BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Khoáng sản
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để thực hiện Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ,
ngành; Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản như
sau:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí độc quyền thăm dò đối với các trường hợp sau:
a) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thăm dò, kể cả thời gian được gia hạn ít hơn mười hai tháng;
b) Hoạt động thăm dò trong khu vực tổ chức, cá nhân được phép khai thác.
c) Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích độc quyền thăm dò khoảng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thì không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với thời gian còn lại kể từ ngày giấy phép thăm dò được trả lại hoặc không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với phần diện tích độc quyền thăm dò trả lại.
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Đối với hoạt động khai thác: Mức thu được qui định tại “Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản” đính kèm Thông tư này.
c) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
2. Mức thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản theo qui định tại Nghị định số 07/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 như sau:
a) Mức thu:
Số TT |
Năm |
Mức thu (đồng/ha/năm) |
1 |
Năm thứ 1 |
50.000 |
2 |
Năm thứ 2 |
80.000 |
3 |
Năm thứ 3 và thứ 4 |
100.000 |
b) Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép (kể cả thời gian gia hạn của giấy phép). Để đơn giản khi tính thu, mức thu lệ phí đối với giấy phép được tính như sau:
b1. Giấy phép có thời hạn 12 tháng (kể cả thời gian của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng) thì tính theo mức thu của năm thứ nhất.
Trường hợp gia hạn thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu được tính như sau:
- Thời gian gia hạn đến 6 tháng thì tính mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ hai;
- Thời hạn gia hạn đến 12 tháng thì tính mức thu bằng mức thu của năm thứ hai.
b2. Giấy phép có thời hạn trên 12 tháng đến 24 tháng, mức thu được tính như sau:
- Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ 2;
- Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Trường hợp gia hạn (giấy phép có thời hạn 24 tháng) thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
+ Gia hạn thêm đến 12 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 12 đến 18 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 18 tháng đến 24 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với mức thu của năm thứ 4.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
2. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí được để lại 5% số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí và nộp 95% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2010. Thông tư này thay thế Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155 /2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài chính)
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; |
1.000.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; |
10.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; |
15.000.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
20.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
40.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. |
100.000.000 |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 155/2010/TT-BTC |
Hanoi, October 11, 2010 |
CIRCULAR
GUIDING RATES, COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES AND THE FEE FOR EXCLUSIVE MINERAL EXPLORATION
Pursuant to the Government's Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002,
detailing the Ordinance on Charges and Fees; and Decree No. 24/2006/ND-CP of
March 6,2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002;
Pursuant to the Government's Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005,
detailing and guiding the Law on Minerals and the Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals; and Decree No.
07/2009/ND-CP of January 22, 2009, amending and supplementing a number of
articles of Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27, 2005, detailing and
guiding the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of
Articles of the Law on Minerals;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
In furtherance of the Government's Resolution No. 25/NQ-CP of June2, 2010, on
simplification of 258 administrative procedures under management of ministries
and sectors, the Ministry of Finance guides rates, collection, remittance,
management and use of the fee for grant of mining licenses and the fee for
exclusive mineral exploration as follows;
Article 1. Fee payers
1. When being issued by competent state agencies mining licenses under the Law on Minerals and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Minerals, Vietnamese and foreign organizations and individuals shall pay the fee for mining licenses under this Circular.
2. When being issued by competent state agencies licenses for mineral exploration, Vietnamese and foreign organizations and individuals shall pay the fee for exclusive mineral exploration under this Circular.
3. The fee for exclusive mineral exploration shall not be collected in the following cases:
a/ The validity duration, including the extended duration, of an exploration license is under 12 months;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ A fee payer that returns the exploration license or returns part of the area under exclusive mineral exploration under the license issued by a competent state agency is not required to pay the fee for exclusive mineral exploration for the remaining period, counting from the date the exploration license is returned, or the fee for exclusive exploration for the returned area under exclusive exploration.
