BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 21/01/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản như sau:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép thăm dò khoáng sản phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích độc quyền thăm dò khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thì không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với thời gian còn lại từ ngày giấy phép thăm dò chấm dứt hiệu lực.
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động khảo sát: 2.000.000 đồng/1 giấy phép.
b) Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
c) Đối với hoạt động chế biến khoáng sản: mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
d) Đối với hoạt động khai thác: mức thu được quy định tại biểu đính kèm Thông tư này.
đ) Khai thác tận thu: mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
2. Mức thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 07/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 như sau:
a) Mức thu:
Số TT |
Năm |
Mức thu (đồng/ha/năm) |
1 |
Năm thứ 1 |
50.000 |
2 |
Năm thứ 2 |
80.000 |
3 |
Năm thứ 3 và thứ 4 trở đi |
100.000 |
b) Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép (kể cả thời gian gia hạn của giấy phép). Để đơn giản khi tính thu, mức thu lệ phí đối với giấy phép được tính như sau:
- Giấy phép có thời hạn đến 12 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất. Trường hợp gia hạn thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu được tính như sau:
+ Thời gian gia hạn đến 6 tháng thì tính mức thu bằng 1/2 mức thu của năm thứ hai;
+ Thời hạn gia hạn đến 12 tháng thì tính mức thu bằng mức thu của năm thứ hai.
- Giấy phép có thời hạn trên 12 tháng, mức thu được tính như sau:
Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 1/2 mức thu của năm thứ 2;
Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng mức thu của năm thứ hai;
Trường hợp gia hạn (giấy phép có thời hạn trên 24 tháng) thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
Gia hạn thêm từ 2 đến 12 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3;
Gia hạn thêm trên 12 đến 18 tháng; tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với 1/2 mức thu của năm thứ 3;
Gia hạn thêm trên 18 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 và năm thứ 4.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp lệ phí
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
2. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 5% số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí và nộp 95% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 18/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(ban hành kèm theo Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2009 của
Bộ Tài chính)
STT |
Nhóm hoạt động khai thác khoáng sản |
Mức
thu |
1 |
Hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối |
|
1.1 |
Có sản lượng khai thác dưới
5.000m3 |
1.000.000 |
1.2 |
Có sản lượng khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3 |
10.000.000 |
1.3 |
Có sản lượng khai thác trên
10.000 m3 |
15.000.000 |
2 |
Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và sản lượng khai thác dưới 100.000 m3/năm |
15.000.000 |
2.2 |
20.000.000 |
|
3 |
30.000.000 |
|
4 |
Hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
40.000.000 |
5 |
Hoạt động khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 7, 8 của biểu mức thu này. |
|
5.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
40.000.000 |
5.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
50.000.000 |
6 |
Hoạt động khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 4, 7 của biểu mức thu này |
60.000.000 |
7 |
Hoạt động khai thác khoáng sản quý hiếm |
80.000.000 |
8 |
Hoạt động khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
100.000.000 |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 184/2009/TT-BTC |
Hanoi, September 15, 2009 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES AND THE FEE FOR EXCLUSIVE EXPLORATION OF MINERALS
THE MINISTRY OF FINANCE
Pursuant to the Government s
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges
and Fees; and Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and
supplementing a' number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3,
2002;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005,
detailing the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number
of Articles of the Law on Minerals; and Decree No. 07/2009/ND-CP of January 21,
2009. amending and supplementing a number of articles of Decree No.
160/2005/ND-CP of December 27, 2005;
The Ministry of Finance guides the collection, remittance, management and use
of the fee for the grant of mining licenses and the fee for exclusive mineral
exploration as follows:
Article 1. Fee payers
1. When being issued by competent agencies mining licenses under the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals, Vietnamese organizations and individuals and foreigners shall pay the fee for mining licenses under this Circular.
2. When obtaining licenses for mineral exploration issued by competent state agencies, Vietnamese organizations and individuals and foreigners shall pay the fee for exclusive mineral exploration under this Circular.
