BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2013 |
Căn cứ Luật Giao thông cơ giới đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng, như sau:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đối với linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, cải tạo và đang lưu hành; kiểm định các thiết bị kiểm tra xe cơ giới phải nộp phí kiểm định theo quy định tại Thông tư này.
Trong phạm vi Thông tư này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe mô tô (gồm xe mô tô hai bánh và xe mô tô ba bánh), xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
2. Xe máy, thiết bị chuyên dùng gồm: Xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông đường bộ thiết bị giao thông vận tải.
3. Linh kiện: Là các tổng thành, hệ thống các chi tiết được sử dụng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
1. Mức thu phí kiểm định thực hiện theo Biểu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng, ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với linh kiện, xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng (theo quy định tại Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải) và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở cơ quan đăng kiểm trên 100 km (chi phí này thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập).
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định.
3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí kiểm định không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
2. Bãi bỏ Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; Quyết định số 13/2004/QĐ-BTC ngày 14/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003; Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013)
I. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành
1. Mức phí cơ bản
Biểu 1
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức phí |
1 |
Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
560 |
2 |
Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350 |
3 |
Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320 |
4 |
Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
180 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
180 |
7 |
Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350 |
8 |
Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320 |
9 |
Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280 |
10 |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
240 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
II. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1.Mức phí cơ bản
Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
Số TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức phí |
||
Lần đầu |
Định kỳ |
|||
I |
Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng |
|||
1 |
Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực |
340 |
270 |
|
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
420 |
340 |
|
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
500 |
400 |
|
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
450 |
365 |
|
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
530 |
420 |
|
6 |
Máy cạp dung tích đến 24m3 |
500 |
410 |
|
7 |
Máy cạp dung tích trên 24m3 |
600 |
480 |
|
8 |
Lu bánh thép đến 5 tấn |
340 |
270 |
|
9 |
Lu bánh thép trên 5 tấn |
390 |
310 |
|
10 |
Lu bánh lốp |
390 |
310 |
|
11 |
Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp |
340 |
270 |
|
12 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực |
450 |
360 |
|
13 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực |
530 |
420 |
|
14 |
Máy bóc bê tông nhựa cũ |
390 |
310 |
|
15 |
Máy khoan |
500 |
410 |
|
16 |
Máy khoan nhồi |
560 |
450 |
|
17 |
Máy rải đá sỏi |
390 |
310 |
|
18 |
Búa đóng cọc Diesel |
560 |
450 |
|
19 |
Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3 |
560 |
450 |
|
20 |
Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3 |
670 |
530 |
|
21 |
Hệ thống ép cọc thuỷ lực |
280 |
230 |
|
22 |
Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h |
420 |
340 |
|
23 |
Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h |
560 |
450 |
|
24 |
Ép bấc thấm |
530 |
420 |
|
25 |
Thiết bị bơm bê tông |
340 |
270 |
|
26 |
Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
390 |
310 |
|
27 |
Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h |
1.050 |
1.050 |
|
28 |
Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h |
1.400 |
1.400 |
|
29 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h |
2.100 |
2.100 |
|
30 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h |
2.800 |
2.800 |
|
31 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h |
700 |
700 |
|
32 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h |
1.050 |
1.050 |
|
II |
Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng |
|||
1 |
Dưới 1 tấn |
700 |
700 |
|
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
840 |
840 |
|
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.120 |
1.120 |
|
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.400 |
1.400 |
|
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.100 |
2.100 |
|
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.380 |
2.380 |
|
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.800 |
2.800 |
|
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.500 |
3.500 |
|
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.780 |
3.780 |
|
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.200 |
4.200 |
|
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.900 |
4.900 |
|
12 |
Trên 100 tấn |
5.600 |
5.600 |
|
|
|
|
|
|
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
b) Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
III. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
Mức phí cơ bản
Biểu 3a
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
Số TT |
Nội dung thẩm định thiết kế |
Mức phí |
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo |
300 |
2 |
Soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo |
150 |
Biểu 3b
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
Số TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức phí |
1 |
Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
IV. Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp
1. Mức phí cơ bản
Biểu 4
Đơn vị tính: 1000 đồng/mẫu
Số TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy |
7.000 |
2 |
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời |
12.000 |
3 |
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được đóng mới trên cơ sở xe ô tô sát xi hoặc loại xe ô tô khác |
8.500 |
4 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp hơi, kính an toàn sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
4.900 |
5 |
Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
2.800 |
6 |
Thử nghiệm khung xe, lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy |
4.200 |
7 |
Thử nghiệm động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy |
4.900 |
8 |
Thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy |
2.100 |
2. Đối với nội dung công việc phí quy định tại điểm 8 Biểu 4, trường hợp thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu, loại, mức thu không vượt quá 4.000.000 đồng/một kiểu, loại.
