No. 113/2017/TT-BTC.

b) Fees for provision of information on transactions secured by movable assets (except aircraft) and maritime vessels

Equal to 80% of the fees prescribed in Section 2 of the Schedule of fees in Article 4 of Circular NO. 202/2016/TT-BTC.

18

Fees for appraisal of business conditions for technical inspection of occupational safety; safety training and occupational hygiene

Equal to 70% of the fees prescribed in Article 1 of Circular No. 110/2017/TT-BTC.

19

a) Fees for licenses the provision of Vietnamese guest worker services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Fees for verification of documents and papers requested by domestic organizations and individuals

Equal to 50% of the fees prescribed in Section 3 of the Schedule of fees in Article 4 of Circular No. 259/2016/TT-BTC.

20

a) Fees for issuance of protection titles, certificates of industrial property ownership transfer registration

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 1 Section 1 of the Schedule of fees and charges in cultivation and forest varieties enclosed with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

b) Fees for applications for the protection of intellectual ownership rights

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 2 Section I of the Schedule of fees in cultivation and forest varieties enclosed with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

c) Fees for certificates of industrial property representation practice, announcement and registration for representatives of industrial property

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 3 Section I of the Schedule of fees in cultivation and forest varieties enclosed with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

d.1) Maintenance of the validity of protection titles of plant varieties: from the 1st year to the 3rd year; from the 4th year to the 6th year; from the 7th year to the 9th year

d.2) Maintenance of the validity of protection titles of plant varieties: from the 10th year to the 15th year; from the 16th year to the expiration date of protection titles

Equal to 80% of the corresponding fees prescribed in Point 3 Section III of the Schedule of fees in cultivation and forest varieties enclosed with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

Equal to 70% of the corresponding fees prescribed in Point 3 Section III of the Schedule of fees in cultivation and forest varieties enclosed with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

21

Fees for issuance of passports, laissez-passers, exit licenses, and AB stamps

Equal to 80% of the fees prescribed in Section I of the Schedule of fees and charges enclosed with Circular No. 25/2021/TT-BTC.

22

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Equal to 80% of the fees prescribed in Section III of the Schedule of fees in Article 1 of Circular No. 23/2019/TT-BTC.

b) Fees for licensing the management of weapons, explosive substances, and combat gears

Equal to 50% of the fees prescribed in Section IV of the Schedule of fees in Article 1 of Circular No. 23/2019/TT-BTC.

23

a) Fees for settlement of independent requests of persons with related rights and obligations

Equal to 50% of the fees prescribed in Point a Clause 2 Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC.

b) Fees for appraisal of applications for exemption in dispute settlement

Equal to 50% of the fees prescribed in Point b Clause 2 Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC.

24

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Equal to 50% of the fees prescribed in the Schedule of fees for inspection of firefighting and fire prevention equipment enclosed with Circular No. 02/2021/TT-BTC.

25

Fees for appraisal and approval of fire safety designs

Equal to 50% of the fees prescribed in Article 5 of Circular No. 258/2016/TT-BTC.

26

Fees for citizen ID card issuance

Equal to 50% of the fees prescribed in Article 4 of Circular No. 59/2019/TT-BTC.

27

Fees in health care

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



28

Fees in food safety

Equal to 90% of the fees prescribed in the Schedule of fees in food safety enclosed with Circular No. 67/2021/TT-BTC.

29

Fees for appraisal of conditional business lines in terms of food and environmental remediation products in aquaculture

Equal to 90% of the fees prescribed in Point 3 Section II of the Schedule of fees and charges in the quality management of aquaculture supplies enclosed with Circular No. 284/2016/TT-BTC.

30

Fees for the use of railway infrastructure

Equal to 50% of the fees prescribed in Article 3 of Circular No. 295/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Fees for licensing provision of civil cryptographic services and products; issuance of certificates of civil cryptographic product standard conformity; certificates of civil cryptographic product technical-regulation conformity

Equal to 80% of the fees prescribed in Section I and Section II of the Schedule of fees and charges enclosed with Circular No. 249/2016/TT-BTC.

32

Fees in animal husbandry

Equal to 50% of the fees prescribed in the Schedule of fees in animal husbandry enclosed with Circular No. 24/2021/TT-BTC.

33

a) Fees for issuance of certificates of quarantine of terrestrial animals and animal products; aquatic products imported, in transit, temporarily imported for re-export (including bonded warehouses), or transferred from one border checkpoint to another

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 1 Section I of the Schedule of fees in veterinary enclosed with Circular No. 101/2020/TT-BTC.

b) Fees for issuance of practicing certificates of veterinary services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Fees for animal quarantine (clinical inspection of poultry)

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 1.4 Section III of the Schedule of fees in veterinary enclosed with Circular No. 101/2020/TT-BTC.

34

Fees for issuance of certificates of technical safety and environmental protection for motor vehicles and heavy-duty vehicles

Equal to 50% of the fees prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 36/2022/TT-BTC.

35

Fees for the use of radio frequencies for terrestrial mobile services

 

a) Terrestrial mobile telecommunications networks for private messaging

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Dedicated telecommunications networks using frequencies in the mobile service (including internal radio communication networks), terrestrial trunked telecommunications networks

Equal to 80% of the fees prescribed in Point 3.2 Clause 3 Section II Part B of the Schedule of fees for licensing the use of radio frequencies and fees for the use of radio frequencies enclosed with Circular No. 11/2022/TT-BTC.

36

Fees for inland waterway reports

Equal to 50% of the fees prescribed in Point 3 Clause 1 Article 4 of Circular No. 248/2016/TT-BTC.

a) Regarding fees for the use of radio frequencies prescribed in No. 35 of the above Schedule: If payments of the fees prescribed in Circular No. 265/2016/TT-BTC and Circular No. 11/2022/TT-BTC of organizations and individuals incurred over the effective period of this Circular, the differences between the fees prescribed in Circular No. 265/2016/TT-BTC and Circular No. 11/2022/TT-BTC and this Circular will be deducted from their next payment. Collectors shall calculate the deductible fees for the next payment of organizations and individuals.

b) The Circulars cited in the above Schedule are original Circulars.

2. From July 1, 2024, the collection of the fees mentioned above shall be in compliance with original Circulars or amendment or replacement Circulars (if any).

3. Aside from the rate of collection of fees and charges prescribed in the above Schedule, original Circulars and other legislative documents shall apply to contents on the scope and regulated entities; collectors; payers; cases of exemption from paying fees and charges; declaration and payment of fees and charges; collection rates of fees and charges; management and use of fees and charges; collection receipts and disclosure of regulations on the collection of fees and charges not regulated in this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular is effective from July 1, 2023 until the end of December 31, 2023.

2. If any legislative document referred to this Circular is amended, supplemented, or replaced, comply with its new edition.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Finance for additional study and guidance./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

;

Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 44/2023/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 29/06/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [42]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…