Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng (gồm: Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài), lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (chứng chỉ hành nghề kiến trúc).

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề kiến trúc; nhà thầu nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, chứng chỉ hành nghề kiến trúc, giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.

d) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư này.

Điều 2. Người nộp lệ phí

Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc; nhà thầu nước ngoài khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu lệ phí

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo quy định pháp luật thực hiện thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:

a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.

- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.

b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.

2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:

a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.

b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.

3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép.

4. Trường hợp cấp lại chứng chỉ, giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ghi sai thông tin thì không thu lệ phí.

5. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, chứng chỉ hành nghề kiến trúc, giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam.

Điều 5. Kê khai, nộp lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2022.

2. Bãi bỏ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ, giấy phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khi được cấp chứng chỉ, giấy phép thực hiện nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 172/2016/TT-BTC.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 9 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 38/2022/TT-BTC

Hanoi, June 24, 2022

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON FEES FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION PERMITS AND FEES FOR ISSUANCE OF ARCHITECTURE PRACTICING CERTIFICATES, COLLECTION, PAYMENT, AND TRANSFER THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget of Vietnam dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Construction of Vietnam dated June 18, 2014; the Law on Amendments to the Law on Construction of Vietnam dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Architecture of Vietnam dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019;

Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam on guidelines for implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decree No. 85/2020/ND-CP dated July 17, 2020 of the Government of Vietnam elaborating the Law on Architecture of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating the Law on Tax Administration of Vietnam;

Pursuant to Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government of Vietnam on functions, duties, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Tax Policies of Vietnam;

The Minister of Finance of Vietnam hereby promulgates the Circular on fees for issuance of construction permits and fees for issuance of architecture practicing certificates, collection, payment, and transfer thereof.

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular provides for the fees, collection, payment, and transfer of fees for issuance of construction permits (including the fees for issuance of certificates of construction capacity for organizations, fees for issuance of construction practicing certificates for individuals, fees for issuance of construction permits for foreign bidders) and fees for issuance of architecture practicing certificates.

2. Regulated entities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) State agencies that are competent to issue certificates of construction capacity for organizations, construction practicing certificates and architecture practicing certificates for individuals, and construction permits for foreign bidders.

c) Regarding other organizations and individuals related to the collection, payment, and transfer of issuance fees: Certificates of construction capacity are for organizations, construction practicing certificates and architecture practicing certificates are for individuals, and construction permits are for foreign bidders.

d) Socio-vocational organizations eligible for issuing construction practicing certificates prescribed in Point c Clause 1 Article 64 of Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021 of the Government of Vietnam elaborating certain regulations on management of construction projects are not subject to application in this Circular

Article 2. Fee payers

Organizations when applying for issuance of certificates of construction capacity; individuals when applying for issuance of construction practicing certificates or architecture practicing certificates; foreign bidders when receiving construction permits shall pay the fees prescribed in this Circular.

Article 3. Fee-collecting organizations

State agencies that are competent to issue certificates of construction capacity for organizations, construction practicing certificates or architecture practicing certificates for individuals, and construction permits for foreign bidders shall collect fees in accordance with the law and regulations of this Circular.

Article 4. Fees

1. Fees for issuance of certificates of construction capacity for organizations and construction practicing certificates for individuals are as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Certificates of construction capacity for organizations: 1.000.000 VND per certificate.

- Construction practicing certificates for individuals: 300.000 VND per certificate.

b) The fee for re-issuance, supplement of content, adjustment, and renewal of certificates is 50% of the fee prescribed in Point a of this Clause.

2. Fees for issuance of architecture practicing certificates are as follows:

a) The fee for first-time issuance and conversion: 300.000 VND per certificate.

b) The fee for re-issuance, renewal, and recognition of certificates if 50% of the fee prescribed in Point a of this Clause.

3. The fee for issuance of construction permits for foreign bidders: 2.000.000 VND per permit.

4. If the competent state agency writes the wrong information and has to re-issue certificates or permits, there will be no fees.

5. The fees for issuance of certificates of construction capacity for organizations, construction practicing certificates or architecture practicing certificates for individuals, and construction permits for foreign bidders shall be collected in Vietnam Dong.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Fee-collecting organizations shall declare and transfer collected fees in accordance with the Law on Tax Administration of Vietnam and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating some Articles of the Law on Tax Administration of Vietnam.

2. Collecting organizations shall transfer all of the collected fees to the state budget according to the Chapters and Sub-sections of the current State Budget Appendix. The budget for issuing certificates of construction capacity for organizations, construction practicing certificates or architecture practicing certificates for individuals, and construction permits for foreign bidders and collecting fees shall be part of the annual estimate following regulations and norms of state budget expenditures as prescribed by law.

Article 6. Implementation

1. This Circular comes into force as of August 8, 2022.

2. Circular No. 172/2016/TT-BTC dated October 27, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam on fees, collection, payment, and transfer of fees for issuance of construction permits is annulled.

3. Organizations and individuals that have applied for issuance of certificates or permits before this Circular comes into force shall pay the fees prescribed in Circular No. 172/2016/TT-BTC after receiving their certificates or permits.

4. Other contents related to the collection, payment, and transfer of fees that are not prescribed in this Circular shall comply with the regulations of the Law on Fees and Charges of Vietnam, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam elaborating the Law on Fees and Charges of Vietnam and its implementation guidelines, Law on Tax Administration of Vietnam, Decree No. 126/2020/ND-CP, Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government of Vietnam on administrative procedures for State Treasury operations, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam on invoices and records, and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance of Vietnam guiding a number of Articles of the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019 and Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 9, 2020 of the Government of Vietnam on invoices and records.

5. If any legal document referred to this Circular is amended, supplemented, or replaced, comply with its new edition.

6. Organizations and individuals subject to fee payment or transfer and relevant agencies shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration and guidance./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

;

Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 38/2022/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 24/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [4]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…