3. Mức phí quy định trong Biểu 4 cũng được áp dụng đối với việc kiểm định chất lượng kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong thử nghiệm để nhập khẩu đối với:
- Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc;
- Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy;
- Thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
4. Đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời hoặc đóng mới trên cơ sở xe ô tô sát xi hoặc loại xe ô tô khác khi có yêu cầu thử nghiệm bổ sung thì mức thu phí sẽ được áp dụng bằng 50% mức phí quy định tại điểm 2 hoặc điểm 3 Biểu 4.
5. Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải thẩm định thiết kế, phí thẩm định thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế, mức phí tối thiểu là 2.000.000 đồng/1 thiết kế; khi bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức phí thẩm định thiết kế là 1.000.000 đồng/1 thiết kế; khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu loại thì mức phí thẩm định thiết kế là tổng của các mức phí bổ sung, sửa đổi.
1. Mức phí cơ bản
Biểu 5
Số TT |
Sản phẩm kiểm định |
Mức phí (% giá sản phẩm) |
|
Chiếc đầu tiên của một kiểu loại |
Từ chiếc thứ hai cùng kiểu loại |
||
I |
Xe cơ giới |
||
1 |
Xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
2%. Mức thu tối thiểu là 1 triệu đồng/chiếc |
0,04%. Mức thu tối thiểu là 100.000 đồng/chiếc |
2 |
Xe mô tô, xe gắn máy |
3% |
0,07% |
II |
Các thiết bị, xe máy chuyên dùng |
||
1 |
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng |
0,50%. Mức thu tối thiểu là 3 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 10 triệu đồng/trạm |
0,20%. Mức thu tối thiểu là 1,5 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 5 triệu đồng/trạm |
2 |
Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu rung, xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông |
2%. Mức tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức tối đa là 2 triệu đồng/chiếc |
0,1%. Mức thu tối thiểu là 200.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa là 800.000 đồng/chiếc |
3 |
Xe máy thi công |
1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc |
0,5%. Mức tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức tối đa 2,5 đồng/chiếc |
4 |
Thiết bị nâng |
1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc |
0,5%. Mức thu tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 2,5 đồng/chiếc |
2. Giá bán sản phẩm để tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng quy định tại Biểu 5 là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với sản phẩm là xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng được sản xuất lắp ráp từ ô tô sát xi hoặc từ ô tô cơ sở khác, giá tính phí kiểm định là giá trị phần sản xuất lắp ráp thêm tại doanh nghiệp (giá bán phương tiện trừ đi giá mua xe ô tô sát xi hoặc ô tô cơ sở khác và trừ đi giá vật tư, thiết bị chuyên dùng nhập khẩu được lắp đặt lên sản phẩm).
