BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2006/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ, quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về người lao động Việt Nam làm
việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điểm của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ,
tài liệu về người lao động Việt Nam (gọi chung là phí xác minh giấy tờ) áp dụng
tại các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
Các Công ty, tổ chức và cá nhân của nước ngoài có yêu cầu Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài thì phải nộp phí xác minh giấy tờ quy định tại Thông tư này.
II- MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Mức thu phí xác minh giấy tờ áp dụng tại các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Phí xác minh giấy tờ thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở quy đổi từ đô la Mỹ theo tỷ giá ngân hàng nơi Ban Quản lý lao động Việt Nam mờ tài khoản tại thời điểm thu phí.
III- CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Cơ quan thu phí xác minh giấy tờ là các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài, có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp phí xác minh giấy tờ theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết công khai mức thu phí xác minh giấy tờ tại địa điểm thu phí. Biên lai thu phí xác minh giấy tờ do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội in và phát hành (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này) sau khi thống nhất với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách, quản lý và sử dụng tiền phí xác minh giấy tờ theo đúng chế độ quy định.
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi theo nội dung quy định tại Mục 3 dưới đây, số thu còn lại (70%) định kỳ hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành về quản lý Quỹ tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được sử dụng 30% số thu phí xác minh giấy tờ (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây:
a. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: sinh hoạt phí, bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm nhanh), bảo hiểm y tế, tiền công theo hợp đồng (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định);
b. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú…) theo chế độ quản lý tài chính hiện hành áp dụng đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
c. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ, thu phí; Khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;
d. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí xác minh giấy tờ;
đ. Chi khen thưởng, phúc lợi trên nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực tế thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c và d của điểm này.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Trường hợp có những khoản chi (như điện, nước…) được sử dụng cho cả hoạt động khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này phải được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với công việc, dịch vụ, thu phí. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí xác minh giấy tờ chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
IV. QUYẾT TOÁN THU, CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi phí xác minh giấy tờ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi phí xác minh giấy tờ của các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài (Phụ lục số 2) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư số 10/2004/TT-BTC ngày 19/02/2004 của Bộ Tài chính.
3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, tổ chức kiểm tra định kỳ các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ công văn số 7585 TC/TCĐN ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính.
2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn các Ban Quản lý lao động Việt Nam tại nước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng phí xác minh giấy tờ theo quy định tại Thông tư này.
3. Các công ty, tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng nộp phí xác minh giấy tờ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày
09/5/2006 của Bộ Tài chính)
Số TT |
DANH MỤC |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
1 |
Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan |
31 USD/hồ sơ |
2 |
Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Malaysia |
26 USD/hồ sơ |
Ghi chú |
Tiền phí thẩm định không được hoàn trả lại nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất. |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)
BỘ
LAO ĐỘNG TB&XH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2006 |
THÔNG BÁO
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC NĂM 200…
Số liệu tổng hợp:
Nội dung |
USD |
Tiền địa phương |
Tiền ĐP quy ra USD |
Tổng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
Quỹ TGNSNNN |
|
|
|
|
Phần để lại cho Bộ Lao động TBXH, trong đó: |
|
|
|
|
Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
|
|
|
Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
|
|
|
Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
|
|
|
Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
Số thu trong kỳ |
|
|
|
|
Quỹ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT) |
|
|
|
|
Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại: |
|
|
|
|
Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
|
|
|
Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
|
|
|
Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
|
|
|
Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
Tổng số thu trong kỳ (1+2) |
|
|
|
|
Quỹ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT) |
|
|
|
|
Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại: |
|
|
|
|
Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
|
|
|
Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
|
|
|
Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
|
|
|
Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
Tổng số chi trong kỳ |
|
|
|
|
Quỹ TGNSNN (các lệnh của BTC) |
|
|
|
|
Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại: |
