BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001,
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về
xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự
áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ
quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài) như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ các công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí và lệ phí lãnh sự quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp cần sửa đổi Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự nói trên, Bộ Tài chính sẽ xem xét và quy định lại theo đề nghị của Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Các trường hợp không thu, miễn hoặc giảm
1. Không thu lệ phí lãnh sự với các trường hợp sau đây:
a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo nguyên tắc có đi có lại;
c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn lệ phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;
đ) Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro theo quyết định đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
e) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Không thu lệ phí cấp Giấy miễn thị thực đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài xin cấp Giấy miễn thị thực theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài”.
3. Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia được giảm các loại lệ phí lãnh sự theo quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với những trường hợp được miễn thu lệ phí lãnh sự quy định trên, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu “miễn phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 4. Hoàn trả phí và lệ phí
1. Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự, cơ quan thu phí và lệ phí hoàn trả lại số tiền phí và lệ phí lãnh sự đã thu cho người nộp (sau khi đã trừ chi phí chuyển tiền).
2. Trường hợp bị hủy Giấy miễn thị thực không được hoàn trả phí xử lý hồ sơ.
3. Trường hợp đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả tiền phí và lệ phí lãnh sự liên quan.
1. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự tại địa điểm thu bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;
b) Tổ chức thu phí và lệ phí lãnh sự theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự. Biên lai thu phí và lệ phí lãnh sự được in và phát hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (mẫu Biên lai thu nói trên đã đăng ký với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính);
c) Thực hiện mở sổ kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền phí và lệ phí lãnh sự theo đúng chế độ quy định.
2. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự thực hiện trái với quy định tại Thông tư này thì Thủ trưởng cơ quan và những người liên quan phải chịu trách nhiệm về những việc làm sai và bị xử lý theo quy định tại Nghị định 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí và lệ phí.
3. Phí và lệ phí lãnh sự được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào mức tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.
Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Trường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được phép thu phí và lệ phí lãnh sự, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.
2. Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự thực thu để chi theo cơ chế chung quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, bao gồm các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí lãnh sự theo nội dung cụ thể sau đây:
a) Chi mua ấn phẩm trắng lãnh sự và các chi phí liên quan đến công việc thu phí và lệ phí lãnh sự (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in biểu mẫu, hóa đơn; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện);
b) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi: Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 (ba) tháng sinh hoạt phí thực hiện của bộ phận trực tiếp thu phí và lệ phí lãnh sự của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu số thu năm nay cao hơn năm trước; và bằng 2 (hai) tháng sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;
c) Phụ cấp làm thêm giờ của cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến công việc thu thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3. Số tiền trích 30% (ba mươi phần trăm) phí và lệ phí lãnh sự thực thu sau khi trừ đi phần chi theo cơ chế chung quy định tại Khoản 2 Điều 6 trên đây, số còn lại được phân phối sử dụng như sau:
a) Trích 1/3 (một phần ba) để chi hỗ trợ các công việc: sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản; đổi mới thiết bị; hiện đại hóa công nghệ thông tin; đào tạo, đào tạo lại chuyên môn và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành ngoại giao.
b) Còn lại 2/3 (hai phần ba) để hỗ trợ đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại Khoản 4 dưới đây.
4. Mức hỗ trợ:
a) Đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: mức hỗ trợ tối đa bằng 0,8 (không phẩy tám) lần mức sinh hoạt phí thực hiện. Căn cứ vào tình hình thực tế tại từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định mức hỗ trợ cụ thể này nhưng tổng mức hỗ trợ không vượt quá 0,8 (không phẩy tám) lần tổng mức sinh hoạt phí thực hiện.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao: Mức hỗ trợ tối đa là 0,8 (không phẩy tám) lần tổng số lương thực hiện theo ngạch, bậc.
c) Đối với cán bộ, nhân viên của các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài (Phân xã Thông tấn xã Việt Nam; Cơ quan thường trú: Báo Nhân dân, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; Trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài): Mức hỗ trợ cụ thể từng địa bàn do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định, nhưng tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức sinh hoạt phí tối thiểu sử dụng cho từng địa bàn/người/tháng.
