BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, bao gồm: cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 60 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.
Tổ chức thu lệ phí là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển theo quy định pháp luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau:
Số TT |
Hoạt động cấp phép |
Mức thu lệ phí (nghìn đồng/giấy phép) |
1 |
Cấp giấy phép |
22.500 |
2 |
Cấp lại giấy phép |
7.000 |
3 |
Gia hạn giấy phép |
17.500 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép |
12.500 |
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp giấy phép nhận chìm ở biển; lệ phí nộp cho tổ chức thu lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 08/2024/TT-BTC |
Hanoi, February 05, 2024 |
CIRCULAR
PRESCRIBING FEES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR SEA DUMPING PERMIT, COLLECTION AND TRANSFER THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on resources and environment of sea and islands dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Fees and Charges; the Government's Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 providing amendments to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on elaboration of the Law on resources and environment of sea and islands;
...
...
...
Pursuant to the Government's Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 prescribing administrative procedures for state treasury operations; the Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and records;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;
At the request of the Director General of Department for Management and Monitoring of Taxes, Fees and Charges-related Policies;
The Minister of Finance of Vietnam promulgates a Circular prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, collection and transfer thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular prescribes the fees for processing of applications for sea dumping permit, including issuance, re-issuance, renewal and modification, and the collection and transfer thereof.
2. This Circular applies to payers; collectors; other organizations and individuals involving in collection and transfer of fees for processing of applications for sea dumping permit.
Article 2. Payers
Payers include organizations and individuals that have sea dumping permits issued, re-issued, renewed or modified by competent authorities defined in Article 60 of the Law on resources and environment of sea and islands.
...
...
...
Collectors are the authorities competent to issue, re-issue, renew or modify sea dumping permits as prescribed in the Law on resources and environment of sea and islands.
Article 4. Fees
Fees for processing of applications for issuance, re-issuance, renewal and modification of sea dumping permits are prescribed in the following fee schedule:
No.
Types of applications
Fee
(VND thousand/application)
1
Application for issuance of sea dumping permit
...
...
...
2
Application for re-issuance of sea dumping permit
7.000
3
Application for renewal of sea dumping permit
17.500
4
Application for modification of sea dumping permit
12.500
...
...
...
1. Payers shall pay fees when they are issued with sea dumping permits; fees shall be paid to collectors adopting the payment methods prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing forms and time limits for collection, transfer and declaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam.
2. Collectors shall pay total amount (100%) of collected fees to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Entries. Expenses incurred during collection of fees shall be covered by state budget-derived fund which is included in the collector’s cost estimate under policies and levels of state budget expenditures as per laws. Collectors shall declare, collect and transfer their collected fees in accordance with the provisions of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.
Article 6. Implementation
1. This Circular comes into force from March 21, 2024.
2. This Circular supersedes the Circular No. 105/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, and collection and transfer thereof.
3. Other contents concerning the collection and payment/transfer of fees, fee receipts, and disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the provisions of the Law on Fees and Charges, the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023, the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, and the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance.
4. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.
5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.
...
...
...
PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
;
Thông tư 08/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 08/2024/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 08/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video