|
|
|
|
Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
|
|
|
Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
|
|
|
Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
|
|
|
Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ ngày 31/12 (3-4) |
|
|
|
|
Quỹ TGNSNN |
|
|
|
|
Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại: |
|
|
|
|
Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
|
|
|
Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
|
|
|
Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
|
|
|
Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
|
|
|
Nhận xét:
Thẩm kế |
Trưởng phòng |
TL/
BỘ TRƯỞNG BỘ LĐTBXH |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính)
BỘ
LAO ĐỘNG TB&XH |
|||||||||||||||
|
|
||||||||||||||
Mã số |
Ban Quản lý lao động ngoài nước |
Loại ngoại tệ |
SỐ THU |
PHÂN PHỐI |
|||||||||||
Tiền địa phương |
Tỷ giá |
Quy ra đôla Mỹ |
Tiền đôla Mỹ |
Tổng cộng thu (USD) |
NSNN 70% |
Phần Bộ Lao động TBXH được trích (30%) |
|||||||||
Tổng số |
Thanh toán CB hợp đồng |
VPP, TTLL, điện, nước… |
Mua sắm, sửa chữa khấu hao TSCĐ |
Phụ cấp, làm thêm giờ |
Khen thưởng phúc lợi |
||||||||||
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3+4 |
6=5x(70%) |
7=5-6 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1 |
Malaysia |
Rigit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đài Loan |
Đài tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
TRƯỞNG PHÒNG |
Hà
Nội, ngày tháng năm 200… |
Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày
09/5/2006 của Bộ Tài chính)
QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DỤNG 30% PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ ĐỂ LẠI CHO BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Năm ………….
(Quy ra USD)
Đơn vị tính: USD
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
I/ TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2): |
|
1- Số dư đầu kỳ (theo từng Quỹ, nếu có): |
|
,- Quỹ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
,- Quỹ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
,- Quỹ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
,- Quỹ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
,- Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
2- Số 30% để lại ngành phân phối: |
|
,- Quỹ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
,- Quỹ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
,- Quỹ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
,- Quỹ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
,- Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
II/ TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ: |
|
,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
,- Quỹ phúc lợi, khen thưởng, điều hòa. |
|
III/ SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU: |
|
,- Quỹ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí; |
|
,- Quỹ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí…; |
|
,- Quỹ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ; |
|
,- Quỹ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh); |
|
,- Quỹ phúc lợi, khen thưởng. |
|
Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính.
Ngày…….. tháng……. năm…… TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỤ TRƯỞNG VỤ
KHTC |
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày
09 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)
BỘ
LAO ĐỘNG TB&XH Tại…………… (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
(Liên 1: Lưu tại đơn vị thu)
|
Ký hiệu:…………. Số ………………. |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:.................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Lý do nộp:................................................................................................................................
Số tiền phải nộp (viết bằng số)...................................................................................................
(viết bằng chữ).........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người
thu tiền |
(Tp,
Tỉnh), ngày tháng năm 200… |
BỘ
LAO ĐỘNG TB&XH Tại…………… (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)
|
Ký hiệu:…………. Số ………………. |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:.................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Lý do nộp:................................................................................................................................
Số tiền phải nộp (viết bằng số)...................................................................................................
(viết bằng chữ).........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người
thu tiền |
(Tp,
Tỉnh), ngày tháng năm 200… |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2006/TT-BTC ngày
09 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)
BỘ
LAO ĐỘNG TB&XH Tại…………… (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
(Liên 3: Lưu tại Bộ Lao động TB-XH)
|
Ký hiệu:…………. Số ………………. |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:.................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Lý do nộp:................................................................................................................................
Số tiền phải nộp (viết bằng số)...................................................................................................
(viết bằng chữ).........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người
thu tiền |
(Tp,
Tỉnh), ngày tháng năm 200… |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 37/2006/TT-BTC |
Hanoi, May 09, 2006 |
Pursuant to the
Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP of June 6, 2003, detailing and guiding
the implementation of the State Budget Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2003/ND-CP of July 17, 2003,
detailing and guiding the implementation of the Labor Code regarding Vietnamese
laborers working overseas;
Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of points in the Government’s Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on
Charges and Fees.
