BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 805/BNN-TC ngày 22/3/2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản như sau:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các sản phẩm thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thủy sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản tại địa phương) thực hiện các công việc thu phí, lệ phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
2. Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
2.1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP.
a) Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục, Tổng cục.
b) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời, phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
2.2. Số tiền còn lại 15% cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ
SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của
Bộ Tài chính)
Phụ lục 1 – Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản |
40.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP |
40.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản. |
40.000 |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng |
10.000 |
5 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
40.000 |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm |
40.000 |
Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.
Phụ lục 2 – Lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa |
40.000 |
3 |
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu |
20.000 |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thuỷ sản |
40.000 |
5 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thuỷ sản |
40.000 |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản |
40.000 |
7 |
Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản |
40.000 |
8 |
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản |
40.000 |
9 |
Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu |
20.000 |
10 |
Lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản |
40.000 |
Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/chỉ tiêu) |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý |
|
1.1 |
Xác định màu sắc, mùi, vị |
15.000 |
1.2 |
Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) |
10.000 |
1.3 |
Kích cỡ |
7.000 |
1.4 |
Tạp chất |
5.000 |
1.5 |
Khối lượng tịnh |
5.000 |
1.6 |
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm |
3.000 |
1.7 |
Độ chân không |
10.000 |
1.8 |
Độ kín của hộp |
20.000 |
1.9 |
Trạng thái bên trong vỏ hộp |
10.000 |
1.10 |
Khối lượng cái |
10.000 |
1.11 |
Tỷ lệ cái và nước |
10.000 |
1.12 |
Độ mịn |
20.000 |
1.13 |
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
5.000 |
1.14 |
Ký sinh trùng |
15.000 |
2 |
Các chỉ tiêu vi sinh |
|
2.1 |
Tổng vi khuẩn hiếu khí |
50.000 |
2.2 |
Coliform: |
55.000 |
2.3 |
E. Coli |
60.000 |
2.4 |
Clostridium Perfringens |
60.000 |
2.5 |
Staphylococcus aureus |
55.000 |
2.6 |
Streptococcus feacalis |
60.000 |
2.7 |
Nấm men |
60.000 |
2.8 |
Nấm mốc |
60.000 |
2.9 |
Bacillus sp. |
60.000 |
2.10 |
Vibrrio Parahaemolyticus |
60.000 |
2.11 |
Salmonella sp. |
50.000 |
2.12 |
Shigella |
60.000 |
2.13 |
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S |
60.000 |
2.14 |
Coliform phân: |
50.000 |
2.15 |
V.cholera |
60.000 |
2.16 |
Enterococci |
60.000 |
2.17 |
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt |
60.000 |
2.18 |
Tổng số Lactobacillus |
60.000 |
2.19 |
Listeria monocytogenes |
150.000 |
2.20 |
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp |
60.000 |
3 |
Các chỉ tiêu hoá học thông thường |
|
3.1 |
Xác định Sunfuahydro (H2S) |
40.000 |
3.2 |
Xác định Nitơ amoniac (NH3) |
55.000 |
3.3 |
Xác định độ pH |
40.000 |
3.4 |
Xác định hàm lượng nước |
40.000 |
3.5 |
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) |
50.000 |
3.6 |
Xác định hàm lượng axít |
40.000 |
3.7 |
Xác định hàm lượng mỡ |
60.000 |
3.8 |
Xác định hàm lượng tro |
50.000 |
3.9 |
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô |
55.000 |
3.10 |
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin |
55.000 |
3.11 |
Borat |
50.000 |
3.12 |
Cyclamate |
50.000 |
3.13 |
Natri benzoat |
40.000 |
3.14 |
Sacarine |
100.000 |
3.15 |
Định tính Urê |
60.000 |
3.16 |
Canxi |
55.000 |
3.17 |
Phốt pho |
70.000 |
3.18 |
Sạn cát |
60.000 |
3.19 |
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi |
100.000 |
3.20 |
Hàm lượng SO2 |
50.000 |
3.21 |
Hàm lượng NO2 |
57.000 |
3.22 |
Hàm lượng NO3 |
60.000 |
4 |
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt |
|
4.1 |
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...) |
130.000 đồng /1 nguyên tố |
