BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi có đơn đề nghị cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi thì phải nộp lệ phí; khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi và tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các hoạt động khác trong lĩnh vực chăn nuôi liên quan đến đánh giá sự phù hợp không thu phí mà thực hiện thu theo cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá.
3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 10 % (mười phần trăm) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
4. Trường hợp cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Phụ lục 1: Lệ phí
TT |
Tên lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (vnđ) |
1 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
2 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
3 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi |
Lần/01 giống |
120.000 |
4 |
Cấp giấy phép trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm |
Lần/01 giống |
120.000 |
5 |
Cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm |
120.000 |
6 |
Cấp giấy phép đăng ký lại thức ăn chăn nuôi vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm |
120.000 |
7 |
Cấp giấy phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
8 |
Cấp giấy phép công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
9 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội trợ, triển lãm |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
10 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất |
Lần/01 sản phẩm |
40.000 |
11 |
Cấp giấy phép đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
12 |
Cấp giấy phép đăng ký khảo, kiểm nghiệm và kiểm định thức ăn chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
13 |
Cấp giấy phép đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
14 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục vụ chăn nuôi |
Lần/01 sản phẩm |
120.000 |
15 |
Cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi |
Lần |
180.000 |
16 |
Cấp chứng chỉ đào tạo lấy mẫu thức ăn chăn nuôi |
Lần |
80.000 |
Phụ lục 2: Phí
TT |
Tên phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu |
Lần/lô |
Thu bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng) |
THE MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 37/2013/TT-BTC |
Hanoi, April 04, 2013 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE COLLECTION LEVEL, THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES, FEES IN THE BREEDING
Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10, of August 28, 2001;
Pursuant to the Ordinance on Livestock breed No. 16/2004/PL-UBTVQH10, of March 24, 2004;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2010/ND-CP, of February 05, 2010, on livestock feeds;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP, of December 31, 2008, detailing a number of articles of Law on product and goods quality;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Subjects of remittance and agencies collecting charges, fees
1. When Vietnamese and foreign organizations or individuals have the requesting application to state management agencies or organizations, individuals which are assigned realization of license in the breeding by competent state agencies, they must pay fees; when their quality of export, import livestock feeds are checked, assessed, they must pay charges in accordance with guidance in this Circular.
2. The state management agencies of breeding and organizations, individuals which are assigned realization of license in the breeding by competent state agencies, have task to hold collection, remittance, management and use of charges and fees in the breeding in accordance with guidance in this Circular.
Article 2. The collection levels of charges and fees
1. The collection levels in the breeding are specified in the table of collection levels promulgated together with this Circular.
2. For other activities in the breeding related to conformity assessment, they are not required for charge collection but they will be collected according to service price mechanism is performed as prescribed in the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP, of December 31, 2008, detailing a number of articles of Law on product and goods quality;
3. Charges and Fees in the breeding are collected by Vietnam dong (VND).
Article 3. Organization of collection, remittance, management and use
1. Agencies collecting fees in the breeding shall remit 100% (one hundred percentage) of total receivable fees into the State budget according to current state budget index. Expenses related to grant of permit in the breeding shall be allocated by the State budget under the annual approved estimation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Agencies collecting charges in the breeding are entitled to keep 85% (eighty five percentage) on the collected amounts to cover expenses for charges collection under contents of expense specified in the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees. Agencies collecting fees must remit the remaining amounts of 15% (fifteen percentage) into the State budget according to current state budget index.
3. Agencies collecting charges, fees in the breeding shall register, declare for remittance of charges, fees into the State budget as prescribed in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 05, 2006 amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding implementation of law on charges and fees.
4. For Agencies collecting charges in the breeding not invested by State or invested by State but have been transferred to organizations, individuals performing according to the principle of accounting, financial self-control, they are revenues not belong to the State budget. The collected charges are revenues of organizations, individuals collecting charges; these organizations, individuals have obligation to pay tax in accordance with current regulation of state based on the result of charges collection.
Article 4. Implementation organization
1. This Circular takes effect on June 01, 2013.
2. Other contents relating to collection, remittance, management, use, publicity of regime of collection of charges, fees not provided in this Circular shall comply with guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the law provisions on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002, the Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP, of May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010 detailing the implementation of a number of articles of Law on tax administration, the Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry of Finance, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.
3. Organizations, individuals subject to charges, fees and concerned agencies shall implement this Circular. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Ministry of Finance for consideration and guidance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE TABLE OF CHARGES, FEE COLLECTION LEVELS IN THE BREEDING
Annex 1: Fees
No.
Name of Fee
Calculation unit
Collection level (VND)
1
Grant of permit for export and import of sperm and germ of livestock breed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,000
2
Grant of permit for export and import of the environment to process and preserve sperm and germ of livestock breed
Once/ 01 breed
120,000
3
Grant of permit for export and import of livestock breed
Once/ 01 breed
120,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permit for international exchange of valuable and rare livestock gen sources
Once/ 01 breed
120,000
5
Grant of permit for register of livestock feeds produced domestic in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam
Once / 01 code register / 01 product
120,000
6
Grant of permit for re-register of livestock feeds in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,000
7
Grant of permit for change of livestock feeds information which have presented in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam
Once/ 01 product
120,000
8
Grant of permit for recognition of export and import livestock feed quality
Once/ 01 product
40,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permit for export, import of livestock feeds to introduce in fairs, exhibitions
Once/ 01 product
40,000
10
Grant of permit for import of livestock feeds to produce or process for re-export
Once/ 01 product
40,000
11
Grant of permit for register for inspection and confirmation on livestock feeds quality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,000
12
Grant of permit for register for assey, testing and verification of livestock feeds
Once/ 01 product
120,000
13
Grant of permit for assessment and recognition of new livestock feeds
Once/ 01 product
120,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permit for export and import of preparations serving for breeding
Once/ 01 product
120,000
15
Grant of paper designating laboratory of livestock feeds, preservatives used in livestock feeds
Once
180,000
16
Grant of certificate training of taking sample of livestock feeds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,000
Annex 2: Charges
No.
Name of charges
Calculation unit
Collection level
Charges for inspection and assessment on quality of consignment of export and import livestock feeds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Collecting by 0.095% of value of consignment (but not less than 285,000 dong, and not more than 9,500,000 dong)
;
Thông tư 37/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 37/2013/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 04/04/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 37/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video