BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2003 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Nghị định số 58/2002/NĐ-CP
ngày 3/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch
thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch
thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật (dưới đây gọi chung là bảo vệ thực vật) thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Phí, lệ phí bảo vệ thực vật là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí, lệ phí tại địa điểm thu phí, lệ phí. Khi thu tiền phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất 10 ngày một lần phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để quản lý theo chế độ hiện hành.
c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp hiện hành.
d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
e) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Tiền thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quản lý sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được trích để lại tiền thu phí, lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được như sau:
- Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng được để lại: 20% (hai mươi phần trăm).
- Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật được để lại: 80% (tám mươi phần trăm).
b) Nộp ngân sách nhà nước phần tiền phí, lệ phí còn lại (tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, trừ số đã để lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a điểm này), gồm:
- Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng phải nộp ngân sách: 80% (tám mươi phần trăm).
- Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật phải nộp ngân sách: 20% (hai mươi phần trăm).
4. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được sử dụng số tiền để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm 3 mục này để chi phí cho việc thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt với nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản chi bồi dưỡng độc hại, làm việc thêm giờ, ngoài giờ, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ việc thu phí, lệ phí theo chế độ hiện hành.
b) Chi trang bị đồng phục hoặc bảo hộ lao động cho lao động thực hiện việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định (nếu có).
c) Chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí.
e) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền quảng cáo phục vụ việc thu phí, lệ phí.
f) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
g) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định.
Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật trực thuộc căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.
Cục Bảo vệ thực vật được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí, lệ phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.
5. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo tỷ lệ % quy định, số tiền còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 033 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lý thì nộp vào ngân sách địa phương).
6. Hàng năm, cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền phí, lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Việc quyết toán phí, lệ phí bảo vệ thực vật thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; Bãi bỏ Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Công văn số 6673 TC/HCSN ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính về việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các văn bản quy định về phí, lệ phí bảo vệ thực vật khác trái với Thông tư này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật có thẩm quyền thực hiện thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ, KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ QUẢN
LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 của
Bộ Tài chính)
I- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV) VÀ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG:
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu (1.000 đồng/giấy) |
1 |
Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp. |
200 |
2 |
Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng. |
200 |
3 |
Cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV. |
200 |
4 |
Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung). |
200 |
5 |
Cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký. |
200 |
6 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc BVTV (đối với thuốc hạn chế sử dụng, thuốc ngoài danh mục). |
200 |
7 |
Đổi giấy phép khảo nghiệm, giấy đăng ký thuốc BVTV. |
200 |
8 |
Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV. |
200 |
9 |
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV. |
200 |
10 |
Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng. |
200 |
11 |
Cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV. |
200 |
II- PHÍ THẨM ĐỊNH, KIỂM ĐỊNH, KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV) VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:
1. Phí thẩm định, kiểm định thuốc bảo vệ thực vật:
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu (1.000 đồng/lần) |
a |
b |
c |
1 |
Thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp: |
|
|
a) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp. |
2.000 |
|
b) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng. |
2.800 |
|
c) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV. |
7.300 |
|
d) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung). |
2.000 |
|
e) Thẩm định phục vụ cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký. |
2.000 |
|
f) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV. |
2.000 |
|
g) Thẩm định phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV. |
800 |
2 |
Kiểm định chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu): |
|
|
a) Phân tích định lượng thuốc BVTV. |
250 /1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) |
|
b) Phân tích định tính thuốc BVTV. |
450 /1 hoạt chất |
|
c) Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV. |
600 /1 hoạt chất |
|
d) Xác định tính chất lý hoá: |
|
|
- Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản. |
200 /1 chỉ tiêu |