VI. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu
1. Mức phí cơ bản
Biểu 6
Số TT |
Nội dung công việc |
Mức phí (% giá nhập khẩu 1 chiếc) |
1 |
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu (trừ xe mô tô, xe gắn máy). |
0,1%. Mức thu tối thiểu là 300.000 đồng/chiếc |
2 |
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu. |
0,1%. Mức thu tối thiểu là 50.000 đồng/chiếc |
3 |
Kiểm định chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, động cơ xe gắn máy nhập khẩu |
0,1%. Mức thu tối thiểu là 10.000 đồng/chiếc |
2. Giá nhập khẩu là giá mua hàng nhập khẩu hoặc giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 6.
4. Phí đánh giá đánh giá, chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, thử nghiệm xe cơ giới là 10 triệu đồng/cơ sở (thời hạn 03 năm). Phí đánh giá hàng năm, bổ sung, thay đổi (nếu có) là 5 triệu đồng/cơ sở.
VII. Phí kiểm định thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Mức phí cơ bản
Biểu 7
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí (1.000 đồng/thiết bị) |
|
Kiểm định thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí kiểm định lại được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7./.
MINISTRY OF
FINANCE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 114/2013/TT-BTC |
Hanoi, August 20, 2013 |
Pursuant to the Law No. 23/2008/QH12 on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on Fees and Charges dated August, 28, 2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges dated June 03, 2002; the Decree 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002;
Pursuant to the Government's Decree No.118/2008/ND-CP dated December 27, 2005 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At requests of the Director of the Department of Tax Policy, the Minister of Finance hereby issues this Circular promulgating the schedule of charges for inspection of technical safety and quality of motor vehicles, components, dedicated equipment and heavy-duty vehicles, the collection, payment and use and management of charges as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For the purpose of this Circular, terms herein shall be construed as follows:
1. Motor vehicle includes cars, tractors, trailers, semi-trailers, motorcycles (including two-wheelers and motor tricycles) and the like.
2. Heavy-duty vehicle or dedicated equipment includes construction vehicles, vehicles for the uses of agriculture or forestry traveling on road, or transportation equipment.
3. Vehicle component refers to any spare part used for motor vehicles or heavy-duty vehicles.
1. Inspection charges shall be conformable to the schedule of charges for technical safety and quality inspection of motor vehicles, component, dedicated equipment and heavy-duty vehicles enclosed herewith.
2. The inspection charges specified hereof are inclusive of VAT but exclude fees for grant of the Certificate of technical safety and quality of motor vehicles, components, dedicated equipment and heavy-duty vehicles (in accordance with the Circular No. 102/2008/TT-BTC guiding the collection, payment, management and use of fees for grant of Certificates of technical safety and quality of vehicle components and means of transportation dated November 11, 2008 by the Ministry of Finance ) and expenses for accommodation, travel and communication for carrying out the inspection in any place located 100 km far away from the Vietnam Register’s office ( in accordance with Circular No. 97/2010/TT-BTC on business trip allowances and budgets for conferences or meetings with State regulatory authorities and public service providers dated June 06, 2010 by the Ministry of Finance).
Article 4. Charge collection, payment and use
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The inspection charge is not included in the State budget. Charge collection agencies shall pay taxes on collected charges and shall be entities to manage and use the remaining after deducting taxes under provisions of laws.
3. Other issues related inspection charge collection, collection procedures, payment and utilization that are not included in this Circular shall apply the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated June, 24, 2002 guiding the implementation of laws on fees and charges of the Ministry of Finance, the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated February 28, 2011 guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration, Decree No. 85/2007/ND-CP dated May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP dated October 28, 2010, Circular No. 64/2013/TT-BTC dated May 15, 2013 by the Ministry of Finance guiding the implementation of the Government’s Decree /2010/ND-CP providing regulations on commercial invoices and service provision dated May 14, 2010, amending documents (if any).