The Finance Ministry hereby guides the regime of collection, remittance,
management and use of the fee for verification of papers and documents on
Vietnamese laborers (hereinafter referred to as paper verification charge)
applicable to boards for management of Vietnamese laborers working overseas as
follows:
I. PAPER VERIFICATION CHARGE PAYERS
Foreign companies, organizations and individuals that request boards for management of Vietnamese laborers working overseas (under the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) to verify papers and documents on Vietnamese laborers working overseas shall pay the paper verification charge prescribed in this Circular.
II. PAPER VERIFICATION CHARGE RATES
1. Paper verification charge rates applied by boards for management of Vietnamese laborers working overseas are specified in Appendix 1 to this Circular.
2. Paper verification charge shall be collected in US dollar (USD) or in currencies of host countries on the basis of conversion from USD at exchange rates between these currencies and USD applied by banks where Vietnamese labor management boards open their accounts at the time of charge collection.
...
...
...
1. Paper verification charge-collecting agencies being boards for management of Vietnamese laborers working overseas have the following responsibilities:
- To organize the collection and remittance of paper verification charge in strict compliance with the provisions of this Circular. To publicly post up paper verification charge rates at places of charge collection. Paper verification charge receipts are printed and distributed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (according to the form set in Appendix 5 to this Circular) after reaching agreement with the Finance Ministry (the General Department of Taxation).
- To open accounting books to monitor and reflect the collection, remittance into the state budget, management and use of paper verification charge amounts according to the prescribed regime.
2. Procedures for charge collection and remittance into the state budget
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs is entitled to retain 30% of total collected amount of paper verification charge before remitting the remainder into the state budget to cover expenses specified in Section 3 below. By the 25th of each month at the latest, the remainder (70%) shall be remitted by collecting agencies into the state budget custody fund according to current regulations on management of the state budget custody funds at overseas Vietnamese representations.
3. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs is entitled to use 30% of collected paper verification charge amount (constituting its non-business revenue source and not accounted into the state budget) to cover the following expenses:
a/ Payment of subsistence allowances, overtime allowance (including remuneration for prompt service), medical insurance, contractual remuneration (excluding salaries of cadres and civil servants salaried by the state budget according to regulations) to individuals directly performing the job, providing the service and collecting the charge;
b/ Expenses in direct service of the job performance, service provision and charge collection, including: expenses for stationery, office supplies, information and communication, electricity and water charges, working mission allowance (travel, accommodations, per diem, etc.) according to the current financial management mechanism applicable to overseas Vietnamese representations;
c/ Expenses for regular repair and overhaul of assets, machines and equipment directly used in the job performance, service provision and charge collection; depreciation of fixed assets used in the job performance, service provision and charge collection;
...
...
...
e/ Expenses for payment of rewards and welfare benefits on the principle that in a year each laborer may enjoy rewards or welfare benefits not exceeding 3 (three) months’ paid salary or subsistence allowance if that year’s collected charge amount is higher than that of the preceding year, or equal to 2 months’ paid salary or subsistence allowance if that year’s collected charge amount is equal to or lower than that of the preceding year, after all expenses specified in Items a, b, c and d of this Point are ensured.
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall manage and use the retained charge amount for proper purposes and with lawful vouchers. When some expenses (electricity and water charges, etc.) are also paid for other activities besides charge collection activities, those expenses must be proportionately distributed to the job performance, service provision and charge collection. Annually, revenue-expenditure finalization must be made according to actually collected charge amount and paid expenses. After the finalization is made according to regulations, any paper verification charge amount not yet spent in the year may be carried forward to the subsequent year for further spending according to regulations.
IV. PAPER VERIFICATION CHARGE REVENUE-EXPENDITURE FINALIZATION
1. Boards for management of Vietnamese laborers working overseas shall open accounting books for recording and accounting collected paper verification charge amounts and paid expenses for the charge collection according to current regulations on the administrative and non-business accounting regime.
