BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này. Phí nộp trực tiếp bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, được để lại 90% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, trong đó, chi khác bao gồm cả chi thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công việc thẩm định. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục tiêu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
10.400.000 |
II |
Hoạt động phát điện |
|
1 |
Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời |
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) |
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
III |
Hoạt động truyền tải điện |
24.900.000 |
IV |
Hoạt động phân phối điện |
|
1 |
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA |
12.100.000 |
2 |
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA |
13.700.000 |
3 |
Tổng chiều dài dường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA |
18.800.000 |
4 |
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên |
21.800.000 |
V |
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện |
|
1 |
Công suất dưới 10 MW |
9.700.000 |
2 |
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW |
12.100.000 |
3 |
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW |
16.200.000 |
4 |
Công suất từ 300 MW trở lên |
19.200.000 |
VI |
Hoạt động bán buôn điện |
19.200.000 |
VII |
Hoạt động bán lẻ điện |
|
1 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng |
9.700.000 |
2 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 10 GWh/tháng |
12.500.000 |
3 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên |
16.700.000 |
B |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
800.000 |
2 |
Hoạt động phát điện |
2.100.000 |
3 |
Hoạt động phân phối điện |
800.000 |
4 |
Hoạt động bán lẻ điện |
700.000 |
Ghi chú:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- P1: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.
MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 106/2020/TT-BTC |
Hanoi, December 08, 2020 |
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on electricity dated December 03, 2004; the Law on amendments to the Law on electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on elaboration of the Law on electricity and the Law on amendments to the Law on electricity;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to Decrees related to business requirements in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing fees for processing of applications for electricity licenses, collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular stipulates fees for processing of applications for electricity licenses, collection, transfer, management and use thereof.
2. This Circular applies to applicants for electricity licenses, licensing authorities and other organizations and individuals involved in the processing of applications for electricity licenses.
When submitting applications for electricity licenses, applicants are required to pay fees in accordance with regulations hereof. Fees may be paid in cash directly to collectors or by transfer to collectors’ accounts opened at State Treasury.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Electricity Regulatory Authority of Vietnam (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) and provincial Departments of Industry and Trade shall collect fees for processing applications for electricity licenses in accordance with regulations hereof.
1. Fees for processing applications for electricity licenses are prescribed in the Fee Schedule enclosed herewith.
2. The fee for processing of an application for modification of electricity license shall be equal to 50% of the corresponding fee prescribed in the Fee Schedule enclosed herewith.
Article 5. Fee declaration and transfer
1. Collectors shall transfer the fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th every month.
2. Collectors shall monthly declare and pay fees, and make annual statements of collected fees in accordance with regulations of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.
Article 6. Fee management and use
1. Collectors must fully pay collected fees to state budget. Expenditures on processing of applications and fee collection shall be covered by funding from state budget and specified in the collector's expenditure estimate under spending policies and limits prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular comes into force from January 22, 2021 and supersedes the Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance and the Circular No. 12/2020/TT-BTC dated March 03, 2020 of the Minister of Finance.
2. Other contents related to the declaration, collection, management and transfer of fees, and annoucement of fee collection policies, which are not provided for in this Circular, shall be performed in accordance with regulations of the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 20/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Law on tax administration, the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance.
3. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed with the Circular No. 106/2020/TT-BTC dated December 08, 2020 of the Minister of Finance)
No.
Description of fee collection
Fee
(VND)
A
Processing of applications for electricity licenses by central-government authorities
I
Electrical consulting services
10.400.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electricity generation
1
Hydropower plants, wind power plants, solar power plants
1.1
With total installed capacity of less than 10 MW
10.600.000
1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000.000
1.3
With total installed capacity ranging from 30 MW to under 100 MW
18.000.000
1.4
With total installed capacity ranging from 100 MW to under 300 MW
24.500.000
1.5
With total installed capacity of 300 MW or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thermal power plants (coal, gas, fuel oil, biomass, solid waste)
2.1
With total installed capacity of less than 50 MW
17.800.000
2.2
With total installed capacity ranging from 50 MW to under 100 MW
21.900.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With total installed capacity of 100 MW or more
28.800.000
III
Electricity transmission
24.900.000
IV
Electricity distribution
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.100.000
2
With total transmission line length ranging from 1.000 km to under 2.000 km or total capacity of electrical substations ranging from 300 MVA to under 600 MVA
13.700.000
3
With total transmission line length ranging from 2.000 km to under 3.000 km or total capacity of electrical substations ranging from 600 MVA to under 1.000 MVA
18.800.000
4
With total transmission line length of 3.000 km or more, or total capacity of electrical substations of 1.000 MVA or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Electricity export/import
1
With total capacity of less than 10 MW
9.700.000
2
With total capacity ranging from 10 MW to under 100 MW
12.100.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With total capacity ranging from 100 MW to under 300 MW
16.200.000
4
With total capacity of 300 MW or more
19.200.000
VI
Electricity wholesaling
19.200.000
VII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
With electricity consumption of less than 10 GWh/month
9.700.000
2
With electricity consumption of from 10 GWh/month to under 50 GWh/month
12.500.000
3
With electricity consumption of 50 GWh/month or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Processing of applications for electricity licenses by provincial People's Committees
1
Electrical consulting services
800.000
2
Electricity generation
2.100.000
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800.000
4
Electricity retailing
700.000
Notes:
1. The fee for processing of an application for electricity license covering at least two electricity activities is calculated as follows:
Where: - P1: The highest fee among the fees paid for electricity activities requiring the license (as prescribed in the abovementioned fee schedule);
- Pi: Fees paid for the remaining electricity activities requiring the license;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. For electricity distribution license: if total transmission line length and total capacity of electrical substations do not fall within the same fee level specified in Section IV of the abovementioned fee schedule, the higher fee shall apply.
E.g.: An entity applies for a license for electricity distribution with total transmission line length longer than 3000 km and total capacity of electrical substations of less than 300 MVA, the fee shall be VND 21.800.000 which is determined according to total transmission line length longer than 3000 km./.
;Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 106/2020/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 08/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video