Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2024/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM TIẾP TỤC THÁO GỠ KHÓ KHĂN, HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

Số tt

Tên phí, lệ phí

Mức thu

1

a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.

b) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC.

2

a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân

 

a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

a.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm a.1 của Số thứ tự 2 Biểu mức thu phí, lệ phí này.

b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

 

b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC.

b.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng quy định tại điểm b.1 của Số thứ tự 2 Biểu mức thu phí, lệ phí này.

3

a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.

4

a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.

b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC.

5

Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

6

a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

d) Phí bảo hộ giống cây trồng:

 

d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

7

a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

b) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.

c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.

8

Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

9

Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.

10

Phí trình báo đường thủy nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 Biểu mức thu phí, lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.

11

Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

12

Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

13

a) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

b) Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC.

14

Lệ phí sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

15

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.

16

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

17

a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

b) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC.

18

a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC.

19

Lệ phí cấp Căn cước công dân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

20

a) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC.

21

a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC.

c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm)

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC.

22

Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

23

Phí trong chăn nuôi

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

24

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

25

Phí trong công tác an toàn thực phẩm

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

26

Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2 Biểu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.

27

Phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.

28

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất

 

a) Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.

b) Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC.

29

a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây)

Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.

b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 15 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC.

c) Phí giám sát hoạt động chứng khoán

Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC.

30

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

31

Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

32

Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

33

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

34

Phí trong lĩnh vực y tế

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

35

a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 1 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm ban hành kèm theo Thông tư số 61/2023/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 2 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm ban hành kèm theo Thông tư số 61/2023/TT-BTC.

36

Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 65/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

a) Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

c) Đối với các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí tại các Số thứ tự 14, 16, 24, 31 trong Biểu nêu trên: Trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến thì áp dụng mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này, không áp dụng mức thu phí, lệ phí tại Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc, Thông tư số 63/2023/TT-BTC và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên, các nội dung khác liên quan đến: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc; các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 43/2024/TT-BTC

Hanoi, June 28, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RATES OF SOME FEES AND CHARGES WITH A VIEW TO CONTINUING TO RESOLVE DIFFICULTIES IN AND SUPPORTING PRODUCTION AND BUSINESS ACTIVITIES

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

In the furtherance of the Government’s Resolution No. 44/NQ-CP dated April 05, 2024 at the Government’s Regular Meeting in March of 2024 and Government’s Online Conference with local governments;

At the request of the Director General of the Department of Management and Monitoring of Tax, Fee and Charge Policies;

The Minister of Finance hereby promulgates a Circular prescribing rates of some fees and charges with a view to continuing to resolve difficulties in and supporting production and business activities.

Article 1. Rates of some fees and charges with a view to continuing to resolve difficulties in and supporting production and business activities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Description

Rate

1

a) Charge for issuance of licenses for establishment and operation of a bank

50% of the charge rates specified in point a Section 1 of the Schedule of Charge Rates in clause 1 Article 4 of the Circular No. 150/2016/TT-BTC dated October 14, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection and payment of fees for issuance of licenses for establishment and operation of credit institutions; licenses for establishment of foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign institutions engaged in banking activities; licenses to operate payment intermediary services for non-bank organizations..

b) Charge for issuance of license for establishment and operation of a credit institution

50% of the charge rates specified in point b Section 1 of the Schedule of Charge Rates in clause 1 Article 4 of the Circular No. 150/2016/TT-BTC.

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

a.1) In central-affiliated cities and provincial-affiliated cities and district-level towns

50% of the fee rates specified in points a, b and c clause 1 Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for appraisal of goods and services subject to restrictions; goods and services subject to conditions in trade sector and charge for the issuance of a license to establish a mercantile exchange..

a.2) In other areas

50% of the respective fee rates specified in point a.1 of the item 2 of this Schedule of Fee and Charge Rates.

b) Charge for the issuance of a license to establish a mercantile exchange

 

b.1) In central-affiliated cities and provincial-affiliated cities and district-level towns

50% of the rate specified in point d clause 1 Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50% of the respective fee rates specified in point b.1 of the item 2 of this Schedule of Fee and Charge Rates.

3

a) Fees for assessment and issuance of certificates, licenses, and certificates in civil aviation operations; issuance of a permit to enter and exit restricted areas at airports and aerodromes (except for the fee items in: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 of Section VI Part A of the Schedule of Fee and Charge Rates to be applicable to Section VI Part A of the Schedule of Fee and Charge Rates in the aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC)

80% of the fee rates specified in Section VI Part A of the Schedule of Fee and Charge Rates in the aviation sector, issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment and management and use of charges and fees in the aviation sector.

b) Fee for registration of secured transactions for aircraft (except for the fee item No. 4 in Section VIII Part A of Schedule of Fee and Charge Rates to be applicable to Section VI Part A of schedule of fee and charge rates in the aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC)

80% of the respective fee rates specified in Section VIII Part A of Schedule of Fee and Charge Rates in aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC.

