BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ.
Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị dịnh số l09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính viễn thông; Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản
lý cung cấp và sử dụng dịch vụ Intemet;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/l/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ lntemet ở Việt Nam.
Điều 2: Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều l Quyết định này là các tổ chức (cơ quan. doanh nghiệp, đơn vị...) trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam quy định tại Nghị định số l09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông, Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Intemet.
Điều 3: Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Intemet ở Việt Nam có trách nhiệm thu, nộp phí, lệ phí theo đúng Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
l. Cơ quan thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại tiết b2.2 (b2) điểm 2 Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999 TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các nội dung chi sau đây:
- Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực, tổ chức quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Intemet Việt Nam.
- Duy trì hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia DNS trên mạng lntemet.
- Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Intemet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí.
Số tiền trích theo quy định trên đây phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Quyết toán năm nếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC và Thông tư số 21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
3. Tổng số tiền phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet thu được, sau khi trừ số tạm trích theo tỷ lệ quy định tại điểm l Điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4: Cơ quan Thuế địa phương nơi thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC và Thông tư số 21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về thu phí, lệ phí quản lý Intemet trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
LỆ PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2001/QĐ-Bộ Tài chính ngày 5 tháng 9 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Tên miền: |
|
|
1 |
Lệ phí đăng ký tên. |
Lần |
450.000 |
2 |
Lệ phí thay đổi tên. |
Lần |
250.000 |
3 |
Phí duy trì tên: |
|
|
3.1 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền chung (thu theo năm) |
Năm |
480.000 |
3.2 |
Tên miền cho các nhà kinh doanh thông tin trên mạng (thu theo tháng): a. Số lần truy cập (hit) vào các Website trong tháng (ký hiệu là A) Ê 5.000 b. Trường hợp A > 5.000 |
Tháng - - |
40.000 40.000 x (A/5000) |
3.3 |
Tên miền của các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), bao gồm tên miền cấp 2 hiện tại và cấp 3 trong tương lai (thu theo tháng): a. Tổng số tên miền dưới tên miền của ISP (ký hiệu là B) với số thuê bao gián tiếp của ISP (ký hiệu là C), tức (B+C) Ê 1.000. b. Trường hợp (B+C) > 1.000 |
Tháng
|
40.000 x ớ(B+C)/1000ý |
II |
Vùng địa chỉ Internet: |
|
|
1 |
Lệ phí đăng ký vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C |
Lần |
450.000 |
2 |
Phí duy trì vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C (thu theo năm) |
Năm |
2.000.000 |
III |
Số hiệu mạng cho các nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy cập Internet (IAP): |
|
|
1 |
Lệ phí đăng ký ban đầu |
Lần |
7.500.000 |
2 |
Phí duy trì (thu theo năm) |
Năm |
5.000.000 |
IV |
Lệ phí cấp phép mạng Internet dùng riêng: |
Lần |
1.000.000 |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 84/2001/QD-BTC |
Hanoi, September 05, 2001 |
DECISION
PROMULGATING THE TABLE OF CHARGE AND FEE LEVELS FOR THE GRANTING AND MANAGEMENT OF INTERNET DOMAIN NAMES AND ADDRESSES IN VIETNAM
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No.15/CP
of March 2, 1993 on the tasks, powers and management responsibilities of the
ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No.178/CP of October 28, 1994 on the tasks,
powers and organizational structure of the Finance Ministry;
Pursuant to the Government’s Decree No.109/1997/ND-CP of November 12, 1997 on
post and telecommunications; Decree No.55/2001/ND-CP of August 23, 2001 on the
management, provision and use of Internet services;
Pursuant to the Government’s Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on
charges and fees belonging to the State budget;
After consulting with the General Department of Post and Telecommunications and
at the proposal of the General Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Table of charge and fee levels for the granting and management of Internet domain names and addresses in Vietnam.
