Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 273/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp 100% số tiền lệ phí và số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao thực hiện thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp đơn vị này thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 4% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 96% vào ngân sách nhà nước”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ,
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN TP. Hà Nội;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST (CST5)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 32/2022/TT-BTC

Hanoi, June 9, 2022

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 273/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 14, 2016 OF THE MINISTER OF FINANCE OF VIETNAM ON FEES AND CHARGES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS SERVICES AND LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS OPERATIONS AND COLLECTION, EXEMPTION, SUBMISSION, MANAGEMENT, AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Telecommunications of Vietnam dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019;

Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam on guidelines for implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam on elaboration of the Law on Tax Administration of Vietnam;

Pursuant to Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government of Vietnam on functions, duties, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Minister of Finance of Vietnam promulgates the Circular on Amendments to Circular No. 273/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on fees and charges for issuance of license for telecommunications services and license for telecommunications operations and collection, exemption, submission, management, and use thereof.

Article 1. Amendments to Circular No. 273/2016/TT-BTC dated November 14, 2016

1. Amendments to Clause 2 Article 6:

 “2. The fee collecting agency shall prepare monthly and annual declarations of collected fees and charges as prescribed in the Law on Tad Administration of Vietnam and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating the Law on Tax Administration of Vietnam. The collecting agency shall submit 100% of the collected fee according to the rate prescribed in this Circular to the State Budget based on the Chapter and Sub-section of the State Budget Appendix”.

2. Amendments to Clause 1 Article 7:

 “1. The agencies assigned by the Ministry of Information and Communications of Vietnam to collect fees shall submit 100% of the collected fees to the State Budget. The source of service provision and fee collection activities shall be part of the collection agency’s cost estimate according to the regulations and norms of state budget expenditures as prescribed by law.

An agency whose operation is covered by the collected fees as prescribed in Clause 1 Article 4 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam elaborating and guiding a number of Articles of the Law on Fees and Charges of Vietnam may retain 4% of the collected fee for spending on service provision and fee collection activities and submit the remaining 96% to the State Budget”.

3. Amendments to Clause 3 Article 8:

“3. Other contents related to the registration, declaration, collection, payment, management, use, publication of fees and charges which are not prescribed in this Circular shall comply with the regulations of the Law on Fees and Charges of Vietnam, Decree No. 120/2016/ND-CP, Law on Tax Administration of Vietnam, Decree No. 126/2020/ND-CP, Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government of Vietnam on administrative procedures for State Treasury operations, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam on invoices and records, and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance of Vietnam guiding a number of Articles of the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019 and Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government of Vietnam on invoices and records”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular comes into force as of August 1, 2022.

2. If any legal document referred to this Circular is amended, supplemented, or replaced, comply with its new edition.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration and guidance./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

;

Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 32/2022/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 09/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…