|
- Các tính chất khác. |
50 /1 chỉ tiêu |
3 |
Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu. |
0,05% giá trị lô hàng (Tối thiểu 300, tối đa 10.000) |
4 |
Kiểm định dư lượng thuốc BVTV: |
|
|
a) 1 chỉ tiêu/1 mẫu. |
300 |
|
b) Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu. |
150 / 1 chỉ tiêu |
5 |
Khảo nghiệm thuốc BVTV mới: |
|
|
- Diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2). |
11.000 |
|
- Diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2). |
9.000 |
|
- Xác định thời gian cách ly (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng/1 vụ) trên diện rộng. |
9.000 |
2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):
a) Lô hàng có khối lượng nhỏ:
STT |
Chỉ tiêu |
Phí kiểm dịch (1.000 đồng) |
1 |
Lô hàng thương phẩm: < 1 kg |
10 |
|
1 - 10 kg |
30 |
|
> 10 kg |
Theo mục b |
2 |
Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg |
90 |
|
> 1 kg |
Theo mục b |
3 |
Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống: |
|
|
Ê 10 cá thể |
15 |
|
11 - 100 cá thể |
40 |
|
101 - 1.000 cá thể |
80 |
|
> 1.000 cá thể |
150 |
Ghi chú: - Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp khối lượng: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
- Lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
b) Lô hàng có khối lượng lớn:
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
Giấy tờ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
Tổng cộng |
|||||
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
|||||
< 1 |
10 |
8 |
10 |
30 |
5c0 |
40 |
30 |
100 |
278 |
1 - 5 |
10 |
10 |
15 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
285 |
6 -10 |
10 |
12 |
20 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
292 |
11 - 15 |
10 |
14 |
25 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
299 |
16 - 20 |
10 |
16 |
30 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
306 |
21 - 25 |
10 |
18 |
35 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
313 |
26 - 30 |
10 |
20 |
40 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
320 |
31 - 35 |
10 |
22 |
45 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
327 |
36 - 40 |
10 |
24 |
50 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
334 |
41 - 45 |
10 |
26 |
55 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
341 |
46 - 50 |
10 |
28 |
60 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
348 |
51 - 60 |
10 |
35 |
70 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
365 |
61 - 70 |
10 |
40 |
75 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
375 |
71 - 80 |
10 |
45 |
80 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
385 |
81 - 90 |
10 |
50 |
85 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
395 |
91 - 100 |
10 |
55 |
90 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
405 |
101 - 120 |
10 |
60 |
100 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
420 |
121 - 140 |
10 |
65 |
105 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
430 |
141 - 160 |
10 |
70 |
110 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
440 |
161 - 180 |
10 |
75 |
115 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
450 |
181 - 200 |
10 |
80 |
120 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
460 |
201 - 230 |
10 |
90 |
130 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
480 |
231 - 260 |
10 |
95 |
135 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
490 |
261 - 290 |
10 |
100 |
140 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
500 |
291 - 320 |
10 |
105 |
145 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
510 |
321 - 350 |
10 |
110 |
150 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
520 |
351 - 400 |
10 |
115 |
155 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
530 |
401 - 450 |
10 |
120 |
160 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
540 |
451 - 500 |
10 |
125 |
165 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
550 |
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
- Các mức thu chưa bao gồm chi phí đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Gieo trồng, theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm theo mức thực chi.
c) Trường hợp pháp luật quy định không làm thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì không thu phí kiểm dịch thực vật. Trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc thực vật xuất khẩu phải thực hiện kiểm dịch theo các điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia thì việc thu phí kiểm dịch thực vật xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại mục này.
d) Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
e) Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này.
MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 110/2003/TT-BTC |
Hanoi, November 17, 2003 |
CIRCULAR
OF MINISTRY OF FINANCE NO.110/2003/TT-BTC DATED NOVEMBER 17, 2003 PRESCRIBING THE COLLECTION, REMITTANCE AND USE MANAGEMENT OF FEES, CHARGES OF PROTECTION AND QUARANTINE OF PLANT AND MANAGEMENT OF PLANT PROTECTION DRUGS
Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges and Decree No.57/2002/ND-CP dated 3/6/2002 of the Government detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges and the documents guiding the implementation;
Pursuant to the Ordinance on Protection and Quarantine of Plant and Decree No.58/2002/ND-CP dated 3/6/2002 of the Government promulgating the Regulation on plant protection, the Regulation on plant quarantine and the Regulation on management of plant protection drugs;
After consulting with the Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Finance shall provide for the collection, remittance and use management of fees, charges of protection and quarantine of plant and management of plant protection drugs as follows:
I. SUBJECTS TO AND RATE OF COLLECTION:
1. The organizations and individuals (regardless of domestic or foreign one) when being performed the protection and quarantine of plant and management of plant protection drugs by the competent State management agencies (hereinafter referred to as plant protection) shall be paid fees, charges in accordance with provisions of this Circular.