5. Trường hợp sau khi đã giải quyết hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Khoản 4 Điều này mà vẫn còn đủ nguồn để hỗ trợ thêm cho đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Ngoại giao nêu trên, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét quyết định hỗ trợ thêm 0,2 (không phẩy hai) lần lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện, nhưng tối đa không quá 01 (một) lần sinh hoạt phí thực hiện trong năm đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và lương thực hiện theo ngạch, bậc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Ngoại giao làm việc trong nước.
6. Trường hợp số tiền thu phí và lệ phí lãnh sự giảm thì mức hỗ trợ cho thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao cũng giảm tương ứng, ngân sách nhà nước không cấp bù.
7. Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự để lại cho Bộ Ngoại giao. Số tiền thu phí và lệ phí lãnh sự để lại cho Bộ Ngoại giao hàng năm nếu cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Quyết toán thu, chi phí và lệ phí lãnh sự
1. Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí lãnh sự của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi Báo cáo thu phí và lệ phí lãnh sự (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này) cho Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; gửi các Báo cáo tổng hợp thu phí và lệ phí lãnh sự theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3 và 4 Thông tư này cho Bộ Tài chính để thẩm định theo quy định hiện hành.
3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí lãnh sự tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; bãi bỏ Quyết định số 77/2007/QĐ-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Danh mục phí và lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (USD) |
Lệ phí Cấp hộ chiếu, thị thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cấp mới |
Quyển |
70 |
2 |
Gia hạn |
Quyển |
30 |
3 |
Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em |
Quyển |
15 |
4 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Quyển |
150 |
|
|
||
1 |
Cấp mới |
Bản |
30 |
2 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Bản |
40 |
|
|
||
1 |
Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần |
Chiếc |
30 |
2 |
Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
|
a) Loại có giá trị không quá 01 tháng |
Chiếc |
50 |
|
b) Loại có giá trị không quá 06 tháng |
Chiếc |
80 |
|
c) Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm |
Chiếc |
120 |
3 |
Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
Chiếc |
15 |
Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) |
Chiếc |
15 |
|
Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
a) Cấp lần đầu |
Chiếc |
20 |
|
b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi |
Chiếc |
10 |
|
|
||
1 |
Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản) |
Bản |
50 |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Bản |
10 |
3 |
Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Bản |
10 |
4 |
Cấp bản sao văn bản công chứng |
Bản |
5 |
5 |
Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu |
Bản |
10 |
6 |
Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) |
Hồ sơ/bản |
50 |
7 |
Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác |
Bản |
15 |
8 |
Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân |
Bản |
5 |
9 |
Lệ phí chứng nhận lãnh sự |
|
|
|
a) Chứng nhận con dấu, chữ ký |
Bản |
2 |
|
b) Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản |
Bản |
5 |
10 |
Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu của công dân |
Bản |
5 |
11 |
Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam |
Bản hoặc 1 hiện vật/năm |
20 |
12 |
Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) |
Bản hoặc 1 hiện vật |
10 |
|
|
||
1 |
Nhập quốc tịch |
Người |
250 |
2 |
Trở lại quốc tịch |
Người |
200 |
3 |
Thôi quốc tịch |
Người |
200 |
4 |
Đăng ký giữ quốc tịch |
Người |
10 |
|
|
||
1 |
Khai sinh |
|
|
|
a) Đăng ký khai sinh |
Bản |
5 |
|
b) Đăng ký khai sinh quá hạn |
Bản |
10 |
|
c) Đăng ký lại việc sinh |
Bản |
15 |
2 |
Kết hôn |
|
|
|
a) Đăng ký kết hôn |
Bản |
70 |
|
b) Đăng ký lại việc kết hôn |
Bản |
120 |
3 |
Khai tử |
|
|
|
a) Đăng ký khai tử |
Bản |
5 |
|
b) Đăng ký khai tử quá hạn |
Bản |
10 |
|
c) Đăng ký lại việc khai tử |
Bản |
15 |
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
a) Đăng ký việc nuôi con nuôi |
Bản |
150 |
|
b) Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Bản |
250 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Bản |
200 |
6 |
Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh |
Bản |
70 |
7 |
Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài |
Bản |
30 |
8 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
a) Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch |
Bản |
5 |
|
b) Cấp, xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký hết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Bản |
50 |
|
c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ tịch khác |
Bản |
5 |
|
d) Cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc |
Bản |
15 |
|
đ) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam |
Bản |
15 |
|
e) Cấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài |
Bản |
10 |
|
f) Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đổi với các việc hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam |
Bản |