4.2 |
Độc tố vi nấm |
|
|
- Chỉ tiêu đầu |
200.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo |
130.000 |
4.3 |
Dư lượng thuốc trừ sâu |
|
|
- Chỉ tiêu đầu |
170.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo |
80.000 |
4.4 |
Sắt |
60.000 |
4.5 |
Histamin |
|
|
- Phân tích bằng HPLC |
380.000 |
|
- Phân tích bằng ELISA |
380.000 |
4.6 |
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột |
250.000 |
4.7 |
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC |
350.000 |
4.8 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: |
|
|
- Chloramphenicol |
280.000 |
|
- AOZ |
380.000 |
|
- AMOZ |
380.000 |
|
- Quinolones |
300.000 |
|
- Malachite Green |
280.000 |
4.9 |
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
|
|
- Chỉ tiêu đầu |
350.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm |
135.000 |
4.10 |
Phẩm màu thực phẩm Định tính Định lượng bằng HPLC |
40.000 100.000 |
4.11 |
Thuốc nhuộm màu |
350.000 |
5 |
Các chỉ tiêu hóa học của nước |
|
5.1 |
Xác định độ cứng của nước |
57.000 |
5.2 |
Xác định chlorin trong nước |
18.000 |
5.3 |
Cặn không tan |
50.000 |
5.4 |
Tổng số chất rắn hoà tan |
60.000 |
5.5 |
Cặn toàn phần |
60.000 |
5.6 |
Độ Oxy hoá |
70.000 |
5.7 |
Ôxy hoà tan |
57.000 |
5.8 |
Chlorua |
50.000 |
5.9 |
Nitrit |
50.000 |
5.10 |
Nitrate |
50.000 |
5.11 |
Amoni |
55.000 |
5.12 |
Sắt |
57.000 |
5.13 |
Chì |
76.000 |
5.14 |
Thuỷ ngân |
76.000 |
5.15 |
Asen |
76.000 |
5.16 |
Hydrosunfua |
57.000 |
5.17 |
Phenol |
300.000 |
5.18 |
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ |
190.000 |
5.19 |
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
190.000 |
5.20 |
Độ đục |
38.000 |
5.21 |
Mangan |
60.000 |
5.22 |
Sulfat |
50.000 |
5.23 |
Kẽm |
60.000 |
6 |
Phân tích tảo |
|
6.1 |
Phân tích định tính, định lượng tảo |
240.000 |
7 |
Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thuỷ sản: |
|
7.1 |
Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng |
32.000.000 |
7.2 |
Đánh giá lại |
22.500.000 |
Phụ lục 4 – Phí về công tác quản lý chất lượng thủy sản
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Phí kiểm tra chất lượng lô hàng thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản nhập khẩu |
Lô hàng |
0,095 % giá trị lô hàng (Tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa là 9,5 triệu đồng) |
2 |
Phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP. |
|
|
|
- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha) |
Lô hàng |
1.406.000 |
|
- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha) |
Lô hàng |
1.140.000 |
|
- Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh |
Lô hàng |
266.000 |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.107/2012/TT-BTC |
Hanoi, June 28, 2012 |
Pursuant to the Government’s Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees;
Pursuant to the Government’s Decree No.24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No.163/2004/ND-CP, of September 07, 2004 detailing the implementation a number of articles of the Ordinance on Food Hygiene and Safety; a number of articles of the Ordinance on veterinary medicine, the Ordinance on Livestock breed, the Ordinance on Plant Protection and Quarantine;
Pursuant to the Government’s Decree No.118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
After obtaining opinion of the Ministry of Agriculture and Rural Development at the official dispatch No.805/BNN-TC, of March 22, 2012;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Subjects of application
Foreign and Vietnamese organizations, individuals producing and trading in fisheries and aquatic products exporting, importing and domestic selling; producing and trading in veterinary drugs, animal feed, chemicals and bioproducts used in aquaculture in Vietnam shall pay charges and fees at the rates prescribed in Article 2 of this Circular when competent state agencies in the agriculture and rural development sector perform operations to manage food quality, safety and hygiene and aquatic product hygiene in accordance with laws.
Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene shall be collected in Vietnam dong. When foreign organizations or individuals wish to pay charges and fees in a foreign currency, they may pay them in the US dollar (USD) at the average exchange rate on the inter-bank foreign exchange market announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection.
Article 2. Rates of charges, fees
Rates of Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene shall be implemented under the table of Charges and Fees promulgated together this Circular.
