BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử bao gồm: Phí thẩm định an toàn bức xạ, an ninh hạt nhân; Phí thẩm định điều kiện để cấp giấy đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân; Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
2. Thông tư này áp dụng đối với
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh, cấp cơ sở; cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ, chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy đăng ký hoạt động, chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân;
c) Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử hoặc phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh, cấp cơ sở phải nộp phí thẩm định; khi đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ, chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ) và Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí, lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được và số tiền phí thu được (theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc cung cấp dịch vụ và thu phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước được để lại 85% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ việc cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 15% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả: chi phí thuê khoán chuyên môn, thuê dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin, thuê dịch thuật, thuê thẩm định; chi phí tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các quy định về cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ; chi phí thực hiện đề tài, đề án, nhiệm vụ nhằm hoàn thiện quy trình, thủ tục cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về năng lượng nguyên tử.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ THẨM ĐỊNH AN TOÀN BỨC XẠ, AN NINH HẠT NHÂN
STT |
Nội dung công việc thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ |
||
1.1 |
Thẩm định cấp giấy phép vận hành thiết bị chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu: |
||
1.1.1 |
Máy gia tốc |
1 máy |
40.000.000 |
1.1.2 |
Thiết bị dùng nguồn phóng xạ |
1 thiết bị |
45.000.000 |
1.2 |
Thẩm định cấp giấy phép vận hành thiết bị xạ trị: |
||
1.2.1 |
Thiết bị xạ trị nông |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.2.2 |
Thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao |
1 thiết bị |
13.000.000 |
1.2.3 |
Thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ |
1 thiết bị |
16.000.000 |
1.2.4 |
Máy gia tốc |
1 máy |
20.000.000 |
1.3 |
Thẩm định cấp giấy phép vận hành máy gia tốc sử dụng trong sản xuất chất phóng xạ và máy gia tốc khác. |
1 máy |
20.000.000 |
1.4 |
Thẩm định cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ sử dụng trong y tế: |
||
1.4.1 |
Thiết bị X-quang chụp răng |
1 thiết bị |
2.000.000 |
1.4.2 |
Thiết bị X-quang chụp vú |
1 thiết bị |
2.000.000 |
1.4.3 |
Thiết bị X-quang di động |
1 thiết bị |
2.000.000 |
1.4.4 |
Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường |
1 thiết bị |
3.000.000 |
1.4.5 |
Thiết bị đo mật độ xương |
|
3.000.000 |
1.4.6 |
Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình |
1 thiết bị |
5.000.000 |
1.4.7 |
Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) |
1 thiết bị |
8.000.000 |
1.4.8 |
Hệ thiết bị PET/CT |
1 thiết bị |
16.000.000 |
1.5 |
Thẩm định cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ sử dụng trong công nghiệp, nghiên cứu đào tạo và lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật khác: |
||
1.5.1 |
Thiết bị đo hạt nhân |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.2 |
Thiết bị phân tích huỳnh quang tia X |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.3 |
Thiết bị đo sắc ký khí |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.4 |
Thiết bị khử tĩnh điện |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.5 |
Thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.6 |
Thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.7 |
Phổ kế Mossbauer |
1 thiết bị |
4.000.000 |
1.5.8 |
Thiết bị phát tia X chụp ảnh bức xạ công nghiệp |
1 thiết bị |
5.000.000 |
1.5.9 |
Thiết bị đo địa vật lý giếng khoan và thăm dò địa chất |
1 thiết bị |
7.000.000 |
1.5.10 |
Thiết bị chụp ảnh bức xạ công nghiệp chứa nguồn gamma |
1 thiết bị |
8.000.000 |
1.5.11 |
Thiết bị gamma chiếu xạ tự che chắn (gamma cell) |
1 thiết bị |
13.000.000 |
1.5.12 |
Thiết bị tạo trường gamma (gamma field) |
1 thiết bị |
52.000.000 |
2 |
Thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ |
||
2.1 |
Thẩm định cấp giấy phép sản xuất chất phóng xạ |
1 cơ sở |
60.000.000 |
2.2 |
Thẩm định cấp giấy phép chế biến chất phóng xạ |
1 cơ sở |
26.000.000 |
2.3 |