10 |
|
g) Ghi vào sổ các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam |
Bản |
20 |
|
|
||
1 |
Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia nộp lệ phí lãnh sự bằng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này (trừ Mục V Phần A) |
|
|
2 |
Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên, khi hồ sơ đã hợp lệ (trừ Khoản 3, Mục D) thu thêm: |
|
|
|
a) Trong ngày (24 tiếng): |
|
30% |
|
b) Ngày hôm sau (36 tiếng): |
|
20% |
|
c) Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: |
|
30% |
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
Cơ quan đại diện Việt Nam (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Liên 1: trả cho người nộp tiền) |
Số…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số tiền: ................................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản
|
(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200… |
Cơ quan đại diện Việt Nam (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ (Liên 2: gửi về Bộ Ngoại giao) |
Số…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................
Số tiền: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản
|
(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200… |
Cơ quan đại diện Việt Nam (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ (Liên 3: lưu tại CQĐD) |
Số…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số tiền: ................................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản
|
(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
CQĐD Việt Nam tại ………………………
BÁO CÁO THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ
Tháng…….năm…………
(Áp dụng tại các
CQĐD)
Số thứ tự |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương) |
Thành tiền |
Ghi chú |
||
Tháng này |
Lũy kế |
Tháng này |
Lũy kế |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hộ chiếu: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp mới |
Quyển |
|
|
|
|
|
|
2 |
Gia hạn |
Quyển |
|
|
|
|
|
|
3 |
Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em |
Quyển |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Quyển |
|
|
|
|
|
|
II |
Giấy thông hành: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp mới |
Bản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
Bản |
|
|
|
|
|
|
III |
Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Loại có giá trị không quá 01 tháng |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
b) Loại có giá trị không quá 06 tháng |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
c) Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
IV |
Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
V |
Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cấp lần đầu |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
B |
Các lệ phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản) |
Bản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Bản |
|
|
|
|
|
|
3 |
Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Bản |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cấp bản sao văn bản công chứng |
Bản |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu |
Bản |
|
|
|
|
|
|
6 |
Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) |
Hồ sơ/bản |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác |
Bản |
|
|
|
|
|
|
8 |
Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân |
Bản |
|
|
|
|
|
|
9 |
Lệ phí chứng nhận lãnh sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chứng nhận con dấu, chữ ký |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản |
Bản |
|
|
|
|
|
|
10 |
Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu của công dân |
Bản |
|
|
|
|
|
|
11 |
Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam |
Bản hoặc 1 hiện vật/năm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) |
Bản |
|
|
|
|
|
|
C |
Lệ phí về quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhập quốc tịch |
Người |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trở lại quốc tịch |
Người |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôi quốc tịch |
Người |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đăng ký giữ quốc tịch |
Người |
|
|
|
|
|
|
D |
Lệ phí đăng ký hộ tịch |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khai sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký khai sinh |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký khai sinh quá hạn |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
c) Đăng ký lại việc sinh |
Bản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Kết hôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký kết hôn |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký lại việc kết hôn |
Bản |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khai tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký khai tử |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký khai tử quá hạn |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
c) Đăng ký lại việc khai tử |
Bản |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký việc nuôi con nuôi |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Bản |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Bản |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh |
Bản |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài |
Bản |
|
|
|
|
|
|
8 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