2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall inspect and certify the paper verification charge revenue-expenditure finalizations of boards for management of Vietnamese laborers working overseas (Appendix 2) and sum up them into an annual finalization report to be sent to the Finance Ministry for evaluation (Appendix 3 and Appendix 4) and issuance of a notice on approval of that finalization together with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs’ finalization of operation funds of boards for management of Vietnamese laborers working overseas defined in the Finance Ministry’s Circular No. 10/2004/TT-BTC of February 19, 2004.
3. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall coordinate with the Finance Ministry in organizing periodical inspections of boards for management of Vietnamese laborers working overseas in order to ensure that their revenues and expenditures are compliant with regulations.
V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO,” and cancels the Finance Ministry’s Official Letter No. 7585-TC/TCDN of July 23, 2003.
2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall guide boards for management of Vietnamese laborers working overseas in collecting, remitting and using the paper verification charge according to the provisions of this Circular.
...
...
...
FOR THE
FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Vu
Van Ninh
TABLE OF PAPER VERIFICATION CHARGE RATES
(Promulgated together with the Finance Ministry’s Circular No.
37/2006/TT-BTC of May 9, 2006)
Ordinal number
LIST
Charge rate
...
...
...
1
2
3
1
Charge for examination of dossiers of laborers working in Taiwan
31 USD/dossier
2
Charge for examination of dossiers of laborers working in Malaysia
26 USD/dossier
...
...
...
(Promulgated together with the Finance Ministry’s Circular No. 37/2006/TT-BTC of May 9, 2006)
Ministry of Labor, War Invalids
and Social Affairs
No. .............../LDTBXH-KHTC
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------------------------
...
...
...
1/ Sum-up figures:
Content
USD
Local currency
Local currency converted into USD
Total
...
...
...
1
2
3
4
5
1/ Balance at the beginning of the period
...
...
...
a. The state budget custody fund
b. Amount left to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, covering:
...
...
...
,- Payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Expenses for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowance, etc;
...
...
...
,- Expenses for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Overtime allowances (including remuneration for urgent or prompt service);
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
2/ Revenues in the period
...
...
...
a. The state budget custody fund (70% of total collected amount of paper verification charge)
b. Amount retained by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (30% of total collected charge amount):
...
...
...
,- Payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Expenses for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowance, etc;
...
...
...
,- Expenses for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Overtime allowances (including remuneration for urgent and promptly service);
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
3/ Total revenues in the period (1+2)
...
...
...
a. The state budget custody fund (70% of total collected amount of paper verification charge)
b. Amount retained by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (30% of total collected charge amount):
...
...
...
,- Payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Expenses for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowance, etc;
...
...
...
,- Expenses for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Overtime allowances (including remuneration for urgent and prompt service);
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
4/ Total expenditure in the period
...
...
...
a. The state budget custody fund (under orders of the Finance Ministry)
b. Amount retained by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (30% of total collected charge amount):
...
...
...
,- Payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Expenses for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowance, etc;
...
...
...
,- Expenses for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Overtime allowances (including remuneration for urgent or prompt service);
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
5/ Balance at the end of the period (the end of December 31) (3-4)
...
...
...
a. The state budget custody fund
b. Amount retained by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (30% of total collected charge amount):
...
...
...
,- Payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Expenses for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowance, etc;
...
...
...
,- Expenses for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Overtime allowances (including remuneration for urgent and prompt service);
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
2/ Comments:
Accounting assessor Head of section P.p. the Minister of Labor, War
Invalids and Social Affairs
(Signature and seal)
...
...
...
(Promulgated together with the Finance Ministry’s Circular No. 37/2006/TT-BTC of May 9, 2006)
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Planning and Finance Department
REPORT ON
SUM-UP FIGURES OF COLLECTED PAPER VERTIFICATION CHARGE AMOUNT IN YEAR....
Code number
Overseas labor management boards
Foreign currencies
...
...
...
Distributed amount
Local currency
Exchange rate
Converted into USD
Amount in USD
Total collected amount (USD)
State budget (70%)
amount left to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (30%)
Total
...
...
...
Stationery, electricity, water,...
Fixed asset procurement, repair, depreciation
Overtime work allowances
Reward, welfare
1
2
...
