BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2015 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 57/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2015 – 2019 như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015 - 2019 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VJEPA).
1) Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012) và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2) Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2015-31/3/2016: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016;
- 01/4/2016-31/3/2017: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2017;
- 01/4/2017-31/3/2018: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
- 01/4/2018-31/3/2019: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
+ Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt VJEPA tại thời điểm tương ứng.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VJEPA
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.
3) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, thay thế Thông tư số 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012-2015, thông tư 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 25/2015/TT-BTC |
Hanoi, February 14, 2015 |
CIRCULAR
PROMULGATING THE PREFERENTIAL TARIFF THAT VIETNAM IMPOSES ON IMPORTS TO ADHERE TO VIETNAM - JAPAN ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT FOR THE PERIOD 2015-2019
Pursuant to the Law on Export and Import Duty No. 45/2005/QH11 dated June 14, 2005;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated August 13, 2010 on providing specific regulations on the implementation of several articles of the Law on Export and Import Duty;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In compliance with the Vietnam - Japan Economic Partnership Agreement signed in Japan on December 25, 2008 and approved by the Prime Minister of the Socialist Republic of Vietnam in the Decision No. 57/2009/QĐ-TTg dated April 16, 2009;
At the request of the Director of International Cooperation Department;
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on stipulating the preferential tariff that Vietnam imposes on imports to adhere to Vietnam - Japan Economic Partnership Agreement for the period 2015-2019 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) The column “Code and “Description” shall be written on the basis of ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature 2012 (AHTN2012) and 8-digit or 10-digit system used for product code shall be applied.
2) The column “ VJEPA tax rate (%)”: tax rate applied for different periods, including:
- 01/4/2015-31/3/2016: tax rate applied from April 1, 2015 to the end of March 31, 2016;
- 01/4/2016-31/3/2017: tax rate applied from April 1, 2016 to the end of March 31, 2017;
- 01/4/2017-31/3/2018: tax rate applied from April 1, 2017 to the end of March 31, 2018;
- 01/4/2018-31/3/2019: tax rate applied from April 1, 2018 to the end of March 31, 2019;
+ The sign “*": imported products which are not entitled to VJEPA tax rate at the equivalent period of time.
Article 2. Requirements for imposition of VJEPA tax rate on imported products
In order to be entitled to VJEPA tax rate, imported products must meet the following requirements:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Be imported from Japan to Vietnam.
3) Be shipped directly from Japan to Vietnam in accordance with regulations laid down by the Ministry of Industry and Trade.
4) Adhere to all regulations on the product origin laid down in the Vietnam – Japan Economic Partnership Agreement, and be issued with the Vietnam – Japan certificate of origin VK (abbreviated as C/O – VJ form) in accordance with the Ministry of Industry and Trade.
Article 3. Effect
This Circular shall come into force from April 1, 2015 and replace the Circular No. 21/2012/TT-BTC of the Minister of Finance dated February 15, 2012 on promulgating the preferential tariff that Vietnam imposes on imports to adhere to the Vietnam – Japan Economic Partnership Agreement for the period 2012 – 2015, the Circular No. 63/2012/TT-BTC of the Minister of Finance dated April 23, 2012 on amending the preferential tariff on several headings in the preferential tariff on imports. In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, the Ministry of Finance must be promptly notified to provide their proper guidance or complementation.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Truong Chi Trung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATTACHED FILE
;
Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 25/2015/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 14/02/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video