b) Cấp, xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký hết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ tịch khác |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
d) Cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
đ) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
e) Cấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
f) Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đổi với các việc hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam |
Bản |
|
|
|
|
|
|
|
g) Ghi vào sổ các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam |
Bản |
|
|
|
|
|
|
E |
Một số quy định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu thêm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trong ngày (24 tiếng): |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Ngày hôm sau (36 tiếng): |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THU: |
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHÂN PHỐI CÁC QUỸ (nhập số liệu vào cột 4 và cột 5): |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài (Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài): 70% số thu phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
30% số thu phí và lệ phí lãnh sự (theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính): |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30% Số thu phí và lệ phí lãnh sự: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số chi (theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính): |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chi mua ấn phẩm trắng lãnh sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các chi phí khác liên quan đến công việc thu (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in tờ khai, hóa đơn, biểu mẫu; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện). |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Quỹ phúc lợi và khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phụ cấp làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
30% còn lại (sau khi trừ chi phí tại Điểm 2.1 Khoản 2 Phần II trên đây) phân phối như sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trích 1/3 (một phần ba) để chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính. |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trích 2/3 (hai phần ba) để chi theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày….tháng….năm… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
BỘ NGOẠI GIAO |
|
TỔNG HỢP THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ NĂM …..
Mã số CQĐD |
Cơ quan đại diện Việt Nam tại |
Loại ngoại tệ |
Số thu |
Phân phối |
||||||||||
Thu tiền địa phương |
Tỷ giá |
Qui đô la Mỹ |
Thu đô la Mỹ |
Tổng cộng thu (USD) |
Nộp NSNN 70% |
Phần Bộ Ngoại giao được trích lại (30%) để chi theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính |
||||||||
Tổng số |
Chi phí lãnh sự |
Phụ cấp làm thêm giờ |
Quĩ khen thưởng, phúc lợi của CQĐD |
Chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 |
Chi theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 6 |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3+4 |
6=5x70% |
7=5-6 |
8 |
9 |
10 |
11=(7-8-9-10) x 1/3 |
12=(7-8-9-10) x 2/3 |
1 |
Bắc Kinh |
NDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quảng Châu |
NDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hong Kong |
HK$ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đài Bắc |
Đài Tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tokyo |
Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.
|
Hà Nội, ngày…. tháng….. năm 200…. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
BỘ NGOẠI GIAO |
|
CHI TIẾT 30% SỐ TIỀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ
LÃNH SỰ
ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO
Năm …..
(Quy ra đô la Mỹ)
T.T |
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
I |
TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2): |
|
|
1 |
Số dư đầu kỳ: |
|
|
a |
Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 |
|
|
b |
Chi phí lãnh sự |
|
|
c |
Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD |
|
|
d |
Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6 |
|
|
2 |
Số 30% để lại ngành phân phối trong kỳ: |
|
|
a |
Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 |
|
|
b |
Chi phí lãnh sự |
|
|
c |
Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD |
|
|
d |
Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6 |
|
|
II |
TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ: |
|
|
1 |
Thanh toán chi phí phục vụ thu: |
|
|
a |
Chi phí lãnh sự |
|
|
b |
Chi phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD |
|
|
c |
Chi phí làm thêm giờ tại các CQĐD |
|
|
2 |
Các khoản chi theo quy định |
|
|
a |
Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 |
|
|
|
- Chi tại các CQĐD |
|
|
|
- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao |
|
|
b |
Theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 |
|
|
|
- Chi tại các CQĐD Việt Nam |
|
|
|
- Chi cho các cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài |
|
|
|
- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao |
|
|
III |
SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU: |
|
|
a |
Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 |
|
|
b |
Chi phí lãnh sự |
|
|
c |
Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD |
|
|
d |
Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính.