Article 5. Implementation organizations
1. This Circular enters into force from October 15, 2013.
2. The following Decisions shall be annulled: the Decision 10/2003/QD-BTC on schedules of charges for technical safety and quality inspection of motor vehicles, dedicated equipment and heavy-duty vehicles dated January 24, 2003 by the Minister of Finance; Decision No. 13/2004/QD-BTC dated January 14, 2004 by the Minister of Finance amending and supplementing the Decision No. 10/2003/QD-BTC dated January 24, 2003; Decision No. 101/2008/QD-BTC on schedules of charges for technical safety and quality inspection of motor vehicles, components, dedicated equipment and heavy-duty vehicles dated November 11, 2008 by the Minister of Finance.
3. Any issue arising in connection with the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance./.
PP. THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Issued together with the Circular No. 114/2013/TT-BTC dated August 20, 2013)
1. Base charges
Schedule 1
Unit: 1,000 dong/product
No.
Types of motor vehicles
Amount
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trucks, or tractor and semi-trailer with the payload of over 20 tonnes, or special-purpose vehicle
560
2
Trucks, or tractor and semi-trailer with the payload of over 7 tonnes but not exceeding 20 tonnes, or tractors of all kind
350
3
Trucks with the payload of over 2 tonnes but not exceeding 7 tonnes,
320
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
5
Bong Sen tractor, agricultural vehicle or the like
180
6
Trailers or semi-trailers
180
7
Coaches or buses with more than 40 seats ( including driver’s seat)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Coaches or buses with 25 to 40 seats ( including driver’s seat)
320
9
Coaches or buses with 10 to 24 seats ( including driver’s seat)
280
10
Cars with fewer than 10 seats, or ambulances
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Any motor vehicle being re-inspected within 01 day ( in working hours) with no more than 02 re-inspection times shall be exempted from the inspection charge. Any motor vehicle undergoing the third re-inspection or afterwards shall be charge 50% of the inspection charge specified in the Schedule 1 per inspection time. Any vehicle that fails to satisfy the technical safety inspection hold in the afternoon and has the re-inspection completed by the end of working hour of the following days shall be considered 01 day.
b) Any motor vehicle undergoing the re-inspection after 01 day but not exceeding 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions of laws) shall be charged 50% of the inspection charge in the schedule 1 per inspection time.
c) Any motor vehicle undergoing the re-inspection after 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions of laws) shall be charged as the first inspection charged.
3. Any vehicle undergoing the inspection for being granted the Certificate of technical and environmental safety (no more than 15 days) shall be charged as stipulated in the Schedule 1.
4. Any motor vehicle undergoing the inspection as a technical inspection or quality assessment at requests of relevant entities shall be charged at a negotiable amount but not exceeding 03 times of that stipulated in the Schedule 1.
II. Charges for technical and environmental safety inspection of heavy-duty vehicles on the market
Base charges
Schedule 2
Unit: 1,000 dong/ product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inspected equipment
Amount
First inspection
Periodic inspection
I
Dedicated equipment and heavy duty vehicles
1
Bulldozers with the power of from 54 to 100 HP
340
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bulldozers with the power of from 101 to 200 HP
420
340
3
Bulldozers with the power of greater than 200 HP
500
400
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
365
5
Grader and leveler with the power of over 130 HP
530
420
6
Scrapers with the capacity of up to 24m3
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Scrapers with the capacity of over 24m3
600
480
8
Steel-wheel road rollers of up to 5 tonnes
340
270
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
310
10
Tyre road roller
390
310
11
Sheep’s-foot road rollers or combination rollers
340
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Asphalt pavers with the power of up to 90 HP
450
360
13
Asphalt pavers with the power of over 90 HP
530
420
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
310
15
Drilling machines
500
410
16
Auger boring machines
560
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Stone spreaders
390
310
18
Diesel pile hammers
560
450
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
450
20
Mechanical shovels or excavators with the capacity of the over 1m3
670
530
21
Hydraulic pile drivers
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Complex crushers with capacity of up to 25m3/h
