Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 127/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 1 THÔNG TƯ SỐ 94/2020/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 307/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Mức thu phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là 0,3% trên doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.

a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong năm dương lịch.

b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 trở đi, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là tổng doanh thu phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong kỳ tính phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“b) Đối với phí:

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý. Kể từ quý mà tổng doanh thu lũy kế từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch lớn hơn 50 tỷ đồng, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng.

Ví dụ 1, năm 2022, doanh nghiệp A có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 40 tỷ đồng, quý II là 20 tỷ đồng. Quý I doanh nghiệp A không phải nộp phí. Quý II, doanh nghiệp A phải nộp phí như sau: (40 + 20 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý III trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp A phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.

Ví dụ 2, năm 2022, doanh nghiệp B có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 60 tỷ đồng. Doanh nghiệp B phải nộp phí quý I như sau: (60 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý II trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp B phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.

Ví dụ 3, năm 2022, doanh nghiệp C có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, doanh nghiệp C không phải nộp phí năm 2022.

- Kể từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2023 trở đi, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý. Doanh nghiệp tính và nộp phí đối với tổng doanh thu phát sinh trong quý.

- Thời gian nộp phí chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) tháng đầu của quý tiếp theo”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5). (125b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 127/2021/TT-BTC

Hanoi, December 31, 2021

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CLAUSE 1 AND CLAUSE 2 ARTICLE 1 OF CIRCULAR NO. 94/2020/TT-BTC DATED NOVEMBER 16, 2020 OF MINISTER OF FINANCE ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 307/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 15, 2016 ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 307/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 15, 2016 OF MINISTER OF FINANCE ON FEES FOR RIGHT TO PROVIDE PAY TELEVISION SERVICES AND FEES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF RESGISTRATION FOR PROVISION OF FOREIGN TELEVISION CHANNELS ON PAY TELEVISION AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Journalism dated April 05, 2016;

Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the Law on Fee and Charges;

Pursuant to Decree No. 06/2016/ND-CP dated January 18, 2016 of the Government on management, provision and use of radio and television services;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

In the furtherance of the Government’s Resolution No. 63/NQ-CP dated June 29, 2021 on key tasks and solutions for promoting economic growth, disbursement of public investment capital and sustainable export in the last months of 2021 and early 2022; Official Dispatch No. 8374/VPCP-KTTH dated November 15, 2021 of the Office of the Government on the review and reduction of fees and charges to remove difficulties facing subjects affected by Covid-19 pandemic;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on amendments to clause 1 and clause 2 Article 1 of Circular No. 94/2020/TT-BTC dated November 16, 2020 of Minister of Finance on amendments to some Articles of the Circular No. 307/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 on amendments to Circular No. 307/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of Minister of Finance on fees for right to provide pay television services and fees for issuance of certificate of registration for provision of foreign television channels on pay television and collection, submission, management and use thereof.

Article 1. Amendments to clause 1 and clause 2 Article 1 of Circular No. 94/2020/TT-BTC dated November 16, 2020 of Minister of Finance on amendments to some Articles of the Circular No. 307/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 on amendments to Circular No. 307/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of Minister of Finance on fees for right to provide pay television services and fees for issuance of certificate of registration for provision of foreign television channels on pay television and collection, submission, management and use thereof

1. Clause 1 of Article 1 is amended as follows:

“1. The fee for right to provide pay television services is 0.3% of the revenue from provision of pay television services.

a) As of January 01, 2022, the revenue from provision of pay television services is the total revenue of more than VND 50 billion (exclusive of value-added tax) derived from contracts with pay television subscribers in the calendar year.

b) As of January 01, 2023, the revenue from provision of pay television services is the total revenue derived from contracts with pay television subscribers in the billing period (exclusive of value-added tax)”.

2. Clause 2 of Article 1 is amended as follows:

“b) For fees:

- From January 01, 2022 to December 31, 2022 inclusive, every pay television service provider shall pay fees on a quarterly basis. From the quarter in which the total accumulated revenue from January 01 of the calendar year is more than VND 50 billion, the provider shall calculate and pay fees for the portion of the total revenue that is more than VND 50 billion.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Example 2, in 2022, enterprise B generates VND 60 billion from provision of pay television services in the 1st quarter. Enterprise B must pay fees as follows: VND (60 - 50) x 0.3% = VND 30 million. Starting from the 2nd quarter, if the revenue from the provision of pay television services is generated, enterprise B must pay a fee = 0.3% x quarterly revenue.

Example 3, in 2022, enterprise C generates a revenue from the provision of pay television services is less than or equal to VND 50 billion, enterprise C is not required to pay fees in 2022.

- As of January 01, 2023, every pay television service provider shall pay fees on a quarterly basis. The provider shall calculate and pay fees for the total revenue generated during a quarter.

- The deadline for paying fees is the 20th (twentieth) day of the first month in the next quarter”.

Article 2. Implementation

1. This Circular comes into force from January 01, 2022.

2. Difficulties that arise from the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and instructions./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

;

Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 127/2021/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 31/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…