|
Hà Nội, ngày….tháng…..năm 200…. |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 236/2009/TT-BTC |
Hanoi, December 15, 2009 |
THE MINISTRY OF FINANCE
Pursuant to June 18, 2009 Law
No. 33/2009/QH12 on Overseas Representative Missions of the Socialist Republic
of Vietnam;
Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQHW on Charges and
Fees, the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the
implementation of the Ordinance on Charges and Fees, and Decree No.
24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles
of Decree No. 57/2002/ND-CP;
Pursuant to the Government's Decree No. 136/2007/ND-CP of August 17, 2008, on
the entry and exit of Vietnamese citizens;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
The Ministry of Finance provides for the collection, remittance, management and
use of consular charges and fees by diplomatic representative missions,
consular representative missions and other agencies authorized to perform
consular functions of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries
(below collectively referred to as overseas Vietnamese representative missions)
as follows:
Article 1. Consular charge and fee payers
Vietnamese as well as foreign organizations and individuals that are provided with state management-related services at their own request or as required by law by overseas Vietnamese representative missions shall pay consular charges and fees under this Circular.
Article 2. Charge and fee rates
The rates of consular charges and fees specified in the consular charge and fee tariff attached to this Circular shall be applied in all overseas Vietnamese representative missions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finance shall consider and adjust the above-said Table of consular charge and fee rates.
Article 3. Cases eligible for charge and fee non-collection, exemption or reduction
1. Consular fees shall not be collected in the following cases:
a/ Foreign guests (including their accompanying spouses and/or children) invited in their personal capacity by the Party, the National Assembly, the State and the Government or by leaders of the Party, the National Assembly, the State and the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
b/ Employees, administrative and technical staff (including their spouses and minor children) of foreign diplomatic representative missions, consular representative missions and international organizations, who are eligible for privileges and immunities on the principle of reciprocity;
c/ Foreigners bearing diplomatic passports, official passports, ordinary passports or travel papers used as passport substitutes issued by foreign countries, who are eligible for visa fee exemption under treaties to which Vietnam is a contracting party or on the principle of reciprocity;
d/ Foreigners entering Vietnam to provide humanitarian relief or assistance for Vietnamese organizations and individuals;
e/ Cases as required by external relations or humanitarian activities or Vietnamese citizens in exceptionally difficult circumstances or facing risks under case-by-case decisions of the Minister of Foreign Affairs;
f/ Other cases as decided by the Prime Minister.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vietnamese permanently residing in China, Laos, Thailand and Cambodia are eligible for reduced consular fees as prescribed in the consular charge and fee tariff attached to this Circular.
4. Fee-collecting agencies shall append the "mien phi" (GRATIS) seal to papers issued to entities eligible for exemption from consular fee according to the above provisions.
Article 4. Refund of charges and fees
1. In case a Vietnamese or foreigner has paid a consular charge or fee under this Circular but is not qualified for being issued a consular paper, the charge- and fee-collecting agency shall refund the collected consular charge and fee amount to the payer (after subtracting the money-transfer charge).
2. Those who have their visa exemption certificates cancelled are not eligible for refund of the dossier-processing fee.
3. Consular charges and fees will not be refunded to those who refuse to receive dossier-processing results.
Article 5. Charge and fee collection and remittance
1. Consular charge- and fee-collecting agencies are overseas Vietnamese representative missions which directly provide organizations and individuals with state management-related services at the latter's request or as required by law. Consular charge- and fee-collecting agencies shall:
a/ Publicly post up consular charge and fee rates in Vietnamese and English or in the official language of the host country at the places of collection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Open accounting books for monitoring and recording the collection and remittance into the state budget of consular charges and fees, and manage and use collected amounts according to regulations.