Article 2. Fee rates
1. The fee rate for a mining license is specified as follows:
a/ For exploration activities:
- VND 4,000,000/license, for an explored area of under 100 ha;
- VND 10,000,000/license, for an explored area of between 100 ha and 50,000 ha;
- VND 15,000,000/license, for an explored area of over 50,000 ha.
b/ For mining activities, fee rates are specified in the Table attached to this Circular;
c/ VND 5,000,000/license, for salvage exploitation activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Fee rates for exclusive mineral exploration under Decree No. 07/2009/ND-CP amending and supplementing a number of articles of Decree No. 160/2005/ND-CP of December 27,2005, are specified as follows:
a/ Fee rates:
No.
Year
Fee rate (VND/ha/year)
1
First year
50,000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,000
3
Third and fourth years
100,000
b/ The payable fee amount for exclusive mineral exploration per license shall be calculated based on the area and duration indicated in the license (including the extended duration). For simpler collection, the fee rate for a license is calculated as follows:
b.1/ For a license with the validity duration of 12 months (including the extended duration), the fee rate shall be calculated based on the fee rate applicable in the first year.
Upon the issuance of an extended license, the fee rate is equal to:
- 50% (fifty per cent) of the fee rate applicable in the second year, for an extended duration of up to 6 months;
- The fee rate applicable in the second year, for an extended duration of up to 12 months.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For a license valid for up to 18 months, it is the fee rate applicable in the first year plus 50% (fifty percent) of the fee rate applicable in the second year;
- For a license valid for up to 24 months, it is the fee rate applicable in the first year plus the fee rate applicable in the second year.
Upon the issuance of an extended license (with the validity duration of 24 months), the fee rate is equal to:
+ The fee rate applicable in the third year, for an extended duration of up to 12 months;
+ One and a half the fee rate applicable in the third year, for an extended duration of between over 12 months and 18 months;
+ The fee rate applicable in the third year plus that applicable in the fourth year, for an extended duration of between over 18 months and 24 months.
3. The fee for mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration shall be paid in Vietnam dong. Foreign organizations or individuals that wish to pay fees in foreign currencies shall pay them at the average inter bank foreign exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the time of fee payment.
Article 3. Fee collection, remittance, management and use
1. State agencies competent to issue mining licenses or licenses for mineral exploration shall collect the fee for mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The fee for mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration constitute a state budget revenue. Fee-collecting agencies shall remit the whole collected fee amount into the state budget according to the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of the current State Budget Index. In case of authorized collection, organizations authorized to collect fees may retain 5% of the collected fee amount to cover fee collection expenses and shall remit 95% of the collected fee amount into the state budget.
Article 4. Effect
1. This Circular takes effect on November 25, 2010. This Circular replaces the Finance Ministry's Circular No. 184/20097TT-BTC of September 15, 2009, stipulating the collection, remittance, management and use of the fee for issuance of mining licenses and the fee for exclusive mineral exploration.
2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and guidance.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
TABLE OF FEE RATES FOR ISSUANCE OF MINING LICENSES
(Attached to the Finance Ministry's Circular No. 155/2010/TT-BTC of October
11, 2010)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Groups of mining licenses
Fee rate (VND million/license)
1
License for exploitation of sand and gravel on the stream bed:
1.1
Of an output of under 5,000 m3/year;
1
1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1.3
Of an output of over 10,000 m3/year;
15
2
License for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials, without using industrial explosive materials:
2.1
License for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha and of an output of under 100,000 m3/year;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
License for exploitation of minerals for use as ordinary construction materials on an area of 10 ha or more and an output of under 100,000 m3/year, or minerals for use as ordinary construction materials on an area of under 10 ha and an output of 100.000 m3/year or more, and peat, except exploitation of sand and gravel on the stream bed specified in Section 1 of this Table;
20
2.3
License for exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary construction materials on an area of 10 ha or more and an output of 100,000 m3/year or more, except exploitation of sand and gravel on the stream bed specified in Section 1 of this Table;
30
3
License for exploitation of minerals for use as cement materials or ordinary construction materials, using industrial explosive materials; ashlar floor- and wall-covering stones and mineral water
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
License for open-cast exploitation of minerals, except minerals listed at Points 1, 2, 3, 6 and 7 of this Table:
4.1
Without using industrial explosive materials
40
4.2
Using industrial explosive materials
50
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
6
License for exploitation of precious and rare minerals
80
7
License for exploitation of special and hazardous minerals
100
;
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 155/2010/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video