BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 1, MỤC I HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ TRÊN TỜ KHAI TRỊ GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2008/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm 1, mục I hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Hàng hóa thuộc các đối tượng quy định tại Điều này không phải khai tờ khai trị giá tính thuế nhưng vẫn phải khai báo trị giá trên tờ khai xuất khẩu hoặc tờ khai nhập khẩu theo đúng quy định:
1. Hàng hóa xuất khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán được xác định trị giá tính thuế theo trị giá khai báo quy định tại khoản 5, Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính;
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
5. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
6. Hàng hóa không thuộc đối tượng phải xác định trị giá tính thuế theo một trong sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hàng hóa phải khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
1. Hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này;
2. Hàng hóa nhập khẩu theo khai báo các đối tượng nêu tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Thông tư này nhưng thay đổi mục đích sử dụng hoặc thay đổi loại hình nhập khẩu.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Cơ quan hải quan, người khai hải quan, người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo tờ khai trị giá tính thuế theo quy định tại Thông tư này; Trường hợp phát sinh vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 163/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính.
3. Quá trình thực hiện nếu các văn bản đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.182/2012/TT-BTC |
Hanoi, October 25, 2012 |
CIRCULAR
ON AMENDMENT AND SUPPLEMENTOF POINT 1, SECTION I, GUIDING THE DECLARATION OF DUTIABLE VALUE ON THE VALUE DECLARATION ISSUED TOGETHER WITH DECISION NO.30/2008/QD-BTC DATED MAY 21, 2008 OF THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Customs Law No.29/2001/QH10 of June 29, 2001; Law on amendment and supplement of a number of Articles of the Customs Law No.42/2005/QH11 of June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties No.45/2005/QH11 of June 14, 2005;
Pursuant to the Decree No.87/2010/ND-CP of August 13, 2010 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Export and Import Duties;
Pursuant to the Decree No.40/2007/ND-CP of March 16, 2007 of the Government on the determination of the customs value for exports and imports;
Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP of November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
To implement the Directive No.23/CT-TTg of September 07, 2012 of the Prime Minister on strengthening state management for the business activity of temporary import for re-export, transshipment and storage at bonded warehouse;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Goods subject to the specifications in this Article are not required to be declared on dutiable value declaration but have to declare the value on the export declaration or import declaration in accordance with regulations:
1. Exports;
2. Imports without sales contract shall be determined the dutiable value according to the declared value specified in Clause 5, Article 20 of the Circular 205/2010/TT-BTC of December 15, 2010 of the Ministry of Finance;
3. Imports subject to exemption from import duty, the review for tax exemption under the provisions of the Law on Export and Import duties;
4. Imports not subject to tax under the provisions of the Law on Export and Import duties;
5. Imports under form of raw materials import for the production of exports;
6. Goods not subject to dutiable valuation under one of six methods to determine dutiable value specified in Article 20 of the Circular No.205/2010/TT-BTC dated December 15, 2010 of the Ministry of Finance.
Article 2. Goods that are required to be declared the dutiable value on the value declaration as stipulated in Decision No.30/2008/QD-BTC dated 21/5/2008 of the Minister of Finance:
1. Imports not subject to the provisions of the Article 1 of this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Responsibilities and effect
1. Customs offices, the custom declarants, the taxpayer and the related organizations and individuals shall declare the dutiable value declaration in accordance with provisions of this Circular; In case any problem arises, it should be reflected the Ministry of Finance for consideration and settlement instructions.
2. This Circular takes effect 45 days from the signing date and replaces the Circular No.163/2009/TT-BTC dated August 13, 2009 of the Ministry of Finance.
3. In the implementation process, if the documents mentioned in this Circular are amended, supplemented, or replaced, follow the one amended, supplemented, or replaced.
FOR THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
;
Thông tư 182/2012/TT-BTC sửa đổi điểm 1, mục I hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá kèm theo Quyết định 30/2008/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 182/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 182/2012/TT-BTC sửa đổi điểm 1, mục I hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá kèm theo Quyết định 30/2008/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video