Thẩm định cấp giấy phép lưu giữ nguồn phóng xạ: |
||
2.3.1 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình |
1 nguồn |
4.000.000 |
2.3.2 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình |
1 nguồn |
3.000.000 |
2.3.3 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình |
1 nguồn |
2.000.000 |
2.4 |
Thẩm định cấp giấy phép sử dụng nguồn phóng xạ: |
||
2.4.1 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình |
1 nguồn |
7.000.000 |
2.4.2 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình |
1 nguồn |
5.000.000 |
2.4.3 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình |
1 nguồn |
3.000.000 |
3 |
Thẩm định báo cáo đánh giá an toàn bức xạ đối với cơ sở thăm dò, khai thác quặng phóng xạ để cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ |
1 cơ sở |
60.000.000 |
4 |
Thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng |
||
4.1 |
Thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ |
1 cơ sở |
60.000.000 |
4.2 |
Thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng: |
||
4.2.1 |
Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình hoặc với số lượng lớn hơn hoặc bằng 10 nguồn |
1 địa điểm |
20.000.000 |
4.2.2 |
Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình với số lượng nhỏ hơn 10 nguồn |
1 nguồn |
2.000.000 |
4.2.3 |
Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình với số lượng nhỏ hơn 10 nguồn |
1 nguồn |
1.000.000 |
5 |
Thẩm định để cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ |
||
5.1 |
Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
5.2 |
Cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
5.3 |
Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia |
1 cơ sở |
40.000.000 |
5.4 |
Các cơ sở bức xạ khác |
1 cơ sở |
15.000.000 |
6 |
Thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ |
||
6.1 |
Thẩm định để cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ: |
||
6.1.1 |
Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
6.1.2 |
Cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ |
1 cơ sở |
25 000 000 |
6.1.3 |
Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia |
1 cơ sở |
40.000.000 |
6.1.4 |
Các cơ sở bức xạ khác |
1 cơ sở |
15.000.000 |
6.2 |
Thẩm định để cấp giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ: |
||
6.2.1 |
Cơ sở vận hành máy gia tốc |
1 cơ sở |
7.000.000 |
6.2.2 |
Cơ sở xạ trị sử dụng thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao và thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
6.2.3 |
Cơ sở chiếu xạ khử trùng, chiếu xạ xử lý vật liệu sử dụng nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
6.2.4 |
Cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
6.2.5 |
Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ |
1 cơ sở |
40.000.000 |
6.2.6 |
Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia |
1 cơ sở |
65.000.000 |
Thẩm định để cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ |
|||
7.1 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình |
1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị |
7.000.000 |
7.2 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình |
1 nguồn |
2.000.000 |
7.3 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình |
1 nguồn |
1.000.000 |
8 |
Thẩm định để cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ |
||
8.1 |
Chất phóng xạ: |
|
|
8.1.1 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình |
1 kiện hàng |
7.000.000 |
8.1.2 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình |
1 kiện hàng |
2.000.000 |
8.1.3 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình |
1 kiện hàng |
1.000.000 |
8.2 |
Chất thải phóng xạ |
1 chuyến hàng |
4.000.000 |
8.3 |
Vật liệu hạt nhân nguồn |
1 chuyến hàng |
4.000.000 |
8.4 |
Vật liệu hạt nhân |
1 chuyến hàng |
7.000.000 |
9 |
Thẩm định để cấp giấy phép vận chuyển vật liệu phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
||
9.1 |
Chất phóng xạ |
1 chuyến hàng |
25.000.000 |
9.2 |
Vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn |
1 chuyến hàng |
65.000.000 |
Ghi chú:
Phân nhóm đối với nguồn phóng xạ:
1.1. Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình: bao gồm nguồn thuộc nhóm 1 và nhóm 2 theo phân loại nguồn phóng xạ theo quy định tại quy chuẩn quốc gia QCVN 6: 2010/BKHCN ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ” (QCVN 6: 2010/BKHCN);
1.2. Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình: bao gồm nguồn thuộc nhóm 3 theo phân loại nguồn phóng xạ theo quy định tại quy chuẩn quốc gia QCVN 6: 2010/BKHCN;
1.3. Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: bao gồm nguồn thuộc nhóm 4 và nhóm 5 theo quy định tại quy chuẩn quốc gia QCVN 6: 2010/BKHCN.