Article 3. The collection, remittance, management and use of Charges and fees
1. State management agencies in charge of aquatic product quality, safety and hygiene (including the Department of Quality Management of Agricultural, Forest and Aquatic Products, the Animal Health Department, the Aquaculture Department, their attached units and local management agencies in charge of aquatic product quality, safety and hygiene) that perform the operations on collection of charges, fees stated in Article 2 of this Circular shall organize the collection, remittance, management and use of charges and fees under this Circular (below collectively referred to as charge- and fee-collecting agencies).
2. Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene constitute a state budget revenue and shall be managed and used as follows:
2.1. Charge- and fee-collecting agencies may retain 85% of the total collected charge and fee amounts to cover expenses for the charge and fee collection under content of expense amounts specified in the Decree No.24/2006/ND-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The Department of Quality Management of Agricultural, Forest and Aquatic Products, the Animal Health Department and the Aquaculture Department implement the annual revenue and expenditure estimates and report them to the Ministry of Finance for approval, open their own accounts at state treasuries which they have transactions for monitoring the collection and spending of re-distributed sums of money used for the charge and fee collection which are remitted by charge- and fee-collection units from their excessive revenues for transfer to units with insufficient funds. At the same time, by year end, if they have not used up these sums of money, they may carry them forward to subsequent years for use, and annually finalize these sums of money with the Ministry of Finance.
2.2. The remainder (15%) shall be remitted into the state budget by charge- and fee-collecting agencies according to the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item in the current state budget index.
Article 4. Organization of implementation
1. This Circular takes effect from August 15, 2012. This Circular replaces the Circular No.199/2010/TT-BTC, of December 13, 2010 of the Ministry of Finance guiding the management and use of charges and fees for management of aquatic product quality, safety and hygiene, and aquatic veterinary
2. Other contents related to the collection, remittance, management, use, and publicity of regulations on the collection of charges not guided in this Circular comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No.63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the law on charges and fees; the Circular No.45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No.63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 and the Circular No.28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government's Decree No.85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and the Government’s Decree No.106/2010/ND-CP of October 28, 2010.
3. Any problems arising in the course of implementation, organizations, and individuals should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE OF CHARGES, FEES RATES FOR MANAGEMENT OF AQUATIC PRODUCT QUALITY, SAFETY AND HYGIENE
(Issued together with the Minister of Finance’s Circular No.107/2012/TT-BTC of June 28, 2012)
Appendix No.1 - Fee rates for the management of aquatic product quality, safety and hygiene
TT
NAME OF FEE
FEF RATE (VND/time)
1
Fee for the grant of Certificate of eligibility of conditions for ensuring hygiene and safety for aquatic food production and trading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Fee for the grant of Certificate of application of HACCP quality control program
40,000
3
Fee for the grant of Certificate of quality and hygiene deed for a lot of aquatic commodities
40,000
4
Fee for the grant of Certificate of the results of checking single indicators upon request of customer
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for the grant of Certificate of origin of bivalve molluscs
40,000
6
Fee for the grant of certificate of appellation of origin of fish sauce
40,000
Note: HACCP stands for the program on quality controlling based on Hazard Analysis and Critical Control Point.
Appendix No. 2 - Fee rates for the grant of certificate of aquatic work
TT
NAME OF FEE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Fee for the grant of Certificate of quarantine of aquatic animals and products thereof, aquatic plants which are exported, imported, temporary import for re-export, in transit or transported via Vietnamese territory
40,000
2
Fee for the grant of Certificate of quarantine of aquatic animals and products thereof, aquatic plants which are domestic transported
40,000
3
Fee for the re-grant of quarantine certificates upon request of customers
20,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for the grant of Certificate of quality of aquatic animal feed
40,000
5
Fee for the grant of Certificate of aquatic animal breed quality
40,000
6
Fee for the grant of Certificate of aquatic plant variety quality
40,000
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,000
8
Fee for licensing of import and export of aquatic animal feeds
40,000
9
Fee for extension and modification of contents of licenses upon request of customers
20,000
10
Fee for grant of a permit for assay of aquatic animal breed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appendix No. 3 - Charge rates for the management of aquatic product quality, safety and hygiene
TT
NAME OF FEE
CHARGE RATE (VND/indicator)
1
Sensible and physical indicators
1.1
Determination of color, odor and taste
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
State (glazing, defects, muscle and meat)
10,000
1.3
Size
7,000
1.4
Extraneous matter
5,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Net weight
5,000
1.6
Product center temperature
3,000
1.7
Degree of vacuum
10,000
1.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,000
1.9
Inner state of boxes
10,000
1.10
Gross weight
10,000
1.11
Proportion of gross weight and water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12
Fineness
20,000
1.13
Evaluation of packaging conditions and labeling in transportation and preservation
5,000
1.14
Parasites
15,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Micro-biological indicators
2.1
Total aerobic bacteria
50,000
2.2
Coliform:
55,000
2.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000
2.4
Clostridium Perfringens
60,000
2.5
Staphylococcus aureus
55,000
2.6
Streptococcus feacalis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7
Yeast
60,000
2.8
Fungi
60,000
2.9
Bacillus sp.