3. A fee payer that returns the exploration license or returns part of the area under exclusive mineral exploration under the license issued by a competent state agency is not required to pay the fee for exclusive mineral exploration for the remaining period, counting from the date the exploration license expires.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The fee rate for a mining license is specified as follows:
a/ VND 2,000.000/license, for survey activities.
b/ For exploration activities:
- VND 4,000,000/license, for a to be-explored area smaller than 100 ha;
- VND 10,000,000/license, for a to be-explored area of between 100 ha and 50,000 ha;
- VND 15,000,000/license. for a to be-explored area larger than 50,000 ha.
c/ VND 10,000,000/license. for mineral processing activities.
d/ For exploitation activities, fee rates are specified in the Table attached to this Circular.
e/ VND 5,000,000/license, for salvage exploitation activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Fee rates for exclusive mineral exploration under Decree No. 07/2009/ND-CP amending and supplementing a number of articles of Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, are as follows:
a/ Fee rates:
No.
Year
Fee rate (VND/ha/year)
1
First year
50,000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,000
3
Third and fourth years and afterwards
100,000
The payable fee amount for exclusive mineral exploration per license shall be calculated based on the area and duration indicated in the license (including the extended duration). To ensure simplicity, the fee rate for a license is calculated as follows:
- For a license with a validity duration of up to 12 months, the fee rate shall be calculated based on the fee rate applicable in the first year. Upon the issuance of an extended license, the fee rate is equal to:
+ Half (1/2) of the fee rate applicable in the second year, for an extended duration of up to 6 months;
+ The fee rate applicable in the second year, for an extended duration of up to 12 months.
- For a license with a validity duration longer than 12 months, the fee rate shall be calculated as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For a license with a validity duration of up to 24 months, it is the fee rate applicable in the first year plus the fee rate applicable in the second year.
Upon the issuance of an extended license with a validity duration of over 24 months, the fee rate is equal to:
The fee rate applicable in the third year, for an extended duration of between 2 and 12 months:
One and a half the fee rate applicable in the third year, for an extended duration of between over 12 and 18 months;
The fee rate applicable in the third year plus that applicable in the fourth year, for an extended duration of over 18 months.
3. The fee for mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration shall be paid in Vietnam dong. Foreign organizations or individuals that wish to pay fees in foreign currencies shall pay them at the average inter-bank foreign exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the time of payment.
Article 3. Fee collection and remittance
1. Agencies competent to issue mining licenses shall collect the fee for mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration.
2. Fee-collecting agencies shall register, declare and remit fees into the state budget under the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24,2002, guiding the law on charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006. amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24. 2002: and Circular No. 60/2007AT-BTC of June 14, 2007, guiding a number of articles of the Tax Administration Law and guiding the Governments Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, which details a number of articles of the Tax Administration Law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Effect
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing. This Circular replaces the Finance Ministry's Circular No. 20/2005/TT-BTC of March 16. 2005, guiding the collection, remittance, management and use of the fee for issuance of mining licenses: and Circular No. 18/2003/TT-BTC of January 10, 2003, guiding the collection, remittance, management and use of the fee for exclusive exploration of minerals.
2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and guidance.
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
TABLE
OF
FEE RATES FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES
(Attached to the Finance Ministry's Circular No. 184/2009/TT-BTC of
September 15. 2009)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Groups of mining activities
Fee
rate
(VND million/license)
1
Exploitation of sand and gravel on the bed of streams:
1.1
Of an exploited output of under 5,000 m3
1
1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1.3
Of an exploited output of over 10,000 m3
15
2
Exploitation of minerals for use as ordinary construction materials, without using industrial explosive materials:
2.1
Exploitation of minerals for use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha and of an exploited output of under 100,000 m3/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Exploitation of minerals for use as ordinary construction, and peat, except minerals listed at Points 1 and 2.1
20
3
Exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary construction materials, without using industrial explosive materials, except those mentioned at Points 1 and 2 of this Table
30
4
Exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary construction materials, using industrial explosive materials; ashlar facing stones and mineral water
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exploitation of surface minerals, except minerals listed at Points 1,2, 3, 4, 7 and 8 of this Table:
5.1
Without using industrial explosive materials
40
5.2
Using industrial explosive materials
50
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
7
Exploitation of precious and rare minerals
80
8
Exploitation and special and hazardous minerals
100
;
Thông tư 184/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 184/2009/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/09/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 184/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video