2. Việc tính phí đối với các thiết bị bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ nêu tại mục 1.5 trong bảng trên chỉ áp dụng đối với trường hợp thiết bị sử dụng kèm với 01 nguồn phóng xạ. Đối với trường hợp thiết bị sử dụng kèm với nhiều nguồn phóng xạ việc tính phí thẩm định phải tính theo phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng nguồn phóng xạ nêu tại mục 2.4 trong bảng.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
a) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
b) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
c) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên.
Ví dụ: Một cơ sở xin cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ để được phép nhập khẩu 4 chất phóng xạ thuộc nhóm nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình và vận chuyển chất phóng xạ đó trong 18 kiện hàng. Phí thẩm định để cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sẽ được tính như sau:
90% x (4 x 1.000.000 + 18 x 1.000.000) = 19.800.000 đồng
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thì không thu phí thẩm định.
II. PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HỖ TRỢ ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy đăng ký dịch vụ đào tạo (đào tạo an toàn bức xạ; đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đối với nhân viên bức xạ). |
1 dịch vụ |
10.000.000 |
2 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy đăng ký dịch vụ kiểm định thiết bị bức xạ. |
1 dịch vụ |
10.000.000 |
3 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử khác. |
1 dịch vụ |
7.000.000 |
Ghi chú:
Trường hợp gia hạn giấy giấy đăng ký thì thu bằng 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy giấy đăng ký mới quy định tại Biểu mức thu.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy đăng ký thì không thu phí thẩm định.
III. PHÍ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ, SỰ CỐ HẠT NHÂN CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ
TT |
Công việc |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh |
01 bản kế hoạch |
15.000.000 |
2 |
Thẩm định để phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở |
|
|
2.1 |
Thẩm định để phê duyệt đối với Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I, II và III và Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp |
01 bản kế hoạch |
5.000.000 |
2.2 |
Thẩm định để phê duyệt đối với Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2 (trừ nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp), nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp và các máy gia tốc |
01 bản kế hoạch |
2.000.000 |
2.3 |
Thẩm định để phê duyệt đối với Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát tia X khác |
01 bản kế hoạch |
500.000 |
TT |
Công việc |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ |
1 chứng chỉ |
200.000 |
2 |
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
1 chứng chỉ |
200.000 |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 287/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 15, 2016 |
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Atomic Energy dated June 03, 2008;
Pursuant to the Government's Decree No. 07/2010/ND-CP dated January 25, 2010 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Atomic Energy;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minister of Finance promulgates a Circular providing for fees and charges in atomic energy sector, and the collection, transfer and management thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for the fees and charges in atomic energy sector as specified below and collection, transfer, management and use thereof. Radiation safety and nuclear security appraisal service fees; fees for processing of applications for certificate of eligibility to provide atomic energy application support services; fees for processing of applications for approval for nuclear and radiation emergency response plans; charges for processing of applications for certificate of radiation worker; charges for processing of applications for practicing certificate for provider of atomic energy application support services.
2. This Circular applies to:
a) Applicants for license to perform radiation works; certificate of eligibility to provide atomic energy application support services; approval for internal or provincial nuclear and radiation emergency response plans; certificate of radiation worker or practicing certificate for provider of atomic energy application support services;
b) Regulatory authorities that have the power to issue the licenses, certificates of eligibility, practicing certificates in atomic energy sector and give approval for nuclear and radiation emergency response plans;
c) Other organizations and individuals involved in the collection and transfer of fees and charges in atomic energy sector.
Any organizations or individuals that submit applications for the license to perform radiation works, or the certificate of eligibility to provide atomic energy application support services, or approval for internal or provincial nuclear and radiation emergency response plans must pay appraisal service fees; applicants for the certificate of radiation worker or the practicing certificate for provider of atomic energy application support services must also pay charges in accordance with regulations herein.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Vietnam Agency for Radiation and Nuclear Safety (affiliated to Ministry of Science and Technology) and Departments of Science and Technology of provinces or central-affiliated cities shall be responsible for collecting fees and charges in accordance with regulations herein.
Fees and charges in atomic energy sector are prescribed in the Schedule of fees and charges enclosed herewith.
