BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010 |
Căn cứ Luật Viễn
thông; Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số
3410/BTTTT-KHTC ngày 12/10/2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, địa chỉ
Internet của Việt Nam như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, phí địa chỉ Internet của Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Thông tư này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký và sử dụng tên miền Quốc gia Việt Nam “.VN”; tổ chức trong nước được cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam quy định tại Luật Công nghệ thông tin và Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
Điều 3. Cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu). Phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì, phát triển tên miền, địa chỉ Intemet của Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các nội dung chi sau đây:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi hoa hồng (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc làm đại lý cho việc cấp đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, cấp địa chỉ Internet tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/1/2011. Thông tư này thay thế Quyết định số 28/2006/QĐ-BTC ngày 5/5/2006 và Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet của Việt Nam.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
LỆ PHÍ CẤP ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ
TÊN MIỀN, PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài
chính)
I. PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
Stt |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
A. Lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền “.VN” |
||||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Lần |
350.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Lần |
350.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Lần |
350.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Lần |
350.000 |
Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) |
Lần |
200.000 |
||
Name.vn |
Lần |
30.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Lần |
0 |
|
B |
Phí duy trì tên miền |
|
|
|
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Năm |
40.000.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Năm |
10.000.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Năm |
480.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
Com.vn, net.vn, biz.vn |
Năm |
350.000 |
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) |
Năm |
200.000 |
||
Name.vn |
Năm |
30.000 |
||
5 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 .vn do Nhà đăng ký cấp cho các tổ chức, cá nhân khác |
Năm |
200.000 |
|
6 |
Tên miền tiếng Việt |
Năm |
0 |
II. PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET:
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (Lớp C) Từ – đến |
Vùng địa chỉ IPv6 (Khối 48) Từ – đến |
Mức thu (đồng) |
||
Theo mức sử dụng |
Tăng thêm khi thay đổi mức sử dụng |
Duy trì hàng năm |
|||
1 |
1 – 4/22 |
1 – 8.192/35 |
1.000.000 |
0 |
8.000.000 |
2 |
5 – 8/21 |
8.193 – 16.384/34 |
2.000.000 |
1.000.000 |
16.000.000 |
3 |
9 – 16/20 |
16.385 – 32.768/33 |
3.000.000 |
1.000.000 |
32.000.000 |
4 |
17 – 32/19 |
32.769 – 65.536/32 |
5.000.000 |
2.000.000 |
41.000.000 |
5 |
33 – 64/18 |
65.537 – 131.072/31 |
7.000.000 |
2.000.000 |
72.000.000 |
6 |
65 – 128/17 |
131.073 – 262.144/30 |
10.000.000 |
3.000.000 |
80.000.000 |
7 |
129 – 256/16 |
262.145 – 524.288/29 |
13.000.000 |
3.000.000 |
88.000.000 |
8 |
257 – 512/15 |
524.289 – 1.048.576/28 |
18.000.000 |
5.000.000 |
206.000.000 |
9 |
513 – 1.024/14 |
1.048.577 – 2.097.152/27 |
23.000.000 |
5.000.000 |
238.000.000 |
10 |
1.025 – 2.048/13 |
2.097.153 – 4.194.304/26 |
29.500.000 |
7.500.000 |
285.000.000 |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 189/2010/TT-BTC |
Hanoi, November 24, 2010 |
CIRCULAR
STIPULATING CHARGES FOR REGISTRATION OF USE OF THE NATIONAL DOMAIN NAME, MAINTENANCE OF THE NATIONAL DOMAIN NAME AND INTERNET ADDRESSES OF VIETNAM, AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THESE CHARGES
Pursuant to the Telecommunications Law; and the Government's Decree No.
97/2008/ND-CP of August 28, 2008. on management, provision and use of internet
services and online information;
Pursuant to the Government's Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, and the
Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, detailing the Ordinance
on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. U8/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
After obtaining the Ministry of Information and Communications' opinions in its
Official Letter No. 34I0/BTTTT-KHTC of October 12, 2010, the Ministry of
Finance provides charges and fees for registration of use of the national
domain name, maintenance of the national domain name, and internet addresses of
Vietnam, and the collection, remittance and management of these charges and
fees as follows:
Article 1. To promulgate together with this Circular the Table of fees for registration of use of the national domain name and charges for maintenance of the national domain name and internet addresses of Vietnam.
Article 2. Payers of the charges and fees specified in Article 1 of this Circular are domestic and foreign organizations and individuals that register and use the national domain name of Vietnam ".vn"; domestic organizations that are granted, manage and use internet addresses in Vietnam provided in the Law on Information Technology and the Government's Decree No. 97/2008/ND-CP of August 28, 2008, on management, provision and use of internet services and online information.
