BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y bao gồm Cục Thú y; Chi cục Thú y các vùng I, II, III, IV, V, VI, VII; Chi cục Kiểm dịch động vật các vùng: Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh; Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, Trung ương II; Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I, Trung ương II; Trung tâm Chẩn đoán thú y Trung ương; Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại Điều 6 Luật Thú y; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp, Phòng Nông nghiệp, Phòng Kinh tế trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thú y.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 5 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí hoặc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống dịch bệnh cho động vật; nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; bãi bỏ các Điều 1, Điều 2, Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
|
||
Lần |
40.000 |
||
Lần |
50.000 |
||
|
|
||
1 |
Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) |
Lần |
3.500.000 |
2 |
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản) |
Lần |
300.000 |
3 |
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu |
Lần |
1.000.000 |
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản) |
|
|
|
1 |
Kiểm tra lâm sàng động vật |
|
|
1.1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu |
Xeô tô/xe chuyên dụng |
50.000 |
1.2 |
Lợn |
Xeo tô/xe chuyên dụng |
60.000 |
1.3 |
Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương |
Xe ô tô/xe chuyên dụng |
300.000 |
Xeô tô/xe chuyên dụng |
35.000 |
||
1.5 |
Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản |
Xe ô tô/xe chuyên dụng |
100.000 |
1.6 |
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch |
Xe ô tô/xe chuyên dụng |
100.000 |
2 |
Giám sát cách ly kiểm dịch |
|
|
2.1 |
Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản) |
Lô hàng |
800.000 |
2.2 |
Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cà thủy sản) |
Lô hàng |
500.000 |
3 |
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật trường hợp phải kiểm tra thực trạng hàng hóa (bao gồm cả thủy sản, chưa bao gồm chi phí xét nghiệm) |
|
|
3.1 |
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh |
Lô hàng |
200.000 |
3.2 |
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm |
Lô hàng |
100.000 |
3.3 |
Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Lô hàng |
65.000 |
|
|
||
1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa, la |
Con |
14.000 |
2 |
Lợn (từ 15 kg trở lên), dê, cừu, đà điểu |
Con |
7.000 |
3 |
Lợn (dưới 15 kg) |
Con |
700 |
4 |
Thỏ và động vật có khối lượng tương đương |
Con |
3.000 |
5 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng), chim các loại |
Con |
200 |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản |
|
|
|
1 |
Kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở mới thành lập có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên |
Lần |
1.025.000 |
|
Cơ sở mới thành lập có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên |
Lần |
1.300.000 |
|
Cơ sở đang hoạt động có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng) |
Lần |
700.000 |
|
2 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP); |
Lần |
18.000.000 |
3 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bao quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP) |
Lần |
18.000.000 |
4 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP) |
Lần |
17.000.000 |
5 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP) |
Lần |
12.500.000 |
6 |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành |
|
|
Đăng ký mới |
Loại thuốc |
1.350.000 |
|
Gia hạn |
Loại thuốc |
675.000 |
|
|
Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị, quy trình sản xuất) |
Lần |
450.000 |
7 |
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phí mậu dịch) |
1 đơn hàng |
2.000.000 |
8 |
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
1 đơn hàng |
450.000 |
9 |
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Lần |
2.480.000 |
10 |
Giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
1 loại thuốc |
940.000 |
11 |
Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở buôn bán |
Lần |
230.000 |
|
Cơ sở nhập khẩu |
Lần |
450.000 |
|
12 |
Thẩm định hồ sơ khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Loại thuốc |
1.350.000 |
13 |
Thẩm định kết quả khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Loại thuốc |
1.350.000 |
14 |
Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu |
1 loại thuốc |
180.000 |
15 |
Thẩm định nội dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y |
Lần |
900.000 |
16 |
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm |
Lần |
1.000.000 |
17 |
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật |
Lần |
450.000 |
18 |
Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan |
Lô hàng |
250.000 |
- Tại mục IV, phí kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước khi giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm soát giết mổ.
- Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 101/2020/TT-BTC |
Hanoi, November 23, 2020 |
ON RATES, COLLECTION, PAYMENT AND MANAGEMENT OF VETERINARY FEES AND CHARGES
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 providing guidelines for a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of Tax Policy Department;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on rates, collection, payment and management of veterinary fees and charges.
Article 1. Scope and regulated entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. This Circular is applicable to payers and collectors of veterinary fees and charges and other organizations and individuals involved in collection, payment and management of veterinary fees and charges.
Article 2. Fee and charge payers
Organizations and individuals applying for the procedures incurring a fee or charge according to the schedule of fees and charges promulgated together with this Circular shall pay the fee or charge.