Article 5. Declaration and transfer of fees and charges
1. Not later than the 05th day of every month, each collector must transfer full collected fees into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
2. The collectors must monthly declare and transfer collected fees and charges, and make annual statements of fees and charges in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on Tax Administration; the Law on Amendments to the Law on Tax Administration and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The collectors shall wholly transfer collected fees and charges (according to the percentage set forth in Article 6 herein) to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.
Article 6. Management and use of fees
1. The collector must pay the whole amount of collected fees to state budget. The funding for covering expenditures for providing services and collecting fees in atomic energy sector shall be funded by state budget and included in the collector’s estimate under policies and levels of state budget expenditures as regulated by laws.
2. If a collector is provided with a predetermined operating funding in conformity with regulations of the Government or the Prime Minister on the autonomy in payroll and use of administrative expenditures by state agencies, such collector may retain 85% of the total amount of collected fees in order to cover its expenditures for providing services and collecting fees, and pay the remaining amount, i.e. 15% of collected fees, to state budget. The retained amount shall be managed and used in accordance with regulations in Clause 2 Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges, including payment of the following expenditures for fulfillment of duties, service provision and fee collection: Fixed expenditures for hiring professional experts, using information search and collection services, translation services, and appraisal services; expenditures for disseminating and guiding regulations on issuance of license, certificate of eligibility and practicing certificate; expenditures for carrying out schemes, projects and/or duties with the aims of perfecting formalities and procedures for issuance of license, certificate of eligibility and practicing certificate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular shall come into force as of January 01, 2017 and supersede the Circular No. 76/2010/TT-BTC dated May 17, 2010 by Minister of Finance providing for the fees and charges in atomic energy sector, and the collection, transfer, management and use thereof.
2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees and charges, fee receipts, and announcement of fee collection policies, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on Fees and Charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on Tax Administration; the Law on amendments to the Law on Tax Administration and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circulars by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges, and other documents on amendments or replacement thereof (if any).
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
SCHEDULE OF FEES AND CHARGES IN ATOMIC ENERGY SECTOR
(Enclosed to the Circular No. 287/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 by Minister of Finance)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. FEES FOR ASSESSMENT OF RADIATION SAFETY AND NUCLEAR SECURITY
No.
Description
Unit
Fee rate
(VND)
1
Fees for processing of applications for the license to operate or use irradiators
1.1
Fees for processing of applications for the license to operate irradiation devices for materials disinfection and treatment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accelerator
1 machine
40,000,000
1.1.2
Devices using radioactive source
1 device
45,000,000
1.2
Fees for processing of applications for the license to operate radiotherapy devices:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Superficial radiotherapy device
1 device
4,000,000
1.2.2
High-dose rate brachytherapy device
1 device
13,000,000
1.2.3
External beam radiotherapy devices using radioactive source
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,000,000
1.2.4
Accelerator
1 machine
20,000,000
1.3
Fees for processing of applications for the license to operate accelerator used to create radioactive substances and other accelerators.
1 machine
20,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees for processing of applications for the license to use radiation-generating devices in medical field:
1.4.1
Dental X-ray equipment
1 device
2,000,000
1.4.2
Mammographic X-ray equipment
1 device
2,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Portable X-ray equipment
1 device
2,000,000
1.4.4
Diagnostic X-ray equipment
1 device
3,000,000
1.4.5
Bone densitometry equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000,000
1.4.6
Fluoroscoptic TV X-ray equipment
1 device
5,000,000
1.4.7
CT Scanner
1 device
8,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PET/CT system
1 device
16,000,000
1.5
Fees for processing of applications for the license to use radiation-generating devices in industrial, research, training and other economic-technical fields:
1.5.1
Nuclear density gauges
1 device
4,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X-ray fluorescence (XRF) analyzers
1 device
4,000,000
1.5.3
Gas chromatography equipment
1 device
4,000,000
1.5.4
Antistatic device
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,000,000
1.5.5
X-ray testing equipment for printed circuit boards
1 device
4,000,000
1.5.6
X-ray security inspection equipment
1 device
4,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mossbauer spectrometer
1 device
4,000,000
1.5.8
X-ray generator for industrial radiography testing
1 device
5,000,000
1.5.9
Measuring instruments used in well logging and geological investigation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,000,000
1.5.10
Industrial radiography equipment using gamma rays
1 device
8,000,000
1.5.11
Gamma cell
1 device
13,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gamma field generating devices
1 device
52,000,000
2
Fees for processing of applications for the license to manufacture, process, store and use radioactive substances
2.1
Fees for processing of applications for the license to manufacture radioactive substances
1 facility
