BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2012 |
Căn cứ Luật Luật sư năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 6998/BTP-BTTP ngày 11/11/2011,
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam, như sau:
1. Người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp, thay đổi, gia hạn các giấy phép, giấy đăng ký hoạt động sau đây phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này: Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cam kết hành nghề luật sư tại địa phương, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
Mức thu lệ phí được quy định như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1.500.000 |
||
2 |
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư |
400.000 |
3 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
20.000.000 |
4 |
Lệ phí thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
4.000.000 |
5 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 |
6 |
Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
400.000 |
7 |
Lệ phí cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
2.000.000 |
8 |
Lệ phí gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư để cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc nộp hộp sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm: Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được trích 90% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (10%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được trích 70% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (30%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết đinh số 75/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2012/TT-BTC |
Hanoi, January 05, 2012 |
CIRCULAR
PRESCRIBING THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF FEES IN THE FIELD OF LAW PRACTICE IN VIETNAM
Pursuant to the 2006 Law on Lawyers;
Pursuant to the 2001 Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3. 2002, detailing the implementation of the. Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Governments Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3. 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 28/2007/ND-CP of February 26, 2007, detailing and guiding a number of articles of the Law on Lawyers;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
After obtaining opinions of the Ministry of Justice in Official Letter No. 6998/BTP-B1TP of November 11, 2011,
The Ministry of Finance prescribes the collection, remittance, management and use of fees in the field of law practice in Vietnam as follows;
Article 1. Fee payers
1. Applicants for law practice certificates shall pay fees according to Article 2 of this Circular.
2. Applicants for the grant, modification or extension of the following licenses or operation registration certificates shall pay fees according to Article 2 of this Circular: licenses for establishment of branches of foreign law-practicing organizations or for establishment of foreign law firms in Vietnam; licenses for establishment of branches of foreign law firms in Vietnam; operation registration certificates for branches of foreign law-practicing organizations, or foreign law firms in Vietnam or their branches: or practice licenses of foreign lawyers in Vietnam.
3. This Circular does not apply to ethnic minority persons residing in areas with extreme socio-economic difficulties who commit to practicing law in their localities.
Article 2. Fee rates
Fee rates are prescribed as follows:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rate (VND/dossier)
1
Fee for law practice certificates for persons subject to examination of law practice-probation results
1.500.000
2
Fee for law practice certificates for persons exempt from examination of law practice-probation results
400.000
3
Fee for establishment licenses of branches of foreign law-practicing organizations or foreign law firms in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Fee for modified establishment licenses of branches of foreign law-practicing organizations or foreign law firms in Vietnam
4,000.000
5
Fee for establishment licenses of branches of foreign law firms in Vietnam
1.000.000
6
Fee for operation registration certificates for branches of foreign law-practicing organizations, foreign law firms in Vietnam or their branches.
400.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for practice licenses for foreign lawyers in Vietnam.
2.000.000
8
Fee for extended practice licenses for foreign lawyers in Vietnam
1.000.000
Article 3. Fee collection, remittance, management and use
1. Organizations and individuals shall pay fees when submitting dossiers for participation in the exam of law practice-probation results to obtain law practice certificates or dossiers of application for law practice certificates for persons exempt from this exam or dossiers of application for the licenses mentioned in Clause 2, Article 1 of this Circular.
2. Fee-collecting agencies are those granting law practice certificates or the licenses mentioned in Clause 2, Article 1 of this Circular, including the Ministry of Justice and provincial-level Justice Departments.
3. Agencies collecting the fee for law practice certificates may retain 90% of the collected fee amount to cover fee collection expenses before remittance into the state budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Agencies collecting the fees for the licenses mentioned in Clause 2, Article 1 of this Circular may retain 70% of the collected fee amount to cover fee collection expenses before remittance into the state budget.
Fee-collecting agencies shall remit the remainder (30%) into the state budget according to corresponding chapters, categories, clauses, items and sub-items of the current state budget revenue index.
5. Other matters related to fee collection, remittance, management and use as well as the publicity of fee-collection regulations not mentioned in this Circular comply with the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the law on charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. C3/2002/TT-BTC of July 24,2002, and Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration, and the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25,2007, and Decree No. 106/2010/ ND-CP of October 28, 2010.
Article 4. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on March 1, 2012, and replaces the Minister of Finance's Decision No. 75/2004/QD-BTC of September 16, 2004, prescribing the collection, remittance, management and use of fees for licensing the establishment, registration and professional practice for foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam.
2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Finance Ministry for study and guidance.-
FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
...
...
...
;Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 02/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 05/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video