Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LÊN BỜ CHO THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI, GIẤY PHÉP XUỐNG TÀU NƯỚC NGOÀI, GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VIỆT NAM CẶP MẠN TÀU NƯỚC NGOÀI VÀ GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI VIỆT NAM VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, THAM QUAN DU LỊCH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÀU, THUYỀN NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí và cơ quan thu lệ phí

1. Đối tượng nộp lệ phí

Người xin cấp các giấy phép sau đây phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.

a) Giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu.

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu.

b) Giấy phép xuống tàu nước ngoài: Người Việt Nam (trừ cán bộ, nhân viên của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu cảng biển đang thực hiện nhiệm vụ) và người nước ngoài (trừ thuyền viên thuộc định biên thuyền bộ và hành khách đi theo tàu) xuống các tàu, thuyền nước ngoài neo đậu tại cửa khẩu cảng Việt Nam để làm việc.

c) Giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu, thuyền nước ngoài neo đậu tại cửa khẩu cảng Việt Nam.

d) Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

2. Cơ quan thu lệ phí

Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng - Bộ Quốc phòng; đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an khi cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý các khoản lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 2. Những trường hợp được miễn nộp lệ phí

1. Thuyền viên các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu neo đậu; nghỉ qua đêm trên bờ.

2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự tại Việt Nam xuống tàu để thực hiện chức năng của mình; viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các nước có tàu quân sự đến Việt Nam; người nước ngoài là khách mời của thuyền trưởng hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước có tàu quân sự nước ngoài neo đậu tại cảng.

3. Cán bộ, nhân viên của các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành của Việt Nam, chính quyền địa phương nơi tàu thuyền nước ngoài neo đậu xuống tàu thuyền nước ngoài để làm việc hoặc giao lưu, tham quan theo lời mời của thuyền trưởng hoặc theo chương trình hoạt động của tàu thuyền nước ngoài tại cảng biển Việt Nam.

4. Người Việt Nam, nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài để thực hiện hoạt động liên quan đến công tác cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Những trường hợp được miễn thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Điều 3. Mức thu lệ phí

1. Lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 03 USD/Giấy phép.

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 05 USD/Giấy phép.

2. Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu, thuyền nước ngoài làm việc (loại giấy phép có giá trị 03 tháng hoặc 12 tháng): 30.000 đồng/Giấy phép (1,5 USD/Giấy phép).

3. Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép.

4. Lệ phí cấp giấy phép cho người thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài (có giá trị một lần) cho người Việt Nam và người nước ngoài:

- Người từ 16 tuổi trở lên: 20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);

- Người dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/Giấy phép (0,5 USD/Giấy phép);

Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý

1. Lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định pháp luật quản lý thuế.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thay thế Thông tư số 164/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 138/2016/TT-BTC

Hanoi, September 16, 2016

 

CIRCULAR

INSTRUCTIONS ON COLLECTION AND PAYMENT OF FEES FOR ISSUANCE OF PERMITS TO FOREIGN CREWMEMBERS FOR TRAVELING ASHORE, PERMITS FOR BOARDING FOREIGN SHIPS, PERMITS FOR STOPPING ALONGSIDE FOREIGN SHIPS AND PERMITS TO VIETNAMESE PEOPLE AND FOREIGNERS FOR ENGAGING IN PRESS ACTIVITIES, SCIENTIFIC RESEARCH AND TOURSIM USING FOREIGN SHIPS

Pursuant to the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13 dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget No. 83/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance.

Pursuant to the Government’s Decree No. 50/2008/ND-CP dated April 21, 2008 on management and protection of security and order at seaport border gates;

At the request of director of the Tax Policy Department,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Fee payers and collectors

1. Fee payers

Those who apply for issuance of following permits shall pay fees as prescribed herein.

a) Permits for travelling ashore to foreign crewmembers

- Foreign crewmembers who work on foreign boats, ships during their stay in a seaport in Vietnam and go ashore from 7:00 to 24:00 within a province, central-affiliated city where the seaport is situated.