2. Rates of charge and fees for plant protection are specified in the Table of collection rates attached to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Fee, charge for plant protection is the revenues of the state budget.
2. Agencies charge fees for plant protection shall:
a) Organize the collection and remittance of fees and charges for plant protection in accordance with provisions of this Circular. List or publicize rates of charges and fees at the places of collecting fees and charges. When collecting fees, charges, it must make and issue receipts to payers of fees, charges under the current regulations of the Ministry of Finance on the issuance, management, and use of tax documents.
b) Open the account "temporary keeping of fees, charges" at the State Treasury where the collecting agencies locate their head offices for monitoring, managing fees and charges. Every day or once no later than 10 days, it must deposit fees, charges collected into the account of temporarily keeping fees, charges for management under the current regulations.
c) Open accounting books for monitoring and reflecting the collection, remittance, management, and use of amount of charges and fees for plant protection under the current accounting regime of the administrative and professional units.
d) Register, declare, collect, and make payment of fees and charges for plant protection with the tax agencies directly managing according to the regulations in the Circular No.63/2002/TT-BTC dated 24/7/2002 of the Ministry Finance guiding the implementation of law’s provisions on fees and charges.
e) Implement regime of financial publication as prescribed by law.
3. Proceeds from fees and charges for plant protection managed and used as follows:
a) The agencies collecting fees and charges for plant protection are allowed to deduct the proceeds from fees and charges before remitting them into the state budget in percentage (%) on the total amount of fees, charges actually collected as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Charges for appraisal, inspection, testing of plant protection drugs and quarantine of plant are deducted: 80% (eighty percent).
b) Pay to the state budget the left amount of fees and charges (the total amount of fees, charges actually collected, minus the amount deducted according to the rate specified in section a, of this point), including:
- Fees for granting permits, certificates of import, production and trading of plant protection drugs and the practice of fumigation shall be remitted: 80% (eighty percent).
- Charges for appraisal, inspection, testing of plant protection drugs and quarantine of plant shall be remitted: 20% (twenty percent).
4. Agencies collecting fees, charges for plant protection is used the deducted amount in the percentages (%) specified in section a, Point 3 of this Item for expenditure of collecting fees, charges of plant protection under the estimate approved by the competent agencies with specific spending items as follows:
a) Payment of salary or wages, allowances, expenses for hazardous works, overtime, working out of official hours, the contributions according to salary or wages for employees (including employees outsourcing) for the collection of fees, charges under the current regulations.
b) Payment for uniform or labor protection for employees making the collection of fees, charges under the regulations (if any).
c) Expenses for the collection of fees, charges such as office supplies, telephone, electricity, water, travelling expenses, duty free; printing (purchase) of declarations, permits, and other tax documents according to standards and current criterias.
d) Expenses for regular repair and overhaul of property, machinery, and equipment for the collection of fees, charges.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Expenses for the procurement of supplies, materials, equipment, working tools and other expenses according to estimates approved by the competent agencies.
g) The reward fund, welfare fund for officials, staffs directly collect fees, charges in the unit. The rate of appropriation for 2 (two) funds of reward and welfare average per year, one person maximum not exceeding 3 (three) months of actually paid salaries if the collected amount of this year is higher than the previous year, or equal to 2 (two) months of actually paid salaries if the collected amount of this year is lower or equal to the previous year.
Agencies collecting fees, charges for plant protection must manage and use amount of charges and fees to be retained above in accordance with purpose, with legal documents as prescribed.
