Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 28/1997/TC-TCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/1997/TC-TCT NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC Ở VIỆT NAM

Căn cứ vào Điều 15 Nghị định số 58/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG NỘP

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (gọi chung là người nước ngoài) khi được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động để làm việc tại các danh nghiệp, tổ chức hoạt dộng trên lãnh thổ Việt Nam thì phải nộp lệ phí quy định tại Thông tư này.

II. MỨC THU VÀ THỦ TỤC THU NỘP

1) Mức thu:

- Mức thu lệ phí cho mỗi giấy phép lao động 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng);

- Mức thu lệ phí gia hạn cho mỗi giấy phép lao động: 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng);

2) Thủ tục thu, nộp:

- Người được cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động phải nộp lệ phí ngay khi nhận giấy phép hoặc xác nhận gia hạn giấy phép. Khi thu lệ phí, cơ quan thu phải cấp biên lai thu lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành cho người nộp tiền.

- Lệ phí cấp giấy phép lao động thu bằng tiền đồng Việt Nam.

III. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ

1. Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động quy định tại Nghị định số 58/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ thực hiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam có trách nhiệm:

- Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam.

- Thực hiện mở sổ, chứng từ kế toán theo dõi riêng số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành của nhà nước.

- Khi kết thúc năm phải quyết toán số thu, nộp đồng thời với quyết toán sử dụng chứng từ thu lệ phí với cơ quan thuế và phải gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2) Số tiền lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thu được hàng ngày phải gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thu tại kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở và quản lý như sau:

a) Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu lệ phí kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ. Cơ quan thuế kiểm tra và ra thông báo cho cơ quan thu phải nộp 75% số tiền lệ phí thu được, thời hạn nộp và chương, loại, khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục, mục lục Ngân sách nhà nước qui định. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thu thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Cơ quan thu thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nộp vào ngân sách Trung ương, cơ quan thu thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nộp vào ngân sách địa phương).

b) Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được tạm trích 25% tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để bổ sung kinh phí phục vụ cho công việc tổ chức thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau đây:

- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan và giấy phép lao động;

- Trả thù lao cho cán bộ nhân viên chuyên trách việc cấp giấy phép và thu lệ phí phải làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước (nếu có) theo chế độ Nhà nước quy định.

Việc chi trả tiền thù lao cho cán bộ công nhân viên chuyên trách phải làm việc ngoài giờ và tiền thuê lao động ngoài biên chế nêu trên phải căn cứ vào hợp đồng lao động thuê ngoài, bảng chấm công làm thêm giờ hoặc lao động thuê ngoài, bảng kê thanh toán tiền lương, tiền thù lao và các khoản chi khác liên quan có ký nhận của người lao động, kèm theo chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của Nhà nước.

Toàn bộ số tiền được tạm trích để lại (25%) nêu tại tiết này phải sử dụng đúng mục đích, cuối năm quyết toán cùng với quyết toán kinh phí của đơn vị, nêu chi không hết thì phải nộp số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1) Cơ quan thuế nơi đơn vị thu lệ phí đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu tiền lệ phí cho cơ quan thu; Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu nộp lệ phí; quản lý và sử dụng biên lại thu tiền; thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định.

2) Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.

 

 

Tào Hữu Phùng

(Đã Ký)

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Thông tư 28/1997/TC-TCT hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 28/1997/TC-TCT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Tào Hữu Phùng
Ngày ban hành: 05/06/1997
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Thông tư 28/1997/TC-TCT hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…