- Foreign crewmembers who work on foreign boats, ships during their stay in a seaport in Vietnam and go ashore for an overnight stay within a province, central-affiliated city where the seaport is situated.

b) Permits for boarding foreign ships: Vietnamese people (except officials and staff on duty from regulatory agencies based at the seaport) and foreigners (except crewmembers and passengers on board) who board foreign boats, ships which stay in a seaport border gate in Vietnam.

c) Permits issued to Vietnamese watercraft operators for stopping alongside foreign boats, ships which stay in a seaport border gate in Vietnam.

d) Permits issued to Vietnamese people and foreigners for engaging in press activities, scientific research and tourism using foreign boats, ships.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Cases eligible for exemption from fees

1. Crewmembers on foreign naval ships which arrive in Vietnam, travel ashore within a province, central-affiliated city where the ship is anchored, stays overnight ashore.

2. Foreign service officers, consular officers from diplomatic missions and consular agencies in Vietnam who board the ship to do their duties; officials and staff from a diplomatic mission, consular agency of the country which sends military ships to Vietnam; foreigners as guests of the captain or a diplomatic mission, consular agency of the country which anchors foreign naval ships at the seaport.

3. Officials and staff of agencies, units affiliated to ministries, sectors and local governments who board a foreign ship to work, exchange ideas, or go on a sightseeing tour at the invitation of the captain or according to programs of foreign boats and ships in Vietnam.

4. Vietnamese people and foreigners who board foreign ships to carry out relief activities or deliver humanitarian aid for Vietnamese organizations and individuals.

For cases eligible for exemption from fees, the fee collector shall stamp ‘GRATIS’ on the permits issued.

Article 3. Level of fees

1. Fees for issuance of permits to foreign crewmembers for travelling ashore

- Foreign crewmembers who work on foreign boats, ships during their stay in a seaport in Vietnam and go ashore from 7:00 to 24:00 within a province, central-affiliated city where the seaport is situated: US$ 03/permit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Fees for issuance of permits to Vietnamese people and foreigners for boarding foreign boats, ships to work (a type of permit which is valid for three months or 12 months): VND 30,000/permit (US$ 1.5/permit).

3. Fees for issuance of permits to Vietnamese watercraft operators for stopping alongside foreign ships: VND 20,000/permit.

4. Fees for issuance of permits to Vietnamese people and foreigners for engaging in press activities, scientific research and tourism in connection with use of foreign boats, ships (issued only once).

- People aged at least 16: VND 20,000/permit (US$ 01/permit);

- People aged under 16: VND 10,000/permit (US$ 0.5/permit);

Article 4. Collection, payment and management of fees

1. The fees for issuance of permits to foreign crewmembers for traveling ashore, permits for boarding foreign ships, permits to Vietnamese watercraft operators for stopping alongside foreign ships and permits to Vietnamese people and foreigners for engaging in press activities, scientific research and tourism in connection with use of foreign ships are the receipts belonging to the state budget.

2. The fee collector shall pay 100 percent of the total amount of fees collected to the state budget according to current list of state budget entries. Expenses for collection of fees shall be covered by the state budget in the collector’s cost estimates according to regulations on state budget spending as prescribed.

3. The fee collector shall carry out declaration and payment of fees on a monthly basis and final settlement of fees on an annual basis according to the law on tax administration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect as of January 01, 2017 and supersedes the Ministry of Finance’s Circular No. 164/2012/TT-BTC dated October 09, 2012 providing instructions on collection, payment and management of fees for issuance of permits to foreign crewmembers for traveling ashore, permits for boarding foreign ships, permits to Vietnamese watercraft operators for stopping alongside foreign ships and permits to Vietnamese people and foreigners for engaging in press activities, scientific research and tourism using foreign ships.

2. Any declaration, collection and payment of fees which are not prescribed herein shall be provided for in the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges, the Ministry of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 providing instructions on implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration; the Law on Amendments to a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Ministry of Finance’s Circular No. 153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 providing instructions on printing, issuance, management and use of documents for collection of charges and fees belonging to the state budget (if any).

3. Organizations and/or individuals as fee payers and other relevant agencies shall be responsible for executing this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for instructions./.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

;

Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 138/2016/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 16/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [21]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…