Periodically in accordance with provisions of the Plant Protection Department, the subordinate agencies collecting fees, charges of plant protection based on estimates approved by the competent authorities every year (divided by each month, quarter), if the amount to be deducted to retain according to the percentages specified above more than the amount expended according to the approved cost estimate must pay the difference into account of the Department of Plant Protection for the Department to regulate the subordinate units that are inadequate sources of expenses to assure their operations.
Plant Protection Department is opened more deposit accounts at the State Treasury where it locates head office to regulate charges and fees between the internal units. Balance of the end of year is transferred to the following year.
5. The total amount of fees, charges actually collected, after subtracting the amount deducted to retain for spending the collection of fees, charges according to percentage % prescribed, the remaining amount of the agency collecting fees and charges must pay directly into the state budget by chapters, types, corresponding amount, Section 033, index of the current State budget (the collection agency of the central management shall submit into the central budget, the collection agency of the local management shall submit into local budget).
6. Every year, the agencies collecting fees, charges for plant protection must make estimate and settle the revenue – expenditure of fees, charges sending to the agencies managing superior sector, finance agencies, tax agencies at the same level, State Treasuries where the transactions are made. The settlement of fees and charges for plant protection is implemented simultaneously with the settlement of the state budget.
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION:
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette; annul the Decision No.22/2000/QD-BTC dated 21/02/2000 of the Minister of Finance issuing the rates of collecting charge and fees of protection and quarantine of plant, Official Dispatch No.6673 TC/HCSN dated 30/12/1999 of the Ministry of Finance on the management and use of fees, charges of protection and quarantine of plant and other regulations on fees and charges for plant protection contrary to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. In the course of implementation, if any problem arises, the organizations and individuals should promptly report them to the Ministry of Finance for study and settlement.
Truong Chi Trung
(Signed)
TABLE
OF CHARGES AND FEES FOR PROTECTION AND QUARANTINE OF PLANT AND MANAGEMENT OF
PLANT PROTECTION DRUGS
(Issued together with Circular No.110/2003/TT-BTC dated November 17, 2003 of
Ministry of Finance)
I- FEES GRANTING LICENSES, CERTIFICATES OF IMPORT, PRODUCTION, SALES OF PLANT PROTECTION DRUGS (PPD) AND THE PRACTICE OF FUMIGATION:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Criterias
Rate of collection
(1,000 dong/piece)
1
Licensing testing of PPD of small scale.
200
2
Licensing testing of PPD of large scale.
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Granting official registration certificate of PPD.
200
4
Granting additional registration certificate of PPD (each additional form).
200
5
Granting re-registration certificate of PPD and extending registration certificate.
200
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
7
Changing license of testing, registration certificate of PPD.
200
8
Granting certificate of practicing production, processing, discharging bottles, packing of PPD.
200
9
Granting certificate of practicing sales of PPD.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Granting certificate of practicing fumigation, disinfection.
200
11
Granting especial registration certificate of PPD.
200
II- FREES OF PPD) :
1. Fees of appraisal, :
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Collection rates
(1,000 dong/time)
a
b
c
1
Appraisal of business, trade with condition of agricultural sector:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000
b) Apprasal for licensing testing of PPD of large scale.
2,800
c) Apprasal for granting official registration certificate of PPD.
7,300
d) Apprasal for granting registration certificate of PPD (each additional form).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Apprasal for granting re-registration certificate of PPD and extending registration certificate.
2,000
f) Apprasal for granting especial registration certificate of PPD.
2,000
g) Apprasal for granting certificates of practicing production, processing, discharging bottles, packing of PPD.
800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Examination of quality of PPD (excluding PPD exported, imported):
a) Quantitative analysis of PPD.
250 /1 active substance
(or 1 admixture)
b) Qualitative analysis of PPD.
450 /1 active substance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quantitative and qualitative analysis of PPD.
600 /1 active substance
d) Determination of Physico-chemical properties:
- Floating rate or durability in preservation.