60,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees for processing of applications for the license to process radioactive substances
1 facility
26,000,000
2.3
Fees for processing of applications for the license to store radioactive sources:
2.3.1
Radioactive source with above-average dangerous level of radiation
1 source
4,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radioactive source with average dangerous level of radiation
1 source
3,000,000
2.3.3
Radioactive source with below-average dangerous level of radiation
1 source
2,000,000
2.4
Fees for processing of applications for the license to use radioactive sources:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radioactive source with above-average dangerous level of radiation
1 source
7,000,000
2.4.2
Radioactive source with average dangerous level of radiation
1 source
5,000,000
2.4.3
Radioactive source with below-average dangerous level of radiation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000,000
3
Appraisal of radiation safety assessment reports made by atomic ore exploration and extraction facilities in order to grant license to explore, extract and process atomic ores
1 facility
60,000,000
4
Fees for processing of applications for the license to treat and store radioactive waste and spent radioactive sources
4.1
Fees for processing of applications for the license to treat and store radioactive waste
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000,000
4.2
Fees for processing of applications for the license to treat and store spent radioactive sources:
4.2.1
Spent radioactive sources with above-average dangerous level of radiation or a quantity of 10 sources or more
1 location
20,000,000
4.2.2
Spent radioactive sources with average dangerous level of radiation and a quantity of less than 10 sources
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000,000
4.2.3
Spent radioactive sources with below-average dangerous level of radiation and a quantity of less than 10 sources
1 source
1,000,000
5
Fees for processing of applications for the license to establish radiation facility
5.1
Radioactive substances production or processing facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,000,000
5.2
Facility for treatment and storage of radioactive waste with a radioactivity of more than 10,000 times the exemption level
1 facility
25,000,000
5.3
National radioactive waste storage warehouse
1 facility
40,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other type of radiation facility
1 facility
15,000,000
6
Fees for processing of applications for the license to change scale or scope of radiation facility; the license to terminate operations of radiation facility
6.1
Fees for processing of applications for the license to change scale or scope of radiation facility:
6.1.1
Radioactive substances production or processing facility
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,000,000
6.1.2
Facility for treatment and storage of radioactive waste with a radioactivity of more than 10,000 times the exemption level
1 facility
25,000,000
6.1.3
National radioactive waste storage warehouse
1 facility
40,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other type of radiation facility
1 facility
15,000,000
6.2
Fees for processing of applications for the license to terminate operations of radiation facility:
6.2.1
Accelerator facility
1 facility
7,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radiotherapy facility using high-dose rate brachytherapy devices and external Beam Radiotherapy devices using radioactive sources
1 facility
25,000,000
6.2.3
Materials disinfection and treatment irradiation facility using radioactive sources
1 facility
25,000,000
6.2.4
Facility for treatment and storage of radioactive waste with a radioactivity of more than 10,000 times the exemption level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,000,000
6.2.5
Radioactive substances production or processing facility
1 facility
40,000,000
6.2.6
National radioactive waste storage warehouse
1 facility
65,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees for processing of applications for the license to import or export radioactive substances
7.1
Radioactive source with above-average dangerous level of radiation
1 source or 1 set of radioactive sources used for 1 device
7,000,000
7.2
Radioactive source with average dangerous level of radiation
1 source
2,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radioactive source with below-average dangerous level of radiation
1 source
1,000,000
8
Fees for processing of applications for the license to pack and transport radioactive materials
8.1
Radioactive substances:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radioactive source with above-average dangerous level of radiation
1 package
7,000,000
8.1.2
Radioactive source with average dangerous level of radiation
1 package
2,000,000
8.1.3
Radioactive source with below-average dangerous level of radiation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000,000
8.2
Radioactive waste
1 shipment
4,000,000
8.3
Source materials
1 shipment
4,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuclear materials
1 shipment
7,000,000
9
Fees for processing of applications for the license to transport radioactive materials transiting the territory of Vietnam
9.1
Radioactive substances
1 shipment
25,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuclear materials and/or source materials
1 shipment
65,000,000
Notes:
Categorization of radioactive sources:
1.1. Radioactive sources with above-average dangerous level of radiation: Include radioactive sources in Group 1 and Group 2 according to classification of radioactive sources prescribed in the National Technical Regulation QCVN 6: 2010/BKHCN promulgated under the Circular No. 24/2010/TT-BKHCN dated December 29, 2010 by Ministry of Science and Technology on promulgation and implementation of “the National Technical Regulation on Radiation Protection - Categorization and classification of radioactive sources” (QCVN 6: 2010/BKHCN);
1.2. Radioactive sources with average dangerous level of radiation: Include radioactive sources in Group 3 according to classification of radioactive sources prescribed in the National Technical Regulation QCVN 6: 2010/BKHCN;
1.3. Radioactive sources with below-average dangerous level of radiation: Include radioactive sources in Group 4 and Group 5 according to the National Technical Regulation QCVN 6: 2010/BKHCN.