2. If consular charge- and fee-collecting agencies act against the provisions of this Circular, their heads and related persons shall take responsibility for their wrongdoings and be handled under the Government's Decree No. 106/2003/ND-CP of September 23, 2003, providing for sanctions against administrative violations in the domain of charges and fees.
3. Consular charges and fees are set in the US dollar (USD) according to the consular charge and fee tariff attached to this Circular. When consular charges and fees are collected in the currency of the host country, the conversion between the US dollar (USD) and the currency of the host country shall be based on the selling rate of the US dollar (USD) announced by the bank at which the concerned overseas Vietnamese representative mission opens its account.
When the exchange rate between the US dollar (USD) and the currency of the host country fluctuates (increases or decreases) by more than 10% (ten percent) compared with the currently applied exchange rate, the head of the overseas Vietnamese representative mission may reset the rates of consular charges and fees collected in the currency of the host country according to the new exchange rate and, at the same time, send a written report thereon to the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Finance before applying the new rates.
In case there are two (2) or more Vietnamese representative missions permitted to collect consular charges and fees in one country or territory, the head of the Vietnamese representative mission with the highest competence shall base himself/herself on the local bank's selling rate to decide on charge and fee rates for unified application by other overseas Vietnamese representative missions.
Article 6. Charge and fee management and use
1. The Ministry of Foreign Affairs shall remit 70% (seventy per cent) of the actually collected consular charge and fee amounts into the state budget custody funds at overseas Vietnamese representative missions (according to the Finance Ministry's Circular No. 29/2000/TT-BTC of April 24, 2000. on management of the state budget custody funds at overseas Vietnamese representative missions) for investment in the construction of physical foundations for overseas Vietnamese representative missions under the Prime Minister's Decision No. 602/QD-TTg of May 12, 2009, approving the Scheme on construction of physical foundations of overseas Vietnamese representative missions through 2015.
2. The Ministry of Foreign Affairs may use 30% (thirty per cent) of the actually collected consular charge and fee amounts for spending under the common regime prescribed in the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees, and the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP, covering the following expenses for the collection of consular charges and fees:
a/ Expenses for purchasing blank consular prints and expenses related to the collection of consular charges and fees (work-trip allowances for those who take trips to receive blank consular prints; freights for transport of blank consular prints; printing of forms and invoices; stationery; telephone and facsimile charges and postage);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Overtime allowances for cadres, civil servants and public employees directly involved in collection work, paid according to current regulations on payment of night work salaries and overtime allowances to cadres, civil servants and public employees.
3. After subtracting expenses specified in Clause 2. Article 6 above, the remainder of the amount of 30% (thirty per cent) of the actually collected consular charges and fees shall be divided and used as follows:
a/ 1/3 (one-thirds) shall be paid for such activities as regular repair or overhaul of assets; renovation of equipment, modernization of information technology, training and re-training of diplomatic cadres, civil servants and public employees in professional skills and foreign languages.
b/ 2/3 (two-thirds) shall be used to support cadres, civil servants and employees under Clause 4 below.
4. Support levels:
a/ For members of overseas Vietnamese representative missions defined in Clause 5. Article 4 of the Law on Diplomatic Representative Missions of the Socialist Republic of Vietnam: The maximum support level is equal to 0.8 (zero point eight) of the actually paid costof-living allowance. Based on the practical conditions in each area, the Minister of Foreign Affairs shall decide on the specific support level not exceeding 0.8 (zero point eight) of the total actually paid cost-of-living allowance.
b/ For cadres, civil servants and employees of the Ministry of Foreign Affairs working in the country: The maximum support level is 0.8 (zero point eight) of the total actually paid rank-and grade-based salary.
c/ For cadres and employees of other overseas Vietnamese agencies (Vietnam News Agency bureaus, permanent agencies of the "Nhan Dan" newspaper, the Voice of Vietnam and the Vietnam Television; and overseas Vietnamese culture centers): The specific support level for each area shall be decided by the Minister of Foreign Affairs but must not exceed 50% (fifty per cent) of the minimum cost-of-living allowance/person/ month applicable to each area.