200 /1 criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 /1 criteria
3
Registration for inspection, sampling, and appraisal of PPD exported, imported.
0,05% of value of goods lot (minimum 300, maximum 10,000)
4
Appraisal of PPD residue:
a) 1 criteria/1 sample.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The second criteria onward (the same group of drug)/1 sample.
150/1 criteria
5
Testing of new PPD:
- Small scale (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant, 3-5 formulas, 3-4 times of repeat, square area 25-50 m2).
11,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Large scale (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant, maximum 4 formulas, minimum square area 300 m2).
9,000
- Determination of isolation time (1 type of drug, 1 type of insect causing harm, 1 location, 1 type of plant /1 season) on large scale.
9,000
2. Quarantine of plant (QP):
a) Lot of goods with small volume:
No.
Criterias
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees (1,000 dong)
1
Goods lot as commercial products: < 1 kg
10
1 - 10 kg
30
> 10 kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Goods lot used for seed: E 1 kg
90
> 1 kg
By Section b
3
For goods lot as seedlings, slips, grafts, seed bamboo frame:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 10 units
15
11 - 100 units
40
101 – 1,000 units
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Notes: persons (slips, grafts, seed bamboo frame, bulb as seedling)
- persons (slips, grafts, seed bamboo frame, bulb as seedling
b) Lot of goods with large volume:
Weight of goods lot
(ton, m3)
Rate of collection (1,000 VND)
Paper
Examination of collection of pests
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Analysis, appraisal
total
Insect
Mold
Pathogenic nematodes
Grass weed
bacterias
< 1
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
5c0
40
30
100
278
1 - 5
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
50
40
30
100
285
6 -10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
50
40
30
100
292
11 - 15
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
50
40
30
100
299
16 - 20
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
50
40
30
100
306
21 - 25
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
30
50
40
30
100
313
26 - 30
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
50
40
30
100
320
31 - 35
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
30
50
40
30
100
327
36 - 40
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
50
40
30
100
334
41 - 45
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
30
50
40
30
100
341
46 - 50
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
50
40
30
100
348
51 - 60
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
30
50
40
30
100
365
61 - 70
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
30
50
40
30
100
375
71 - 80
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
30
50
40
30
100
385
81 - 90
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
30
50
40
30
100
395
91 - 100
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
30
50
40
30
100
405
101 - 120
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
50
40
30
100
420
121 - 140
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
30
50
40
30
100
430
141 - 160
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
30
50
40
30
100
440
161 - 180
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
30
50
40
30
100
450
181 - 200
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
30
50
40
30
100
460
201 - 230
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
30
50
40
30
100
480
231 - 260
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
30
50
40
30
100
490
261 - 290
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
30
50
40
30
100
500
291 - 320
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
30
50
40
30
100
510
321 - 350
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
30
50
40
30
100
520
351 - 400
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
30
50
40
30
100
530
401 - 450
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
30
50
40
30
100
540
451 - 500
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
30
50
40
30
100
550
Note: In the above table, the rates of collection are interpreted as follows:
- The rates of collection are exclusive of travelling expenses to the place of sampling and inspecting objects subject to quarantine.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cultivating, monitoring, inspecting, and quarantining imported plant varieties in the nursery at the rate actually paid.
c) Where the law defines not to conduct quarantine procedures for plant exported, it shall not charge fees of plant quarantine. If customers require for quarantining plant exported or export plant required to be quarantined under the international treaties which the Socialist Republic of Vietnam that have signed or acceded to, the collection of fee quarantining plant exported shall comply with the provisions of this section.
d) Goods lot with weigh of more than 500 (tonnes, m3) is classified as ship holds, warehouses to quarantine and calculate quarantine fees, or add quarantine fees for the rest (paper costs for the whole goods lot does not change) with quarantine fee of the 500 lots (tonnes, m3).
e) Charges for monitoring, disinfection of objects subject to plant quarantine shall be calculated equal to 50% of the rate of collection under this section.
;Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 110/2003/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 17/11/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video