2. Fees for appraisal of radiation-generating devices using radioactive sources prescribed in Section 1.5 of this Schedule shall be applied when a device is accompanied with 01 radioactive source. In case a device is accompanied with several radioactive sources, the fee of fees for processing of applications for the license to use such device shall be calculated according to the fees of fees for processing of applications for the license to use radioactive sources provided for in Section 2.4 of this Schedule.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) With regard to an application for the license to perform a practice using 2-3 radiation sources or a license to perform 2-3 radiation practices, the fee shall be equal to 95% of corresponding fee prescribed in the Schedule;
b) With regard to an application for a license to perform a practice using 4-5 radiation sources or a license to perform 4-5 radiation practices, the fee shall be equal to 90% of corresponding fee prescribed in the Schedule;
c) With regard to an application for a license to perform a practice using 6 radiation sources, or above, or a license to perform 6 radiation practices, or above, the fee shall be equal to 85% of corresponding fee prescribed in the Schedule.
E.g.: A facility applies for a license to perform radiation practices for importing 4 radioactive substances in the group of radioactive sources with below-average dangerous level of radiation and transporting 18 packages of such radioactive substances. The fee of fees for processing of applications for the license to perform radiation practices is calculated by adopting the following formula:
90% x (4 x 1,000,000 + 18 x 1,000,000) = VND 19,800,000
4. The fee for license renewal shall be equal to 75% of the fee for processing of an application for a new license prescribed in the Schedule.
5. Applicants for revision or reissuance of license shall not pay appraisal fees.
II. FEES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR CERTIFICATE OF ELIGIBILITY TO PROVIDE ATOMIC ENERGY APPLICATION SUPPORT SERVICES
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Fee rate
(VND)
1
Appraisal for granting certificate of eligibility to provide training services (including training in radiation safety and professional skills for radiation workers).
1 service
10,000,000
2
Appraisal for granting certificate of eligibility to provide radiation-generating device inspection services.
1 service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Appraisal for granting certificate of eligibility to provide other atomic energy application support services.
1 service
7,000,000
Notes:
Fee for processing of an application for renewal of certificate of eligibility shall be equal to 75% of the fees for processing of an application for a new certificate of eligibility prescribed in the Schedule.
Applicants for revision or reissuance of certificate of eligibility shall not pay appraisal fees.
III. FEES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR APPROVAL FOR INTERNAL OR PROVINCIAL NUCLEAR AND RADIATION EMERGENCY RESPONSE PLANS
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Fee rate
(VND)
1
Appraisal for giving approval for a provincial nuclear and radiation emergency response plan
01 plan
15,000,000
2
Appraisal for giving approval for internal emergency response plans:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Appraisal for giving approval for internal emergency response plans with respect to facilities in the threat categories I, II and III, and facilities that perform radiation practices using radioactive sources in industrial radiography testing
01 plan
5,000,000
2.2
Appraisal for giving approval for internal emergency response plans with respect to facilities in the threat category IV - Facilities that perform radiation practices using radioactive sources in group 2 (excluding radioactive sources used in industrial radiography testing), group 3, group 4 according to the QCVN 6:2010/BKHCN, X-ray generators for industrial radiography testing and accelerators
01 plan
2,000,000
2.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01 plan
500,000
B. CHARGES
No.
Description
Unit
Fee rate
(VND)
1
Charges for processing of applications for certificate of radiation worker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,000
2
Charges for processing of applications for practicing certificate for provider of atomic energy application support services
1 certificate
200,000
;
Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 287/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video