5. After providing supports for those defined in Clause 4 of this Article, if the remainder is still enough to further provide additional supports for cadres, civil servants and employees of the Ministry of Foreign Affairs, the Minister of Foreign Affairs shall consider and decide to provide additional supports at the rate of 0.2 (zero point two) of the actually paid salary or cost-of-living allowance which, however, must not exceed the cost-of-living allowance paid in the year, for members of Vietnamese overseas representative missions, or the rank- and grade-based salary, for cadres, civil servants and employees of the Ministry of Foreign Affairs working in the country.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. The Ministry of Foreign Affairs shall promulgate a regulation on the management and use of the amount of 30% (thirty per cent) of consular charges and fees left at the Ministry. Annually, if the consular charge and fee amount left at the Ministry of Foreign Affairs is not spent up, the remainder may be carried forward to the subsequent year for spending under this Circular.
Article 7. Finalization of consular charge and fee revenues and expenditures
1. Overseas Vietnamese representative missions shall open accounting books for recording and accounting consular charge and fee revenues and expenditures according to current regulations on administrative and nonbusiness accounting. Heads of overseas Vietnamese representative missions shall take responsibility for the management and accounting of consular charge and fee revenues and expenditures of their missions and send monthly reports on the collection of consular charges and fees (made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular - not printed herein) to the Ministry of Foreign Affairs.
2. The Ministry of Foreign Affairs shall inspect and finalize consular charge and fee revenues and expenditures of overseas Vietnamese representative missions; and send summary reports on the collection of consular fees and charges, made according to the forms provided in Appendices 3 and 4 to this Circular (not printed herein), to the Ministry of Finance for appraisal according to current regulations.
3. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the Ministry of Finance in organizing periodical or irregular inspections of the collection, remittance and management of consular charges and fees at overseas Vietnamese representative missions under this Circular.
Article 8. Organization of implementation
This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces the Finance Ministry's Circular No. 134/2004/TT-BTC of December 31, 2004, guiding the collection, remittance, management and use of consular fees at overseas Vietnamese diplomatic missions and consular missions: and annuls the Finance Ministry's Decision No. 77/2007/QD-BTC of August 31, 2007, providing for the rates and the collection, remittance, management and use of fees for processing dossiers of application for visa exemption certificates for overseas Vietnamese.
Any problems arising in the process of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE FINANCE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
CONSULAR CHARGE AND FEE TARIFF
(Attached to the Finance Ministry's Circular No. 236/2009/TT-BTC of December
15, 2009)
No.