4

a) Charges of entry into and exit from airports and aerodromes for foreign flights to Vietnamese airports

90% of the charge rate specified in clause 1 Article 4 of the Circular No. 194/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection and payment of customs fees and charges for entry into and exit from airports and airfields for foreign flights to Vietnam’s airports.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



90% of the fee rate specified in clause 2 Article 4 of the Circular No. 194/2016/TT-BTC.

5

Fee for exploitation and use of hydro-meteorological information and data

70% of the fee rates specified in the Schedule of rates of fees for exploitation and use of hydro-meteorological information and data issued together with Circular No. 197/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use fees for the exploitation and use of hydro-meteorological information and data.

6

a) Charge for issuance of protection certificates, certificates of registration of industrial property rights transfer contracts

50% of the charge rate specified in point 1 Section I of Schedule of Fee and Charge Rates in the field of cultivation and forest plant varieties issued together with Circular No. 207/2016/TT-BTC dated November 9, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees and charges in the field of cultivation and forest plant varieties.

b) Charge for filing applications for registration of IP rights protection

50% of the fee rates specified in point 2 Section III of Schedule of Fee and Charge Rates in the field of cultivation and forest plant varieties promulgated together with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50% of the fee rates specified in point 3 Section I of Schedule of Fee and Charge Rates in the field of cultivation and forest plant varieties promulgated together with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

d) Fee for plant variety protection:

 

d.1) Maintenance of the effect of plant variety protection certificate: The plant variety protection certificate remains valid from the 1st year to the 3rd year; from the 4th year to the 6th year; from the 7th year to the 9th year

80% of the fee rates specified in point 3 Section III of Schedule of Fee and Charge Rates in the field of cultivation and forest plant varieties promulgated together with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

d.2) Maintenance of the effect of plant variety protection certificate: from the 10th year to the 15th year; from the 16th year to the end of the validity period of the protection certificate

70% of the fee rates specified in point 3 Section III of Schedule of Fee and Charge Rates in the field of cultivation and forest plant varieties promulgated together with Circular No. 207/2016/TT-BTC.

7

a) Fee for assessment of contents of non-commercial documents for the issuance of publishing licenses

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Charge for issuance of licenses for import of non-commercial publications

50% of the fee rate specified in clause 2 Article 4 of the Circular No. 214/2016/TT-BTC.

c) Registration charge for importing commercial publications

50% of the fee rate specified in clause 3 Article 4 of the Circular No. 214/2016/TT-BTC.

8

Fee for registration (confirmation) to use foreign barcode codes

50% of the fee rates specified in clause 2 Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for issuance of barcodes.

9

Fee for concession to operate airports and aerodromes

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10

Fee for issuing notices of inland waterway

50% of the fee rates specified in point 3 of Schedule of Fee and Charge Rates specified in clause 1 Article 4 of the Circular No. 248/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on fees applicable at inland waterway ports and wharves, collection, payment, management, and use thereof.

11

Fees for assessment of applications for licenses to sell civilian cryptography products and service; certificates of conformity of civilian cryptography products with standards; certificates of conformity of civilian cryptography products with technical regulations

80% of the fees rates specified in Sections I and II of Schedule of Fee and Charge Rates promulgated together with the Circular No. 249/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on fees for assessment of applications for licenses to sell civilian cryptography products and services, certificates of conformity of civilian cryptography products with regulations and standards; charges for licensing import of civilian cryptography products; collection, transfer, management and use thereof

12

Fee for appraisal and approval of fire safety designs

50% of the fee rates calculated according to Article 5 of the Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for appraisal and approval of fire safety designs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Charge for the issuance of an operation license to send workers abroad for a definite term

50% of the charge rates defined in Section 1 of Schedule of Fee Rates in Article 4 of Circular No. 259/2016/TT-BTC of the Minister of Finance dated November 11, 2016 on rates, collection, payment, management and use of fee for verifying papers and documents, charge for the issuance of an operation license to send workers abroad for a definite term.

b) Fee for verifying papers and documents at the request of a domestic organization or individual

50% of the fee rates specified in Section 3 of the Schedule of Fee Rates in Article 4 of the Circular No. 259/2016/TT-BTC.

14

Industrial property fee

50% of the fee rates specified in Section A of Schedule of industrial property fees and charges issued together with Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of industrial property charges and fees.

15

Fee for use of railway infrastructure

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



16

Fee for assessment of business conditions in technical inspection of occupational safety; training in occupational safety and health

70% of the fee rates specified in Article 1 of the Circular No. 110/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on amendments to the Schedule of fees for assessment of business conditions in technical inspection of occupational safety, training in occupational safety and health promulgated together with Circular No. 245/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for assessment of business conditions in technical inspection of occupational safety; training in occupational safety and health.

