BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2023/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn (đồ án quy hoạch xây dựng).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với: Người nộp phí, tổ chức thu phí, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng.
Người nộp phí là cơ quan trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Tổ chức thu phí là cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
1. Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí dưới đây. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí lập từng đồ án quy hoạch đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng) |
≤200 |
500 |
700 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
≥10.000 |
Mức thu phí (tỷ lệ %) |
12,3 |
9,7 |
8,4 |
7,5 |
5,5 |
3,9 |
3,2 |
2,8 |
2. Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
a) Số phí thẩm định phải nộp = Tổng chi phí lập từng đồ án quy hoạch đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) x Mức thu phí.
b) Trường hợp chi phí lập đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa chi phí lập đồ án quy hoạch quy định tại Biểu mức thu phí nêu trên thì mức thu phí được xác định trên cơ sở chi phí lập đồ án của cận trên và cận dưới khoảng chi phí lập đồ án quy hoạch được quy định tại Biểu mức thu phí theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí lập đồ án quy hoạch cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Gt: Chi phí lập đồ án quy hoạch cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Ga: Chi phí lập đồ án quy hoạch cận dưới quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Gb: Chi phí lập đồ án quy hoạch cận trên quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Na: Mức thu phí tương ứng với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Nb: Mức thu phí tương ứng với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).
3. Đối với đồ án quy hoạch điều chỉnh theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch:
a) Trường hợp điều chỉnh tổng thể
- Phạm vi điều chỉnh vượt quá quy mô diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
- Phạm vi điều chỉnh không vượt quy mô diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp điều chỉnh cục bộ: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023. Khoản 2 Điều 6 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 35/2023/TT-BTC |
Hanoi, May 31, 2023 |
CIRCULAR
ON fees for appraisal of planning schemes, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT and use THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Construction Law dated June 18, 2014; the Law amending certain Articles of the Construction Law dated June 17, 2020;
Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;
Pursuant to the Law on amendments to certain Articles of 37 Laws related to planning dated November 20, 2018;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
...
...
...
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam providing detailed regulations and implementation guidance of certain Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating certain Articles of the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government of Vietnam on amendments to certain Articles of Decree No. 126/2020/ND-CP.
Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Department of Tax Policy;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on fees for appraisal of planning schemes, collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Regulated scope and entities
1. Regulated scope
This Circular provides for fees for appraisal of schemes for planning and development of inter-district areas, district areas, urban areas, functional areas and rural areas (hereinafter referred to as “schemes for planning and development”), collection, transfer, management and use thereof.
2. Regulated entities
...
...
...
Article 2. Fee payers
Fee payers are agencies proposing appraisal of schemes for planning and development according to Decree No. 44/2015/ND-CP dated May 06, 2015 of the Government elaborating certain contents of development planning, Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government of Vietnam on formulation, appraisal, approval and management of urban planning, Decree No. 72/2019/ND-CP dated August 30, 2019 of the Government on amendments to certain Articles of Decree No. 37/2010/ND-CP and Decree No. 44/2015/ND-CP.
Article 3. Collecting organizations
Collecting organizations are agencies competent to appraise schemes for planning and development according to regulations in the Law on Construction and the Law on Urban Planning and the Law on amendments to Certain Articles of 37 Laws related to planning.
Article 4. Fee rates
1. Fee rates for appraisal of schemes for planning and development are specified in the following Fee Schedule. A fee rate is calculated as a percentage (%) of the total cost of making each planning scheme requested to carry out an appraisal (VAT excluded).
Cost of making a planning scheme
(million VND)
≤200
...
...
...
700
1.000
2.000
5.000
7.000
≥10.000
Fee rate
Percentage (%)
12,3
...
...
...
8,4
7,5
5,5
3,9
3,2
2,8
2. The amount of appraisal fee payable is determined as follows:
a) The amount of appraisal fee payable = the total cost of making each planning scheme requested to carry out an appraisal (VAT excluded) x fee rate.
b) In case the planning cost is in the middle range of the Fee Schedule above, the fee rate shall be determined on the basis of the upper and lower limits of the Fee Schedule, and the following formula:
...
...
...
Where:
- Nt : fee rate (%).
- Gt : planning cost (unit: million VND).
- Ga : lower limit of the Fee Schedule (unit: million VND).
- Gb : upper limit of the Fee Schedule (unit: million VND).
- Na : Fee rate for Ga (unit: %).
- Nb : Fee rate for Gb (unit: %).
3. For planning schemes adjusted according to regulations in the Law on Construction, the Law on Urban Planning and the Law on amendments to certain Articles of 37 Laws related to planning:
a) In case of overall adjustments
...
...
...
- If an adjustment is made for an area and population within those of an approved scheme: Fee rate shall be determined as 80% of the fee rate prescribed in Clause of this Article.
b) In case of local adjustments: fee rate shall be determined as 50% of the fee rate prescribed in Clause 1 of this Article.
Step 5. Payment and statement
1. Fee payers shall pay the fees according to the fee rates prescribed in Article 4 hereof to collecting organizations using the methods specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for collection, transfer and declaration of fees and charges under the jurisdiction of the Ministry of Finance.
2. By the 5th every month, collecting organizations shall transfer the collected fees of the previous month to their fee collection accounts pending transfer to the state budget opened at State Treasury. Collecting organizations shall prepare statements, collect, transfer and finalize the fees according to regulations in Circular No. 74/2022/TT-BTC (Fees collected by collecting organizations which are under management of central authorities shall be transferred to the central government budget; fees collected by collecting organizations which are under management of the local authorities shall be transferred to local government budgets).
Article 6. Management and use of fees
1. Collecting organizations shall fully transfer the collected fees to state budget. The costs of operation and fee collection shall be covered by the state budget within the cost estimates of collecting organizations and state budget norms as prescribed by law.
2. In case the collecting organization is a state agency that is permitted to use the collected fees to cover its operating costs according to Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 90% of the collected fees to cover the costs of operation and fee collection according to Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and transfer the remaining 10% to state budget in accordance with applicable state budget laws.
Article 7. Implementation Clauses
...
...
...
2. Other contents relevant to fee collection, transfer, management, use, receipt vouchers, disclosure of collection regulations that are not mentioned in this Circular shall comply with the following documents: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Tax Administration; Decree 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to certain Articles of Decree No. 126/2020/ND-CP; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government providing for administrative procedures in the field of State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and documents and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding the implementation of certain Articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and documents.
3. In case the relative documents referred to this Circular are amended or replaced during the implementation of this Circular, the newest document shall apply.
4. Organizations and individuals eligible for fee payment and relevant agencies are responsible for implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported promptly to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
;
Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 35/2023/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video