...
...
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Malaysia
Ringit
...
...
...
2
Taiwan
Taiwanese currency (Yuan)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Total:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Hanoi, day.....month......year 200...
Table maker Head of section P.p. the Minister
Director of the Planning and Finance Department
(Signature and seal)
...
...
...
(Promulgated together with
the Finance Ministry’s Circular No. 37/2006/TT-BTC of May 9, 2006)
DETAILED FINALIZATION OF USE OF 30% OF COLLECTED PAPER
VERIFICATION CHARGE AMOUNT LEFT TO THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND
SOCIAL AFFAIRS
Year....................................
(Converted into USD)
Unit of calculation: USD
CONTENT
Amount
I/ TOTAL COLLECTED CHARGE AMOUNT LEFT (1+2):
...
...
...
,- Fund for payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Fund for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowances, etc.;
,- Fund for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Fund for overtime allowances (including remuneration for urgent or prompt service);
...
...
...
2- Amount of 30% left to the branch for distribution
,- Fund for payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Fund for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowances, etc.;
,- Fund for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
...
...
...
,- Welfare and reward fund.
II/ TOTAL AMOUNT OF ACTUAL EXPENSES:
,- Fund for payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
,- Fund for stationery, office supplies, electricity, water, working mission allowances, etc.;
...
...
...
,- Fund for overtime allowances, (including remuneration for urgent or prompt service);
,- Welfare and reward fund.
III/ BALANCE TO BE CARRIED FORWARD TO THE SUBSEQUENT YEAR
,- Fund for payments to individuals personally collecting the charge (under contracts);
...
...
...
,- Fund for equipment, fixed assets and fixed asset depreciation;
,- Fund for overtime allowances, (including remuneration for urgent or prompt service);
,- Welfare and reward fund.
Note: Appendix 4 is for reporting to the Finance Ministry
Day......month........year...........
...
...
...
Director of the Planning and Finance Department
(Signature and seal)
(Promulgated together with the Finance Ministry’s Circular No. 37/2006/TT-BTC of May 9, 2006)
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Labor Management Board
In.....................................
(Affixed with the representation’s seal bearing the national emblem)
...
...
...
Independence – Freedom – Happiness
---------------------------------
RECEIPT OF PAPER VERIFICATION CHARGE
(Original 1: Filed at the collecting unit)
Sign:..............
Number:.............
Name of charge payer:
....................................................................................................................................
...
...
...
Reason for charge payment:........................................................................................
Payable amount (in figures):.......................................................................................
(in words)....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Mode of payment:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Charge
collector
(Signature and full name)
(City,
province), date......month.......year 200.......
Receipt maker
(Signature
and full name)
...
...
...
THE MINISTRY OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Labor Management Board
In.....................................
(Affixed with the representation’s seal
bearing the national emblem)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------------------
...
...
...
RECEIPT OF PAPER VERIFICATION CHARGE
(Original 2: Handed to the payer)
Sign:.................
Number:.................
Name of charge payer:
.........................................................................................................................
Address:...........................................................................................................
Reason for charge payment:............................................................................
Payable amount (in figures):...........................................................................
...
...
...
.........................................................................................................................
Mode of payment:............................................................................................
.........................................................................................................................
Charge
collector
(Signature and full name)
(City,
province), date......month.......year 200.......
Receipt maker
(Signature
and full name)
MINISTRY OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
...
...
...
In.....................................
(Affixed with the representation’s seal
bearing the national emblem)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------------------
RECEIPT OF PAPER VERIFICATION CHARGE
(Original 3: Filed at the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
...
...
...
Number:....................
Name of charge payer:
....................................................................................................................................
Address:.....................................................................................................................
Reason for charge payment:......................................................................................
Payable amount (in figures):.....................................................................................
(in words).................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mode of payment:....................................................................................................
...
...
...
Charge
collector
(Signature and full name)
(City,
province), date......month.......year 200......
Receipt maker
(Signature
and full name)
;
Thông tư 37/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 37/2006/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 09/05/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 37/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video