420
340
23
Complex crushers, capacity of over 25m3/h
560
450
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
420
25
Concrete pumping equipment
340
270
26
Tractors for the uses of agriculture or forestry
390
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Asphalt concrete mixing stations with the capacity of under 40 tonnes/hour
1,050
1,050
28
Asphalt concrete mixing stations with the capacity of from 40 to 80 tonnes/hour
1,400
1,400
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,100
2,100
30
Concrete mixing stations with the capacity of over 104 tonnes/hour
2,800
2,800
31
Cement-concrete mixing stations or aggregate mixing stations with the capacity of up to 40m3/hour
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Cement-concrete mixing stations or aggregate mixing stations with the capacity of over 40m3 /hour
1,050
1,050
II
Lifting equipments: lifting machinery and cranes
1
Under 1 tonnes
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
From 1 tonnes to 3 tonnes
840
840
3
Exceeding 3 tonnes but not exceeding 5 tonnes
1,120
1,120
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
1,400
5
Exceeding 7.5 tonnes but not exceeding 10 tonnes
2,100
2,100
6
Exceeding 10 tonnes but not exceeding 15 tonnes
2,380
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Exceeding 15 tonnes but not exceeding 20 tonnes
2,800
2,800
8
Exceeding 20 tonnes but not exceeding 30 tonnes
3,500
3,500
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,780
3,780
10
Exceeding 50 tonnes but not exceeding 75 tonnes
4,200
4,200
11
Exceeding 75 tonnes but not exceeding 100 tonnes
4,900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Exceeding 100 tonnes
5,600
5,600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Any vehicle being re-inspected within 01 day ( in working hours) with no more than 02 re-inspection times shall be exempted from the inspection charge. Any dedicated equipment or heavy-duty vehicle that fails to pass the technical safety inspection hold in the afternoon and has the re-inspection completed by the end of the working hour of the following days shall be considered 01 day. Any dedicated equipment or heavy-duty vehicle undergoing the third re-inspection or afterwards shall be charge 50% of the inspection charge specified in the Schedule 2 per re-inspection time.
b) Any dedicated equipment or heavy-duty vehicle undergoing the re-inspection after 01 day from the date of the first inspection shall be charged 50% of the inspection charge in the schedule 2 per re-inspection time.
c) Any dedicated equipment or heavy-duty vehicle undergoing the re-inspection after 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions of laws) shall be charged as the first inspection charged.
3. The owners of dedicated equipment or heavy-duty vehicles other than those specified in this Schedule and inspection agencies shall negotiate the inspection charge on the basis of provisions of laws.
4. Any dedicated equipment or heavy-duty vehicle undergoing the inspection as a technical inspection or quality assessment at requests of relevant entities shall be charged at a negotiable amount but not exceeding 03 times of inspection charged stipulated in the Schedule 2
Base charges
Schedule 3a
Unit: 1,000 dong/sample
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Design assessment
Amount
1
Assessing the design of renovated motor vehicles or heavy-duty vehicles
300
2
Examining acceptance documents of renovated motor vehicles or heavy-duty vehicles
150
Schedule 3b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Acceptance of renovation
Amount
1
Changes in use of motor vehicles or heavy-duty vehicles ( changes in prime purposes)
910
2
Changes in vehicles components or systems.
560
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Base charges
Schedule 4
Unit: 1,000 dong/sample
No.
Types of inspection
Amount
1
Technical and environmental safety inspection (for motorcycles and motorbikes)
7,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical and environmental safety inspection (for cars, trailers and semi-trailers assembled from components)
12,000
3
Technical and environmental safety, and quality inspection (for new cars, trailers and semi-trailers made from car chassis or other type of vehicles)
8,500
4
Inspection of chassis, engines, pneumatic tyres, safety glasses of cars, trailers and semi-trailers
4,900
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,800
6
Inspection of chassis, and pneumatic tyres, safety glasses of motorcycles and motorbikes
4,200
7
Inspection of engines of motorcycles and motorbikes
4,900
8
Inspection of motorcycle and motorbike components
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Where more than 01 component specified in point 8 of the Schedule 4 of the same type or category are inspected, the inspection charge shall not exceed 4,000,000 dong per type or category.