List of charges and fees
Unit of calculation
Rates (USD)
A
Fees for issuance of passports, visas and charges for processing of dossiers of application for visa exemption certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Passports:
1
Issuance of new ones
Passport
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extension
Passport
30
3
Supplementation, modification or sticking of children's photos
Passport
15
4
Re-issuance in replacement of damaged or lost ones
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
II
Laissez-passers:
1
Issuance of new ones
Laissez-passer
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re-issuance in replacement of damaged or lost ones
Laissez-passer
40
III
Visas of all kinds:
1
Those for single entry, entry and exit or transit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2
Those for multiple entry and exit:
a/ Valid for at most 1 month
Visa
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Valid for at most 6 months
Visa
80
c/ Valid for between 6 months and 1 year
Visa
120
3
Transfer of valid visas from old passports to new ones
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
IV
Issuance of AB stamps (for ordinary passport holders on official duty)
Stamp
15
V
Charges for processing of dossiers of application for visa exemption certificates for overseas Vietnamese (under the Prime Minister's Decision No. 135/2007/QD-TTg of August 17, 2007)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ First-time issuance
Certificate
20
b/ Issuance from the 2nd time on
Certificate
10
B
Other fees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Notarization and certification of contracts and transactions (except contracts on sale, purchase, conversion, transfer, donation, hire or mortgage of real estate, contracts on contribution of real estate as capital, documents on division of inheritance, and documents on acceptance of inheritance being real estate)
Document
50
2
Certification of copies from originals; certification of signatures in papers and documents in Vietnamese; certification of signatures of translators of documents translated from a foreign language into Vietnamese or from Vietnamese into a foreign language
Document
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notarization of testaments, modification, supplementation, replacement or cancellation of testaments; notarization of documents on renunciation of inheritance
Document
10
4
Issuance of copies of notarized documents
Copy
5
5
Legalization of papers and documents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6
Judicial mandate. Verification of papers and documents (freights excluded)
Dossier/document
50
7
Issuance or certification of papers or documents related to ships, airplanes and other means of transport
Document
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issuance of citizenship registration certificates
Certificate
5
9
Fees for consular certification
a/ For certification of seals and signatures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
b/ For certification of seals, signatures and contents of documents
Copy
5
10
Consular certification at citizens' request
Copy
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Archive of testaments and preservation of papers, documents and valuable objects of Vietnamese citizens
Document or object/year
20
12
Receipt and forwarding of petitions and evidences of Vietnamese citizens and legal persons to competent domestic agencies (freights excluded)
Document or object
10
C
Nationality-related fees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Naturalization
Person
250
2
Restoration of nationality
Person
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Renunciation of nationality
Person
200
4
Registration for retention of nationality
Person
10
D
Fees for civil status registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Birth registration
a/ Birth registration
Certificate
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Late birth registration
Certificate
10
c/ Birth re-registration
Certificate
15
2
Marriage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Marriage registration
Certificate
70
b/ Marriage re-registration
Certificate
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Death registration
a/ Death registration
Certificate
5
b/ Late death registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
c/ Death re-registration
Certificate
15
4
Child adoption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Registration of child adoption
Certificate
150
b/ Re-registration of child adoption
Certificate
250
5
Recognition of parents or children
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of recognition of parents or children
Certificate
200
6
Correction of family names, given names, middle names or dates of birth
Certificate
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of guardianship among overseas Vietnamese or between overseas Vietnamese and foreigners
Certificate
30
8
Other civil status registration
a/ Issuance of copies of civil status papers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
b/ Issuance and certification of papers for carrying out procedures for marriage registration, child adoption or guardianship at competent foreign agencies
Paper
50
c/ Issuance and certification of other civil status papers
Paper
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aV Re-issuance of birth certificates from original books
Certificate
15
e/ Registration of changes in or correction of civil status, re-identification of ethnic groups, re-identification of gender, supplementation or modification of civil status already registered with Vietnamese representative mission or foreign competent agencies and noted in civil status books in Vietnamese representative missions
Document
15
f/ Issuance of certificates of the marriage status of Vietnamese citizens during the period of residing abroad
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
g/ Recording of other civil status changes, including identification of parents and children; changes in nationality, divorce; cancellation of illegal marriage; termination of child adoption for civil status-related issues already registered with Vietnamese representative missions
Document
10
h/ Recording of birth registration; marriage; recognition of parents and children; and child adoption of overseas Vietnamese already registered with competent foreign agencies and issuance of other civil status papers according to Vietnam's forms
Document
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other regulations:
1
Vietnamese citizens residing in China, Laos, Thailand and Cambodia shall pay consular fees equal to 20% of the corresponding rate prescribed for each job specified in this Tariff (except Section V, Part A)
2
Charges for rush work and overtime work other than the above-specified fees when dossiers are valid, (except Item 3, Section D):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Within a day (24 hours):
30%
b/ Within a day and a half (36 hours):
20%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Overtime work, work after dossier-receiving hours or on holidays:
30%
;
Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 236/2009/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 15/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video