Article 2.- Payers of charges and fees at the levels prescribed in Article 1 of this Decision are domestic and foreign organizations (agencies, enterprises, units...), which have their Internet domain names and addresses in Vietnam granted and managed by the State management bodies under the Government’s Decree No.109/1997/ND-CP of November 12, 1997 on post and telecommunications and Decree No. 55/2001/ND-CP of August 23, 2001 on the management, provision and use of Internet services.
Article 3.- The State management bodies in charge of the management, establishment and use of the Internet network in Vietnam shall have to collect and remit charges and fees in strict accordance with this Decision (hereafter referred collectively to as collecting agencies).
...
...
...
- Payment of annuities to the regional and international organizations in charge of Internet domain names, addresses and network identification numbers in Vietnam.
- Maintenance of operations of the system of national domain name servers (DNS) on the Internet network.
- Participation in meetings, seminars and training courses on Internet held by international organizations, where Vietnam has to finance by itself.
The above-prescribed deducted amount must be used for the right purposes with lawful vouchers. Upon the year-end final account settlement, if it is not used up, the remaining amount must be remitted into the State budget.
2. The collecting agencies shall have to estimate the revenue, expenditure and manage the use of charges and fees for the granting and management of Internet domain names and addresses strictly according to the provisions of the above-mentioned Circulars No.54/1999/TT-BTC and No.21/2001/TT-BTC of the Finance Ministry.
3. The total charge and fee amount collected from the granting and management of Internet domain names and addresses, after subtracting the temporarily deducted amount at the rate defined at Point 1 of this Article, must be remitted into the State budget according to the relevant chapter, category and clause, item 046 of the current State budget index.
Article 4.- Tax offices in the localities where charges and fees for the granting and management of Internet domain names and addresses are collected shall have to issue vouchers for the collection of charges and fees; guide and inspect the collection of charges and fees for the granting and management of Internet domain names and addresses in Vietnam strictly according to this Decision and above-mentioned Circulars No.54/1999/TT-BTC and No.21/2001/TT-BTC of the Finance Ministry.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its signing. All regulations on the collection of Internet management charges and fees contrary to this Decision are hereby annulled.
Article 6.- Organizations, agencies and enterprises liable to pay charges and fees for the granting and management of Internet domain names and addresses in Vietnam, units tasked to organize the collection of charges and fees for the granting and management of Internet domain names and addresses in Vietnam and concerned agencies shall have to implement this Decision.
...
...
...
FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Vu Van Ninh
TABLE OF CHARGE
AND FEE LEVELS FOR THE GRANTING AND MANAGEMENT OF INTERNET DOMAIN NAMES AND
ADDRESSES IN VIETNAM
(issued together with the Finance Minister’s Decision No.84/2001/QD-BTC of
September 5, 2001)
Ordinal number
List
Calculation unit
Collection level (VND)
I
...
...
...
1
The name registration fee
Time
450,000
2
The renaming fee
Time
...
...
...
3
The name maintenance charge:
3.1
The level-3 domain name following the common domain name (to be collected annually)
Year
480,000
3.2
...
...
...
Month
a/ The number of hits 5,000to websites in a month (symbolized A) �
-
40,000
b/ If A > 5,000
-
...
...
...
3.3
The domain names of Internet service providers (ISP), including the current level-2 domain name and future level-3 domain name (to be collected on a monthly basis):
Month
a/ The total of the number of domain names following the ISP�s domain name (symbolized B) and the number of indirect subscribers of the ISP 1,000(symbolized C),that means (B + C) �
-
40,000
...
...
...
-
40,000 x [(B+C)/1,000]
II
Internet address zone:
1
The Internet address zone registration fee: 1 (one) class-C address
Time
...
...
...
2
The address zone maintenance charge: 1 (one) class-C address (to be collected annually)
Year
2,000,000
III
The Internet identification numbers for Internet access providers (IAP):
1
...
...
...
Time
7,500,000
2
The maintenance fee (to be collected annually)
Year
5,000,000
IV
The exclusive-use Internet network licensing fee
Time
...
...
...
;
Quyết định 84/2001/QĐ-BTC về mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 84/2001/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 05/09/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 84/2001/QĐ-BTC về mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video