17

a) Fee for assessment and issuance of an international tour operator license, a domestic tour operator license

50% of the fee rates specified in Clauses 1 and 1. 2 Article 4 of the Circular No. 33/2018/TT-BTC dated March 30, 2018 of Minister of Finance on rates, collection, payment and management of fees for assessment and issuance of an international tour operator license, a domestic tour operator license and a tour guide license; charges for the license to establish a representative office in Vietnam by a foreign tour operator.

b) Fee for assessment and issuance of a tour guide license

50% of the fee rate specified in clause 2 Article 4 of Circular No. 33/2018/TT-BTC.

18

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80% of the charge rates specified in Section III of the Schedule of Fee and Charge Rates in Article 1 of Circular No. 23/2019/TT-BTC dated April 19, 2019 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 218/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 on rates and collection, payment, management and use of fees for appraisal of eligibility requirements in the security sector; fee for testing and granting professional security certificates; charge for issuance of licenses to manage firecrackers, charge for issuance of licenses to manage weapons, explosives and support instruments.

b) Charge for issuance of licenses to manage weapons, explosives and support instruments

80% of the fee rates specified in Section IV of the Schedule of Fee and Charge Rates in Article 1 of the Circular No. 23/2019/TT-BTC.

19

Charge for issuing identity cards

50% of the charge rates specified in Article 4 of Circular No. 59/2019/TT-BTC dated August 30, 2019 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for issuing identity cards.

20

a) Fee for settlement of independent claims of persons with related interests and obligations

50% of the fee rates specified in point a clause 2 Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC dated June 12, 2020 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for settlement of competition cases.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50% of the fee rate specified in point b clause 2 Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC.

21

a) Charges for issuance of certificates of quarantine of terrestrial animals and animal products; aquatic products imported, in transit, temporarily imported for re-export (including bonded warehouses) or transferred from one border checkpoint to another

50% of the charge rate specified in point 1 Section I of Schedule of Veterinary Fee and Charge Rates promulgated together with Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 of the Minister of Finance on rates, collection, payment and management of veterinary fees and charges.

b) Charge for issuance of veterinary service practicing certificates

50% of the fee rates specified in point 2 Section I of Schedule of Veterinary Fee and Charge Rates promulgated together with Circular No. 101/2020/TT-BTC.

c) Fee for animal quarantine (clinical inspection of poultry)

50% of the fee rates specified in point 1.4 Section III of Schedule of Veterinary Fee and Charge Rates promulgated together with Circular No. 101/2020/TT-BTC.

22

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50% of the fee rate specified in schedule of fire safety and firefighting equipment issued together with Circular No. 02/2021/TT-BTC dated January 8, 2021 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for inspection of firefighting and fire prevention equipment.

23

Fees in animal husbandry

80% of the fee rates specified in Schedule of rates of fees in animal husbandry promulgated together with Circular No. 24/2021/TT-BTC dated March 31, 2021 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees in animal husbandry.

24

Fee for issuance of passports, laissez-passers, exit licenses, and AB stamps

80% of the fee rates specified in Section I of Schedule of Fee and Charge Rates promulgated together with Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 07, 2021 of the Minister of Finance on fees and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission, management and use thereof.

25

Fees in food safety

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



26

Inspection fee for conditional business in terms of fisheries

90% of the fee rates specified in point 2 of Schedule of fees in aquaculture management promulgated together with Circular No. 112/2021/TT-BTC dated December 15, 2021 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees and charges in management of quality of aquaculture materials.

27

Fee for exploitation and use of water sources collected by central agencies

80% of the fee rates specified in the Schedule of rates of fees for exploitation and use of water sources collected by central agencies promulgated together with Circular No. 01/2022/TT-BTC dated January 11, 2022 of the Minister of Finance on fees for exploitation and use of water sources and collection, transfer, management and use thereof by central government authorities.

28

Fees for use of radio frequencies for terrestrial mobile services

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80% of the fee rates specified in point 3.1 clause 3 Section II Part B of Schedule of rates of charges for issuance of licenses to use radio frequencies and fees for use of radio frequencies promulgated together with the Circular No. 265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of charges for issuance of licenses to use radio frequencies and fees for use of radio frequencies.

b) Dedicated telecommunications networks using frequencies in the mobile service (including internal radio communication networks), terrestrial trunked telecommunications networks

80% of the fee rates specified in point 3.2 clause 3 Section II Part B of Schedule of rates of charges for issuance of licenses to use radio frequencies and fees for use of radio frequencies promulgated together with the Circular No. 11/2022/TT-BTC dated February 21, 2022 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 265/2016/TT-BTC.

