BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí có tên tại Biểu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
1. Tổng cục Thủy sản.
2. Trung tâm Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức thu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản và Thông tư số 09/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này dược thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Danh mục |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận vật tư thủy sản (Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu) |
470.000 đồng/lần/sản phẩm |
5.700.000 đồng/lần |
||
3 |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực thủy sản (Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản) |
5.700.000 đồng/lần |
Ghi chú: Mức thu phí quy định tại điểm 2 và điểm 3 Biểu nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định./.
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 112/2021/TT-BTC |
Hanoi, December 15, 2021 |
CIRCULAR
FEES AND CHARGES IN AQUACULTURE MANAGEMENT AND COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT, AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No. 26/2019/ND-CP dated March 8, 2019 of the Government on guidelines for implementation of the Law on Fisheries;
...
...
...
Pursuant to Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, duties, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Department of Tax Policies;
The Minister of the Ministry of Finance promulgates the Circular on fees and charges in aquaculture management and collection, submission, management, and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for the fees and charges, collection, management, and use of fees in the tariff for aquaculture management promulgated herewith.
2. This Circular applies to fee payers, fee-collecting organizations, and organizations or individuals related to the collection, submission, management, and use of fees in aquaculture management.
Article 2. Fee payers
Organizations or individuals applying for the inspection of aquaculture management from the competent authority shall pay the fees prescribed in this Circular.
Article 3. Fee-collecting organizations
...
...
...
2. The Aquaculture Surveying, Testing and Accreditation Center (ASTAC).
3. Aquaculture management authority of provinces, centrally affiliated cities.
Article 4. Collection level
The collection level of aquaculture management complies with the tariff promulgated with this Circular.
Article 5. Declaration and submission of fees
1. No later than the 5th day of every month, the fee-collection organization shall send the collected fee of the previous month to the account for amounts pending transfer to state budget opened at the Vietnam State Treasury.
2. The fee-collecting organization shall declare and submit the collected fee by month and annual final accounts in accordance with the Law on Tax Administration and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 6. Fee management and use
1. The fee-collecting organization shall submit all of the collected fees to the state budget, except for the case prescribed in Clause 2 of this Article. The budget for carrying out tasks and collecting fees shall be part of the estimated budget of the fee-collecting organization allocated by the state budget in accordance with the law on state budget expenditures.
...
...
...
Article 7. Implementation provisions
1. This Circular comes into force as of February 1, 2022
2. Revoke Circular No. 284/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of the Ministry of Finance on fees and charges in aquaculture management and collection, submission, management, and use thereof and Circular No. 09/2018/TT-BTC dated January 25, 2018 of the Minister of the Ministry of Finance on Amendments to a number of articles of Circular No. 284/2016/TT-BTC.
3. Other contents related to collection, submission, management, use, receipts, publicity of collection mode that are not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government on administrative procedures for State Treasury operation; and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of the Ministry of Finance on guidelines for the printing, issuance, management, and use of receipts of fees and charges belonging to the state budget.
4. If any legal document referred to this Circular is amended, supplemented, or replaced, comply with its new edition.
5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for research and additional guidance./.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
...
...
...
TARIFF FOR AQUACULTURE MANAGEMENT
(Promulgated with Circular No. 112/2021/TT-BTC dated December 15, 2021 of the Minister of the Ministry of Finance)
No.
Category
Rate
1
Inspection fee for issuance of a certificate aquatic supplies (inspection for issuance of a certificate of fishery food, imported aquaculture environmental remediation products)
470.000
VND/time/product
...
...
...
Inspection fee for conditional business in terms of aquaculture (inspection for conditional business in terms of fishery food, aquaculture environmental remediation products for production facilities)
5.700.000 VND/time
3
Inspection fee for recognition or assignment, supervision of the aquaculture surveying, testing, and accreditation department (inspection for recognition or assignment, supervision of the aquaculture surveying, testing, and accreditation department)
5.700.000 VND/time
Notes: The fees prescribed in Point 2 and Point 3 of the above tariff do not include travel expenses of the evaluating unit. The travel expenses shall be paid by the organization or individual who requested inspection in accordance with reality and regulations./.
;Thông tư 112/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 112/2021/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 112/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video