BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Bản Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào ký ngày 01 tháng 12 năm 2011;
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại văn bản số 422/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ ngày 20 tháng 01 năm 2015 về việc gia hạn Bản thỏa thuận ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam - Lào trong năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào.
Điều 1. Danh mục hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan (HNTQ) nhập khẩu năm 2015
Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2015 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ CHDCND Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan.
Đối với mặt hàng lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu). Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP
KHẨU TỪ CHDCND LÀO NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
Tên hàng |
Mã số hàng hóa |
Tổng lượng hạn ngạch năm 2015 |
Ghi chú |
I. Thóc và gạo các loại |
1006.10.90 1006.30.30 1006.30.99 |
70.000 tấn quy gạo |
Tỷ lệ quy gạo: 2 thóc = 1,2 gạo |
II. Lá và cọng thuốc lá |
|
3.000 tấn |
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10 |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20 |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Burley |
2401.10.40 |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
2401.10.50 |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác |
2401.10.90 |
|
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.10 |
|
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley |
2401.20.40 |
|
|
Cọng lá thuốc lá |
2401.30.10 |
|
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Công
Thương)
TT |
Phía Việt Nam |
Phía Lào |
1 |
Na Mèo (Thanh Hóa) |
Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
2 |
Nậm Cắn (Nghệ An) |
Nậm Cắn (Xiêng Khoảng) |
3 |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
Nậm Phao (Bolikhămxay) |
4 |
Cha Lo (Quảng Bình) |
Na Phàu (Khăm Muồn) |
5 |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
Đen Sa vẳn (Savannakhết) |
6 |
Tây Trang (Điện Biên) |
Sốp Hùn (Phong Salỳ) |
7 |
Chiềng Khương (Sơn La) |
Bản Đán (Hủa Phăn) |
8 |
Lóng Sập (Sơn La) |
Pa Háng (Hủa Phăn) |
9 |
La Lay (Quảng Trị) |
La Lay (Salavăn) |
10 |
Bờ Y (Kon Tum) |
Phu Ca (Attapư) |
11 |
Tén Tần (Thanh Hóa) |
Sổm Vẳng (Hủa Phăn) |
12 |
Thanh Thủy (Nghệ An) |
Nậm On (Bolikhămxay) |
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 02/2015/TT-BCT |
Hanoi, February 12, 2015 |
CIRCULAR
REGULATING TARIFF-RATE QUOTA AND PREFERENTIAL IMPORT TARIFF RATE IN 2015 FOR IMPORTS FROM THE LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLIC
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of The Ministry of Industry and Trade;
Executing the agreement signed December 01, 2011 between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People's Democratic Republic for certain goods enjoying preferential import tariff rate;
Executing the Deputy Prime Minister Nguyen Xuan Phuc’s directions at the Document No. 422/VPCP/QHQT of the Government Office dated January 20, 2015 on extension of the agreement for preferential import tariff rate between Vietnam and Laos in 2015;
At the request of General Director of Import – Export Department;
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular regulating tariff-rate quota and preferential import tariff rate in 2015 for imports from the Lao People's Democratic Republic
Article 1. Lists of goods and tariff-rate quota in 2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Conditions for enjoying import tariff rate as 0% within tariff-rate quota
1. The imports must be enclosed with Certificates of Origin (C/O form S) issued by the competent agency of the Lao People's Democratic Republic and be granted customs clearance at checkpoints specified in the Appendix 02 enclosed herewith. Procedures for imports are settled at the customs checkpoint where import procedures are carried out according to automatic differential principle (total quantity of imported goods that enjoy duty free tariff preference minus imported quantity of each goods item).
2. Vietnamese entrepreneurs shall be permitted to import paddy and rice of all kinds by tariff-rate quota.
For tobacco leaves and stems, only Vietnamese entrepreneurs who are granted permit for importing raw tobacco material according to tariff-rate quota issued by the Ministry of Industry and Trade according to the Circular No. 04/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 detailing the implementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the law on international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries are allowed to import (direct importing or import entrustment) Quantity of imports shall be subtracted from import tariff rate quota under the permit issued by the Ministry of Industry and Trade.
Article 3. Effect
This Circular takes effect since February 12, 2015 to the end of December 31, 2015./.
PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Tuan Anh
...
...
...
;Thông tư 02/2015/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 02/2015/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 12/02/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2015/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video