29

a) Fees and charges in the securities area (excluding the 02 fees and charges prescribed in point b and point c below)

50% of the fee and charge rates specified in Schedule of rates of fees and charges in the securities area promulgated together with Circular No. 25/2022/TT-BTC dated April 28, 2022 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees and charges in the securities area.

b) Fees for issuance, replacement and re-issuance of securities practicing certificates to individuals engaging in securities practice at securities companies, securities investment fund management companies, and securities investment companies

Apply the fees prescribed in point 15 Section I of the Schedule of rates of fees and charges in the securities area enclosed with Circular No. 25/2022/TT-BTC.

c) Fees for supervision of securities operations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30

Charge for issuance of certificates of technical safety and environmental protection for motor vehicles and transport construction machinery

50% of the charge rates specified in clause 3 Article 1 of the Circular No. 36/2022/TT-BTC dated June 16, 2022 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 199/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 on rates, collection, payment, management and use of charges for issuance of certificates of technical safety and environmental protection for engines, equipment and means of transport subject to strict safety requirements.

31

Charges for issuance of certificate of eligibility for construction activities to organizations, construction practicing certificates to individuals

50% of the charge rates specified in clause 1 Article 4 of Circular No. 38/2022/TT-BTC dated June 24, 2022 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of charges for issuing construction licenses and charges for issuing architecture practicing certificates.

32

Fee for appraisal of technical designs (fees for appraisal of construction designs to be implemented after fundamental designs), fee for appraisal of construction estimates

50% of the fee rates specified in Schedule of rates of fees for appraisal of construction designs to be implemented after fundamental designs and fees for appraisal of construction estimates promulgated together with Circular No. 27/2023/TT-BTC dated May 12, 2023 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for appraisal of technical designs and fees for appraisal of construction estimates.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Fee for appraisal of construction investment projects

50% of the fee rates prescribed in the Schedule of rates of fees for appraisal of construction investment projects (fees for appraisal of reports on the feasibility study on construction investment or fees for appraisal of technical and economic reports) enclosed with Circular No. 28/2023/TT-BTC dated May 12, 2023 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for appraisal of construction investment projects.

34

Fees in medical sector

70% of the fee rates specified in Schedule of rates of fees in medical sector promulgated together with Circular No. 59/2023/TT-BTC dated August 30, 2023 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees in medical sector.

35

a) Fee for registration of secured transactions

80% of the fee rates specified in point 1 of Schedule of rates of fees in the area of registration of secured transactions promulgated together with Circular No. 61/2023/TT-BTC dated September 28, 2023 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees in the area of registration of secured transactions.

b) Fee for provision of information on secured transactions for movable property (except for securities registered with Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, aircrafts), sea-going ships

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



36

Fee for exploitation and use of environmental data

70% of the fee rates specified in the Schedule of rates of fees for exploitation and use of environmental data issued together with Circular No. 65/2023/TT-BTC dated October 31, 2023 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for exploitation and use of environmental data.

a) Regarding the fee for the use of radio frequencies prescribed in the item No. 285 of the above Schedule: If an organization or individual has paid the fee at the rate prescribed in Circular No. 265/2016/TT-BTC and Circular No. 11/2022/TT-BTC for the effective period of this Circular, the organization or individual may offset the difference between the fee rate prescribed in Circular No. 265/2016/TT-BTC and Circular No. 11/2022/TT-BTC and that prescribed in this Circular against the fee payable of the next period. The collecting agency shall offset the fees in the next cycle.

b) Circulars referred to in the above Schedule are collectively referred to as original Circulars. If these original Circulars are amended, supplemented or replaced, the rates of fees and charges specified in the above Schedule equal the respective rates in the above Schedule multiplied by the rates of fees and charges in the newest documents.

c) For the services involving the collection of fees and charges in the items No. 14, 16, 24 and 31 in the above Schedule: If online public services are used, the rates of fees and charges specified in this Circular shall apply. The rates of fees and charges specified in Circular No. 63/2023/TT-BTC dated October 16, 2023 shall not apply.

2. From January 01, 2025 onwards, the rates of fees and charges specified in the above Schedule shall comply with the original Circulars, Circular No. 63/2023/TT-BTC and amending, supplementing or replacing Circulars (if any).

3. In addition to the rates of fees and charges specified in the above Schedule, other issues concerning the scope, regulated entities; collectors of fees and charges; payers of fees and charges; cases of fee/charge exemption; declaration and payment of fees and charges; rates of fees and charges; management and use of fees and charges; receipts, public disclosure of the collection of charges and fees not specified in this Circular shall comply with the original Circulars; amending, supplementing or replacing Circulars (if any) and other related legislative documents.

Article 2. Effect

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration, instructions and amendments./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

;

Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 43/2024/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 28/06/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [38]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…