Article 3. Agencies assigned by the Ministry of Information and Communications to perform the state management of interne! in Vietnam shall collect, remit, manage and use charges and fees under this Circular (below referred to as collecting agencies). Charges and fees for use registration and maintenance of the domain name ".vn" and charges for internet addresses of Vietnam shall be managed and used as follows:
1. Collecting agencies may deduct 90% (ninety per cent) of the collected charges and fees before remitting into the state budget to cover the grant of registrations, management, maintenance and development of domain names and internet addresses of Vietnam; the collection of charges and fees under Circular No. 63/200 2/TT-BTC of July 24, 2002, Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, and other current financial regulations of the Ministry of Finance, guiding the law on charges and fees; and the following expenses:
a/ Payment of yearly dues to regional and international organizations in charge of domain names and internet addresses and code numbers of which Vietnam is a member;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Payment of commissions (if any) to organizations and individuals engaged in or being agents for the grant of registrations of use and maintenance of domain names and grant of internet addresses in Vietnam.
2. Collecting agencies shall declare, remit and settle 10% (ten per cent) of the collected charges and fees into the state budget according to the current state budget index and the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, and Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006.
Article 4. This Circular takes effect on January 10, 2011, and replaces the Finance Minister's Decision No. 28/2006/QD-BTC of May 5, 2006, and Decision No. 28/2005/QD-BTC of May 13, 2005, promulgating the Table of charges and fees for licensing and management of domain names and internet addresses of Vietnam.
Other matters related to the collection, remittance, management, use and publicity of charge and fee collection regulations not provided in this Circular comply with the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the law on charges and fees, and Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002; and the Finance Ministry's Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding a number of articles of the Tax Administration Law and the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, detailing a number of articles of the Tax Administration Law, and Circular No. 157/2009/TT-BTC of August 6, 2009, amending and supplementing Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007.
Article 5. Charge and fee payers, agencies assigned by the Ministry of Information and Communications to perform the state management of internet in Vietnam and responsible for collecting fees for use registration and charges for maintenance of the domain name ".vn" and internet addresses of Vietnam, and concerned agencies shall implement this Circular.
Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.-
FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE
OF FEES FOR USE REGISTRATION, CHARGES FOR MAINTENANCE
OF DOMAIN NAMES AND CHARGES FOR INTERNET ADDRESSES OF VIETNAM
(Promulgated together with the Finance Ministry's Circular No.
189/2010/TT-BTC of November 24, 2010)
I. Charges and fees on the national domain name ".vn":
No.
Charges and fees
Unit of calculation
Rate (VND)
A. Fee for registration of use of the domain name ".vn"
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
350,000
2
Level-2 domain name with 2 characters
Time
350.000
3
Other level-2 domain names
Time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Level-3 domain names under a common level-2 domain name
Com.vn, net.vn, biz.vn
Time
350,000
Lower-level domain names: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health vn and int.vn, and administrative boundary-based domain names (geographical name: hanoi.vn)
Time
200,000
name.vn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,000
5
Domain names in Vietnamese
Time
0
B
Charge for maintenance of domain names
1
Level-2 domain name with 1 character
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.000.000
2
Levcl-2 domain name with 2 characters
Year
10,000,(X)0
3
Other level-2 domain names
Year
480,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Level-3 domain names under a common level-2 domain name
com.vn, net.vn, biz.vn
Year
350,000
Lower-level domain names: edu.vn. gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn and int.vn, and administrative boundary-based domain names (geographical name: hanoi.vn)
Year
200,000
name.vn
Year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Level-3 domain names under a common level-2 domain name granted by the registrar to other organizations and individuals
Year
200,000
6
Domain names in Vietnamese
Year
0
II. Charges on internet addresses:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address location of Internet Protocol version 4 (Class C) From - to
Address location of Internet Protocol version 6 (Block 48) From - to
Rate (VND)
According to use levels
Increased when use levels change
For annual maintenance
1
1 - 4/22
1 - 8,192/35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8,000,000
2
5 - 8/21
8,193- 16,384/34
2,000,000
1,000,000
16.000,000
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,385 - 32,768/33
3,000,000
1,000,000
32,000,000
4
17 - 32/19
32,769 - 65,536/32
5,000,000
2,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
33-64/18
65,537- 131,072/31
7,000,000
2,000,000
72,000,000
6
65- 128/17
131,073-262,144/30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000,000
80.000,000
7
129-256/16
262,145-524,288/29
13,000,000
3,000,000
88,000,000
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
524,289 - 1,048,576/28
18.000,000
5.000.000
206,000,000
9
513- 1,024/14
1,048,577-2,097,152/27
23,000,000
5,000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,025 - 2,048/13
2,097,153-4,194,304/26
29,500,000
7,500,000
285,000,000
;
Thông tư 189/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ internet của Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 189/2010/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 189/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ internet của Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video