Article 3. Fee and charge collection
Collectors of veterinary fees and charges include Department of Animal Health; Regional Animal Health Offices No. 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7; Regional Animal Quarantine Offices of Lang Son, Lao Cai and Quang Ninh; National Centers for Veterinary Drugs and Bio-products Control No. 1 and 2; National Center for Veterinary Diagnosis; veterinary authorities mentioned in Article 6 of the Law on Veterinary Medicine; and agricultural service centers, agriculture authorities and economic authorities affiliated to district-level People’s Committees in charge of veterinary management.
Article 4. Fee and charge rates
Rates of veterinary fees and charges are provided for in the schedule of veterinary fees and charges promulgated together with this Circular.
Article 5. Fee and charge declaration and payment
1. Collectors shall transfer total amount of the fees collected in the previous month to the designated state budget account opened at the State Treasury by the 5th of every month.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Fee and charge management
1. Collectors shall transfer total amount of fees and charges collected to state budget, unless otherwise provided for in Clause 2 herein. Expenses incurred when performing duties and collecting fees shall be covered by funding derived from state budget and included in collectors’ expenditure estimate according to policies and levels of state budget expenditures.
2. If a collector if a regulatory body provided with a predetermined funding for its operating expenditures derived from collected fees or a public service provider in accordance with Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 90% of total amount of collected fees to cover its expenditures according to Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP, in which, other expenses related to performance of its duties, provision of its services and its fee collection include expenditure on prevention and control of animal diseases. The remaining amount, i.e. 10% of collected fees, must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the current State Budget Index.
1. This Circular comes into force from January 11, 2021.
2. This Circular supersedes Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of Finance on collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges; annuls Articles 1, 2 and 3 of Circular No. 44/2018/TT-BTC dated May 07, 2018 by the Minister of Finance amending some Articles of Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges; and Circular No. 286/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of Finance on collection, payment, management and use of fees for assessment of food safety and food quality control in agriculture.
3. Any aspect related to collection, payment, management, use, documents on collection and declaration of veterinary fees and charges not mentioned herein shall conform to the Law on Fees and Charges, Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration, Decree No. 126/2020/ND-CP and Circular No. 303/2016/TT-BTC.
4. During the implementation of this Circular, if the documents cited herein are amended or replaced, the newest documents shall apply.
5. Any difficulty arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.P. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
SCHEDULE OF VETERINARY FEES AND CHARGES
(Promulgated together with Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 by the Minister of Finance)
No.
Item
Calculation unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VND)
1
Charge for issuance of the certificate of quarantine of terrestrial animals and animal products, and aquatic products imported, transited, temporarily imported for re-export (including those in bonded warehouses) and transferred to another checkpoint
Time
40.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Charge for issuance of the practitioner certificate in veterinary services
Time
50.000
Fees for animal disease prevention and control
1
Assessment of disease-free zones (including aquatic products)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.500.000
2
Assessment of animal husbandry facilities, commune-level animal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for disease-free zone recognition (conducted by local veterinary authority); assessment of animal (including fishery) disease surveillance programs for exemption from quarantine
Time
300.000
3
Assessment of animal husbandry facilities, commune-level animal husbandry facilities, fishery farms and fishery breeding facilities for disease-free zone recognition by local veterinary authority (at the request of facility owner or importing country); assessment of animal disease surveillance programs for disease-free zone recognition for export
Time
1.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees for animal and animal product (including aquatic products) quarantine
1
Veterinary clinical examination
1.1
Buffaloes, cows, horses, donkeys, mules, goats, sheep and ostriches
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.000
1.2
Swine
Automobile/ specialized vehicle
60.000
1.3
Tigers, leopards, elephants, deer, lions, bison and other animals of equivalent weight
Automobile/ specialized vehicle
300.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poultry
Automobile/ specialized vehicle
35.000
1.5
Aquatic veterinary clinical examination
Automobile/ specialized vehicle
100.000
1.6
Dogs, cats, monkeys, gibbons, foxes, porcupines, minks, pythons, crocodiles, monitor lizards, snakes, geckos, lizards, turtles, salamanders, rabbits, test mice, farmed bees and other animals of equivalent weight mass according to regulations in Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 by the Ministry of Agriculture and Rural Development stipulating the list of terrestrial animal and animal product undergoing quarantine.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100.000
2
Supervision of quarantine and isolation
2.1
Breeds (including aquatic animals)
Shipment
800.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Commercial animals (including aquatic animals)
Shipment
500.000
3
Quarantine of animal products, animal feed and other products of animal origin, including aquatic animals, requiring physical examination (excluding testing fees)
3.1
Frozen animal product quarantine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200.000
