BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công thương) và Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.
2. Tổ chức, cá nhân nộp phí bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí bao gồm cả nội dung chi thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công việc thẩm định. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
|
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
|
|
I |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
10.400.000 |
|
|
|
||
1 |
Công trình nhà máy thủy điện |
|
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
|
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
|
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
|
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
|
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
|
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện |
|
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
|
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
|
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
|
III |
Hoạt động truyền tải điện |
24.900.000 |
|
IV |
Hoạt động phân phối điện |
|
|
1 |
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA |
12.100.000 |
|
2 |
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA |
13.700.000 |
|
3 |
Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA |
18.800.000 |
|
4 |
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000 km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên |
21.800.000 |
|
V |
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện |
|
|
1 |
Công suất dưới 10 MW |
9.700.000 |
|
2 |
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW |
12.100.000 |
|
3 |
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW |
16.200.000 |
|
4 |
Công suất từ 300 MW trở lên |
19.200.000 |
|
VI |
Hoạt động bán buôn điện |
19.200.000 |
|
VII |
Hoạt động bán lẻ điện |
|
|
1 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng |
9.700.000 |
|
2 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 50 GWh/tháng |
12.500.000 |
|
3 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên |
16.700.000 |
|
B |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện |
|
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
800.000 |
|
2 |
Hoạt động phát điện |
2.100.000 |
|
3 |
Hoạt động phân phối điện |
800.000 |
|
4 |
Hoạt động bán lẻ điện |
700.000 |
|
Ghi chú:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấp phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 167/2016/TT-BTC |
Hanoi, October 26, 2016 |
CIRCULAR
ON ELECTRICITY OPERATING LICENSES ASSESSMENT FEES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on electricity dated December 3, 2004;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on guidelines for Law on Electricity and Law on amendments to Law on Electricity;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Minister of Finance promulgates a Circular on electricity operating licenses assessment fees, collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular deals with electricity operating licenses assessment fees (hereinafter referred to as assessment fees), collection, transfer, management and use thereof.
2. Regulated entities
This Circular applies to applicants for issuance of electricity operating licenses; issuing authorities of electricity operating licenses and organizations and individuals in connection with assessment for issuance of electricity operating licenses.
Article 2. Payers
Any entity prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 28 of Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on guidelines for the Law on Electricity and the Law on the amendments to the Law on Electricity who applies for issuance of an electricity operating license shall pay assessment fees in accordance with this Circular.
Article 3. Collecting entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Amount
1. A Schedule of assessment fees shall be issued herewith.
The fee for amendments to an electricity operating license is equals to 50% of the assessment fee.
2. The payer shall pay fees in cash to the collecting entity or transfer fund to the collecting entity’s account opened at a State Treasury.
Article 5. Statement and payment
1. No later than every 5th, the collecting entity shall deposit the amount of fees collected last month to the account of fees pending transfer to State budget opened at a State Treasury.
2. The collecting entity shall make monthly and annual statements prescribed in Clause 3 Article 19 and pay fees as prescribed in Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government.
Article 6. Management and use of fees
1. Each collecting agency shall transfer full amount of fees collected to State budget. Expenses incurred from assessment and collection of fees shall be covered as specified in the collecting agency’s estimates according to State budget expenditures in accordance with regulations of law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Implementation
1. This Circular comes into force from January 1, 2017, replaces Circular No. 124/2008/TT-BTC dated December 19, 2008 of the Minister of Finance on guidelines for assessment fees, collection, payment, management and use.
2. If other contents in connection with collection and payment of fees are not guided in this Circular, they shall apply responsive guidelines in the Law on fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government and Circular of the Minister of Finance on printing, issuance, management and use of documents of collection of fees and charges payable to State budget and their amending documents (if any).
3. Difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( Issued together with Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Ministry of Finance)
No.
Description
Amount (VND)
A
Assessment for issuance of license by central-government authority
I
Specialized electricity consultancy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Generation
1
Hydroelectric plants
1.1
Installed capacity of not exceeding 10 MW
10,600,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Installed capacity of at least 10 MW but not exceeding 30 MW
15,000,000
1.3
Installed capacity of at least 30 MW but not exceeding 100 MW
18,000,000
1.4
Installed capacity of at least 100 MW but not exceeding 300 MW
24,500,000
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,800,000
2
Thermo-electric plants
2.1
Installed capacity of not exceeding 50 MW
17,800,000
2.2
Installed capacity of at least 50 MW but not exceeding 100 MW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Installed capacity of at least 100 MW
28,800,000
III
Transmission
24,900,000
IV
Distribution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total length of transmission lines of not exceeding 1,000 km or total capacity of electrical substation of not exceeding 300 MVA
12,100,000
2
Total length of transmission lines of at least 1,000 km but not exceeding 2,000 km or total capacity of electrical substation of at least 300 MVA but not exceeding 600 MVA
13,700,000
3
Total length of transmission lines of at least 2,000 km but not exceeding 3,000 km or total capacity of electrical substation of at least 600 MVA but not exceeding 1,000 MVA
18,800,000
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,800,000
V
Export and import
1
Capacity of not exceeding 10 MW
9,700,000
2
Capacity of at least 10 MW but not exceeding 100 MW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Capacity of at least 100 MW but not exceeding 300 MW
16,200,000
4
Capacity of at least 300 MW
19,200,000
VI
Whole sale
19,200,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retail sale
1
Commercial power consumption of not exceeding 10 GWh per month
9,700,000
2
Commercial power consumption of at least 10 GWh but not exceeding 50 GWh per month
12,500,000
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,700,000
B
Assessment for issuance of license by People’s Committee of province
1
Specialized electricity consultancy
800,000
2
Generation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Distribution
800,000
4
Retail sale
700,000
Notes:
1. If an applicant applies for issuance of license for at least 2 sectors of operation, the assessment fee shall be calculated as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P1: Highest assessment fee in each of operation sectors for which license is applied (as specified in the above-mentioned Schedule);
- Pi: Assessment fees of the rest of operation spheres;
- 0,4: Adjustment coefficient.
2. With regard to assessment and issuance of electricity distributing licenses: If total length of transmission lines and total capacity of electrical substation do not incur the same amount of fees specified in Section IV of the Schedule, the higher amount of fee shall prevail.
Example: An entity applying for assessment for issuance of an electricity distributing license with total length of transmission lines exceeds 3,000 km but total capacity of electrical substation is less than 300 MVA, the amount of fee for the length of transmission lines of VND 21,800,000 will prevail./.
;
Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 167/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video