BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tự chủ về biên chế kinh phí hoạt động của Ủy ban chứng khoán nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ
phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là các công việc liên quan đến cấp các loại giấy phép liên quan đến các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán ghi trong Biểu mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí (Ủy ban Chứng khoán nhà nước) được sử dụng toàn bộ (100%) tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thu bằng đồng Việt Nam. Các tổ chức, cá nhân khi được cấp phép hành nghề có trách nhiệm nộp toàn bộ số lệ phí một lần khi được cấp phép.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quy định tại Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
2. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài
chính)
STT |
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
MỨC THU |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) |
Môi giới |
20 triệu đồng |
b) |
Tự doanh |
60 triệu đồng |
c) |
Bảo lãnh phát hành |
100 triệu đồng |
d) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ |
30 triệu đồng |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài |
20 triệu đồng |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam |
1 triệu đồng/giấy phép |
5 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng |
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ thành viên |
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
10 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
20 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
30 triệu đồng |
7 |
Lệ phí chấp thuận chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng |
|
a) |
Dưới 50 tỷ |
10 triệu đồng |
b) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
c) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
d) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty đầu tư chứng khoán |
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
9 |
Lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
10 triệu đồng/giấy phép |
10 |
Lệ phí cấp phép cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ |
1 triệu đồng/giấy phép |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán |
6 triệu đồng/giấy phép |
12 |
Phí quản lý công ty đại chúng |
10 triệu đồng/năm |
13 |
Phí giám sát |
|
a) |
Đối với Sở Giao dịch và Trung tâm Giao dịch chứng khoán |
0,01% giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng tối đa không quá 20% doanh thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
b) |
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán |
10%/doanh thu từ hoạt động thu phí lưu ký và phí chuyển khoản |
THE
MIMSIRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness |
No. 134/2009/TT-BTC |
Hanoi, July 1,2009 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR CHARGE AND FEES RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF SECURITIES CHARGES AND FEES BY THE STATE SECURITIES COMMISSION
THE MIMSIRY OF FINANCE
Pursuant to the Government's
Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges
and Fees and the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of
June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/ 2007/ND-CP of January 19, 2007,
detailing the
Securities Law;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 29/2009/QD-TTg of February 20,
2009, on the State Securities Commission's autonomy in payrolls and operation
funds;
The Ministry of Finance provides for charge and fee rates and the collection,
remittance, management and use of securities charges and fees by the State
Securities Commission as follows:
Article 1. Charge- and fee-liable jobs and charge and fee rates
1. Subject to charges and fees are jobs related to the grant of securities operation licenses.
2. The rates of securities charges and fees collected by the State Securities Commission are specified in the Table of charge and fees rates issued together with this Circular.
Article 2. Charge and fee payers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Charge and fee collection, remittance, management and use
1. Securities charges and fees collected by the State Securities Commission constitute state budget revenues. The charge- and fee-collecting agency (the State Securities Commission) may use the whole collected amount of charges and fees under the Prime Minister's Decision No. 29/2009/QD-TTg of February 20, 2009, on the State Securities Commission's autonomy in payrolls and operation funds and guiding documents.
2. Securities charges and fees collected by the State Securities Commission shall be collected in Vietnam dong. Organizations and individuals, when being granted practice certificates, shall pay fees in lump sum.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing. Provisions on securities charges and fees collected by the State Securities Commission prescribed in the Finance Ministry's Circular No. 110/2002/TT-BTC of December 12, 2002, guiding the collection, remittance, management and use of banking, securities and insurance charges and fees are annulled.
2. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges and fees, collection receipts and publicization of the collection of securities charges and fees by the State Securities Commission comply with the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of regulations on charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25. 2006. amending and supplementing Circular No. 63/ 2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of regulations on charges and fees, and Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25. 2007. detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE OF RATES OF SECURITIES CHARGES AND FEES COLLECTED BY THE STATE SECURITIES COMMISSION
No.
Charge and fee
Rates
1
Fee for grant of an operation license for a securities company
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND 20 million
b
Dealing
VND 60 million
c
Issuance underwriting
VND 100 million
d
Securities investment consultancy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Fee for grant of an operation license for a fund management company
VND 30 million
3
Fee for grant of an operation license for a subsidiary of a foreign fund management company
VND 20 million
4
Fee for grant of an operation license for a Vietnam-based representative office of a foreign securities organization
VND 1 million/license
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for grant of an establishment and operation license for a public securities investment fund capitalized at:
a
Between VND 50 billion and under 150 billion
VND 20 million
b
Between VND 150 billion and under 250 billion
VND 35 million
c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND 50 million
6
Fee for grant of an establishment and operation license for a member fund capitalized at:
a
Between VND 50 billion and under 150 billion
VND 10 million
b
Between VND 150 billion and under 250 billion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
VND 250 billion or more
VND 30 million
7
Fee for approval of the public offering of stocks, bonds and fund certificates valued at:
a
Under VND 50 billion
VND 10 million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Between VND 50 billion and under 150 billion
VND 20 million
c
Between VND 150 billion and under 250 billion
VND 35 million
d
VND 250 billion or more
VND 50 billion
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Between VND 50 billion and under 150 billion
VND 20 million
b
Between VND 150 billion and under 250 billion
VND 35 million
c
VND 250 billion or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Fee for grant of an establishment license for a branch of a domestic securities company or securities investment fund
VND 10 million/license
10
Fee for grant of a practice license for individuals providing securities or fund management services
VND 1 million/license
11
Fee for grant of a license for securities depository operation
VND 6 million/license
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for public company management
VND 10 million/year
13
Supervision fee
a
For the Stock Exchange and the Securities Trading Center
0.01% of the value of traded stocks or fund certificates which must not exceed 20% of total turnover from stock and fund certificate trading fees
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10% of turnover from depository and account transfer fees
;
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 134/2009/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video