3. The schedule 4 also applies to environmental and technical safety inspection of the following vehicles/components intended to be imported:
- Motorcycles and motorbikes, cars, trailers and semi-trailers.
- Engines and chassis of motorcycles and motorbikes;
- Components of motorcycles, motorbikes, cars, trailers and semi-trailers.
4. The additional inspection of cars, trailers and semi-trailers assembled from components, or those made from chassis cars or other type of vehicles shall be charged 50% of the inspection charges specified in point 2 or point 3 of the Schedule 4.
5. Any motor vehicle, dedicated equipment and heavy-duty vehicle undergoing the design verification shall be charged 8% of the design fee that costs at least 2,000,000 dong per design; any addition or adjustment to the approved design shall be verified at the fee of 1,000,000 dong per design; in case of combination of design of the same type products, the verification fee shall be the sum of verification fees of all adjusted design added.
1. Base charges
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Inspected products
Amount (% of product prices)
The first products of the same type/category
From the second product of the same type/category afterwards
I
Motor vehicles
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2%. At least 1 million dong per product
0.04%. At least 100,000 dong per product
2
Motorcycles and motorbikes
3%
0.07%
II
Dedicated equipment and heavy-duty vehicles
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50%. At least 3 million dong per station but not exceeding 10 million dong per station
0.20%. At least 1.5 million dong per station but not exceeding 5 million dong per station
2
Tyre road rollers, steel-wheel road rollers, vibrating rollers and heavy-duty vehicles on road
2%. At least 500,000 dong per product but not exceeding 2 million dong per product
0.1%. At least 200,000 dong per product but not exceeding 800,000 dong per product
3
Construction vehicles
1.2%. At least 500,000 dong per product but not exceeding 3 million dong per product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lifting equipment
1.2%. At least 500,000 dong per product but not exceeding 3 million dong per product
0.5%. At least 350,000 dong per product but not exceeding 2.5 million dong per product
2. The product price for calculating inspection charges in the schedule 5 is exclusive of VAT.
3. For motor vehicles, dedicated equipment or heavy-duty vehicles assembled or made from car chassis or base vehicles, the price for calculating inspection charges is the price of parts assembled at the vehicle assembly plants (selling price equals (=) car chassis price or base vehicle price minus (-) price of imported equipment/spare parts/components for assembling ).
1. Base charges
Schedule 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of inspection
Amount
(% of import price per product)
1
Inspection for certification of quality of motor vehicles, dedicated equipment or heavy-duty vehicles ( excluding motorbikes and motorcycles)
0.1%. At least 300,000 dong per product
2
Inspection for certification of quality of motorbikes or motorcycles
0.1%. At least 50,000 dong per product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inspection for certification of quality of imported motorbike engines or motorcycle engines
0.1%. At least 10,000 dong per product
2. The import price is the price at which the buyer pays for the imports or the taxable price decided by the competent authority.
3. In case of qualify inspection merely for notification of quality of the motor vehicle or dedicated equipment or heavy-duty vehicle, the inspection charge shall be 50% of that in the schedule 6.
4. The evaluation or certification of a vehicle maintenance and inspection facility shall be charged 10 million dong/facility (duration : 03 years). The annual evaluation, evaluation of supplementation or alteration (if any) shall be charged 5 million dong/facility.
VII. Inspection charges for vehicle inspection equipment
1. Base charges
Schedule 7
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount
(1,000 dong/unit)
Inspection vehicle testing equipment
450
2. Any equipment fails to satisfy the producer’s standards shall be repaired, calibrated and re-inspected; any equipment surprisingly breaking down shall be repaired and re-inspected within the required period. The re-inspection charge shall be conformable to the Schedule 7.
;Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 114/2013/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video