BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, gồm: phí xử lý vụ việc cạnh tranh; phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý cạnh tranh có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh; giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh;
b) Cơ quan quản lý cạnh tranh có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh; giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh; phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.
1. Người nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh là các bên theo quy định tại Điều 63 Luật cạnh tranh.
2. Người nộp phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định tại Điều 71 Luật cạnh tranh.
3. Người nộp phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh là bên nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 30 Luật cạnh tranh.
Cục Quản lý cạnh tranh (trực thuộc Bộ Công Thương) có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh, giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
1. Mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh:
a) Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là 10.000.000 đồng/vụ việc;
b) Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là 100.000.000 đồng/vụ việc.
2. Mức phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là 10.000.000 đồng/vụ việc.
3. Mức phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh là 50.000.000 đồng/hồ sơ.
1. Đối với người nộp phí thực hiện như sau:
a) Bên khiếu nại theo quy định tại Điều 58 Luật cạnh tranh phải nộp tạm ứng phí xử lý vụ việc cạnh bằng 50% mức phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
- Trường hợp bên khiếu nại không phải chịu phí theo quy định tại Điều 63 Luật cạnh tranh thì tổ chức thu phí trả lại toàn bộ phí tạm ứng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật; bên bị khiếu nại phải nộp 100% mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
- Trường hợp bên khiếu nại phải chịu phí theo Điều 63 Luật cạnh tranh thì bên khiếu nại phải nộp 50% mức phí còn lại theo mức quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
b) Khi có yêu cầu độc lập tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có yêu cầu độc lập phải nộp tạm ứng 100% mức phí theo mức quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Người có yêu cầu độc lập phải chịu phí đối với yêu cầu độc lập của họ nếu yêu cầu đó không được cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chấp nhận. Trường hợp được chấp nhận, người có yêu cầu độc lập được trả lại số tiền phí tạm ứng đã nộp;
c) Khi nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, người nộp hồ sơ phải nộp 100% mức phí theo mức quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
2. Đối với tổ chức thu phí thực hiện như sau:
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc xử lý và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc xử lý và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 251/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 11, 2016 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR FEES FOR HANDLING OF COMPETITION CASES, AND THE COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on competition dated December 03, 2004;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular provides for the fees for handling of competition cases, and the collection, transfer, management and use thereof, including: the fees for handling of competition complaints, the fees for handling of independent requests of persons having relevant rights and obligations, and the fees for processing of applications for exemption on a competition case.
2. Regulated entities
This Circular applies to organizations/ individuals involved in competition cases handled by competition management agencies; the competition management agencies that have the power to handle competition cases and other organizations/ individuals relating to the collection and transfer of fees for handling of competition cases.
Article 2. Payers
1. Payers of fees for handling of competition cases as prescribed in Article 63 of the Law on competition.
2. Payers of fees for handling of competition cases as prescribed in Article 30 and Article 58 of the Law on competition.
Article 3. Collector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Fee
The fees for handling of competition cases are provided for as follows:
1. The fees for handling of competition complaints:
a) Complaints agaisnt unfair competition actions: VND 10,000,000/ case;
b) Complaints agaisnt competition restriction actions: VND 100,000,000/ case;
2. The fee for handling of independent requests of persons having relevant rights and obligations shall be VND 10,000,000/ case.
3. The fee for processing of applications for exemption on a competition case shall be VND 50,000,000/ application.
Article 5. Declaration and transfer of fees
1. Not later than the 05th day of every month, the collector must transfer the fees collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Management and use of fees
1. The collector must pay total amount of collected fees to state budget according to the list of current state budget entries. Expenditure for carrying out fee collection activities shall be covered by funding from state budget included in the collector’s estimate under policies and levels of state budget expenditures as regulated by laws.
2. If the collector is provided with predetermined operating expenditure in conformity with regulations on the autonomy in payroll and use of administrative expenditure by state agencies by the Government or the Prime Minister, the collector may retain 90% (ninety percent) of total amount of collected fees to cover the expenditure for conducting fee collection activities as regulated in Clause 2 Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges. The remains as 10% (ten percent) must be paid to state budget according to the list of current state budget entries.
Article 7. Implementation
1. This Circular takes effect as of January 01, 2017.
2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges under the government revenues and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Payers and relevant agencies are responsible for implementing this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 251/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 251/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 251/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video