BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015, Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 và Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định về phí sử dụng đường bộ, như sau:
Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo các Thông tư (Phụ lục kèm theo) sau đây:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé lượt áp dụng kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé tháng, vé quý áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016. Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí (so với mức phí tại các Thông tư quy định tại Điều 1 Thông tư này) chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN QUỐC LỘ 1: TRẠM TẠI
KM604+700, TRẠM TẠI KM763+800, TRẠM QUÁN HÀU, TRẠM TẠI KM943+975, TRẠM TẠI
KM1212+550
(Kèm theo Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/9/2016 của Bộ Tài chính)
Số tt |
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
35.000 |
1.050.000 |
2.835.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.075.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.720.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
Ghi chú:
- Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm.
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
Thông tư 135/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BTC, 93/2015/TT-BTC, 95/2015/TT-BTC, 167/2015/TT-BTC và 192/2015/TT-BTC quy định về phí sử dụng đường bộ
Số hiệu: | 135/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 08/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 135/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BTC, 93/2015/TT-BTC, 95/2015/TT-BTC, 167/2015/TT-BTC và 192/2015/TT-BTC quy định về phí sử dụng đường bộ
Chưa có Video