3.2
Quarantine of meat, offal, by-products and products from meat, offal and by-products which are fresh, smoked, dried, salted, chilled and canned; Sausages, pate, ham, fat and other animal products at primary processing stage; Fresh milk, yoghurt, butter, cheese, packaged milk, milk powder and dairy products; Fresh eggs, salted eggs, egg powder and egg products; poultry eggs for breeding, silkworm eggs; animal embryos and sperm; Meat meal, bone meal, blood meal, feather meal and other animal products in the form of raw materials; cattle feed, poultry feed and aquatic feed with animal-derived ingredients; Fish meal, fish oil, fish fat, shrimp meal, shellfish meal and other aquatic products used for production of cattle, poultry and aquatic feed; animal-derived ingredients in medicines: Snake venom, bee venom, pangolin scales, bear bile, animal glues, digestive enzymes and other animal-derived ingredients; Fresh, dried and salted animal skin; Fur skins and stuffed forms of animals such as tigers, leopards, civets, rabbits, otters and other animals; Horse tail hair, cow tail hair, pig hair, sheep wool and hairs of other animals; Feather of chickens, ducks, geese, peacocks and other birds; Animal teeth, horns, nails, tusks and bones; Edible bird's nests and products from swallows; Honey, royal jelly, beeswax; Silkworm cocoon
Shipment
100.000
3.3
Supervision and inspection of animals and animal products temporarily imported for re-export, transferred to another checkpoint and transited through Vietnam
Shipment
65.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Buffaloes, cows, horses, donkeys and mules
Animal
14.000
2
Swine (weighing 15 kg or more), goats, sheep and ostriches
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.000
3
Swine (weighing less than 15 kg)
Animal
700
4
Rabbits and other animals of equivalent weight
Animal
3.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poultry (chickens, ducks, Muscovy ducks, geese) and birds of all species
Animal
200
Fees for assessment of conditions of conditional agricultural and fishery business lines
1
Inspection of eligibility to produce veterinary medicines and aquatic veterinary medicines:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Any new establishment having 01 production line (or 01 workshop) or any operating establishment having 02 production lines (or 2 workshops) or more
Time
1.025.000
Any new establishment having 02 production lines (or 2 workshops) or more
Time
1.300.000
Any operating establishment having 01 production line (or 01 workshop)
Time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Assessment and certification of good manufacturing practice (GMP) for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines;
Time
18.000.000
3
Assessment and certification of good manufacturing, laboratory and storage practices for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines (for facility applying for GMP, GLP and GSP)
Time
18.000.000
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
17.000.000
5
Assessment and certification of good laboratory and storage practices for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines (for facility applying for GLP and GSP) or good laboratory practice for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines (for facility applying for GLP) or good storage practice for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines (for facility applying for GSP)
Time
12.500.000
6
Appraisal for issuance of registration number to a veterinary/aquatic veterinary medicine when applying for free sale
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New registration
Type of medicine
1.350.000
Extension
Type of medicine
675.000
Amendment for a registered medicine (in case of change to formula, dosage form, administration, dose, indications, manufacturing process)
Time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Inspection and certification of orders for import of veterinary and aquatic veterinary medicines, and ingredients for veterinary and aquatic veterinary medicines (except for those used for research, testing and non-commercial purposes)
Order
2.000.000
8
Inspection and certification of orders for import of equipment and packages for manufacturing of veterinary/aquatic veterinary medicines
Order
450.000
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
2.480.000
10
Supervision of veterinary and aquatic veterinary medicine testing
Type of medicine
940.000
11
Inspection of veterinary and aquatic veterinary medicine trading and importing facilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trading facilities
Time
230.000
Importing facilities
Time
450.000
12
Appraisal of veterinary/ aquatic veterinary medicine testing documents
Type of medicine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Appraisal of veterinary/ aquatic veterinary medicine testing results
Type of medicine
1.350.000
14
Assessment and issuance of certificate of free sale (FSC), certificate of pharmaceutical product (CPP) and veterinary medicine export certificates
Type of medicine
180.000
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
900.000
16
Inspection of hygiene conditions in centralized animal husbandry facilities, animal and animal product processing and trading facilities; refrigerated warehouses for fresh and processed animals and animal products; centralized slaughterhouses; hatcheries and animal breeding facilities; animal markets; animal clinics; facilities producing animal-derived feed and other non-food animal products
Time
1.000.000
17
Inspection of hygiene conditions in animal and animal product quarantine facilities, small slaughter houses; small animal markets; and animal collecting facilities
Time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Physical inspection of quality of imported veterinary medicines
Shipment
250.000
- The slaughter control fees mentioned in Section IV are inclusive of the fees for pre-slaughter veterinary clinical examination, carcass and offal examination and slaughter control stamping.
- The fees for assessment of conditions of conditional agricultural and fishery business lines mentioned in Section V are exclusive of testing fees./.
;
Thông tư 101/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 101/2020/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 23/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 101/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video