60,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vibrrio Parahaemolyticus
60,000
2.11
Salmonella sp.
50,000
2.12
Shigella
60,000
2.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000
2.14
Fecal coliform:
50,000
2.15
V.cholera
60,000
2.16
Enterococci
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17
Determination of thermophilic microorganisms
60,000
2.18
Total Lactobacillus
60,000
2.19
Listeria monocytogenes
150,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anaerobic spore in canned food
60,000
3
Common chemical indicators
3.1
Determination of Sulfide hydro (H2S)
40,000
3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,000
3.3
Determination of pH degree
40,000
3.4
Determination of water content
40,000
3.5
Determination of sodium chloride (NaCl) content
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Determination of acid content
40,000
3.7
Determination of fat content
60,000
3.8
Determination of ash content
50,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Determination of total nitrogen and crude protein content
55,000
3.10
Determination of formol nitrogen or amine nitrogen content
55,000
3.11
Borate
50,000
3.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,000
3.13
Sodium benzoate
40,000
3.14
Saccharin
100,000
3.15
Urea qualification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16
Calcium
55,000
3.17
Phosphate
70,000
3.18
Grit
60,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Content of evaporated nitrogenous base
100,000
3.20
SO2 Content
50,000
3.21
NO2 Content
57,000
3.22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000
4
Special chemical indicators
4.1
Determination of heavy metals (Cd, As, Hg, Pb...)
VND 130,000 /1 element
4.2
Micro mycotoxin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- First indicator
200,000
- Subsequent indicator
130,000
4.3
Insecticide residue
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- First indicator
170,000
- Subsequent indicator
80,000
4.4
Iron
60,000
4.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- HPLC analysis
380,000
- ELISA analysis
380,000
4.6
Determination of PSP and DSP by biochemical method on mice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Test of PSP, DSP and ASP by HPLC
350,000
4.8
Antibiotic residue by Elisa:
- Chloramphenicol
280,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AOZ
380,000
- AMOZ
380,000
- Quinolones
300,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280,000
4.9
Antibiotic residue (inspection by LC/MS, LC/MS/MS)
- First indicator
350,000
- Subsequent indicator in same group
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10
Food colorings
- Qualification
- HPLC quantification
40,000
100,000
4.11
Color Dyes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chemical indicators of water
5.1
Determination of water hardness
57,000
5.2
Determination of chlorine in water
18,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indissoluble residue
50,000
5.4
Total of dissolvable solid matters
60,000
5.5
Total residue
60,000
5.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,000
5.7
Dissolved oxygen
57,000
5.8
Chloride
50,000
5.9
Nitrite
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10
Nitrate
50,000
5.11
Ammonite
55,000
5.12
Iron
57,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead
76,000
5.14
Mercury
76,000
5.15
Arsenic
76,000
5.16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,000
5.17
Phenol
300,000
5.18
Organic chlorine pesticide
190,000
5.19
Organic phosphorus pesticide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20
Turbidity
38,000
5.21
Manganese
60,000
5.22
Sulfate
50,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zinc
60,000
6
Alga analysis
6.1
Qualitative and quantitative analysis of algae
240,000
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
The first assessment; wide-opening assessment
32,000,000
7.2
Re-assessment
22,500,000
Appendix No. 4 - Charge rates for management work of aquatic product quality
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit of calculation
Charge rate (VND)
1
Charges for quality inspection of goods lots being imported aquatic animal feeds and materials thereof
Lot
0.095 % of lot value (minimum VND 285,000, maximum VND 9.5 million).
2
Charges for inspection to accredit aquaculture establishments or zones as meeting GAP/CoC/BMP standards.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Intensive or industrial methods (with a water surface area > 30 ha)
Inspection time
1,406,000
- Intensive or industrial methods (with a water surface area ≤ 30ha)
Inspection time
1,140,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inspection time
266,000
;
Thông tư 107/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 107/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 107/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video