Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 75/2004/QĐ - BTC NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ, HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI VÀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp (tại công văn số 1108/T-BTTP ngày 16/7/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài xin cấp giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung giấy phép, xin cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu tại Biểu mức thu quy định kèm theo Quyết định này khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung giấy phép, xin cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam.

Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, thay đổi nội dung giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, cho phép lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài, công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam, cấp giấy phép cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

Điều 4. Lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thành lập, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí.

2. Cơ quan thu lệ phí cấp đăng ký hoạt động đối với tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí.

3. Phần lệ phí để lại cho cơ quan thu theo quy định tại điểm 1 và điểm 2 Điều này được chi dùng cho các nội dung sau:

a) Chi phí phục vụ công tác thẩm định hồ sơ;

b) Chi phí in giấy phép, biểu mẫu, hồ sơ;

c) Chi phí mua văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, thiết bị cần thiết và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cấp giấy phép, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung giấy phép thành lập của tổ chức luật sư nước ngoài, cấp giấy phép hành nghề, gia hạn giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

d) Chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu lệ phí;

đ) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thẩm định hồ sơ và thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

4. Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 và điểm 3 Điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 29 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bãi bỏ Thông tư số 842/LB-TT ngày 21/9/1995 của Liên bộ Tư pháp - Tài chính quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép đặt Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt động của Chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép.

3. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

4. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ

CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ, HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI VÀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Tên lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Lệ phí cấp giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

Lần cấp

15.000.000

2

Lệ phí thay đổi nội dung giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam, bao gồm một trong các nội dung sau đây:

Lần thay đổi

3.000.000

 

a) Tên gọi;

 

b) Trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;

 

c) Trưởng Chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài, Giám đốc công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam;

 

d) Lĩnh vực hành nghề.

3

Lệ phí đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

Lần đăng ký

300.000

4

Lệ phí cấp giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

Lần cấp

1.500.000

5

Lệ phí gia hạn giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

Lần gia hạn

500.000

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 75/2004/QD-BTC

Hanoi, September 16, 2004

 

DECISION

PRESCRIBING THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR LICENSING THE ESTABLISHMENT AND REGISTRATION OF, AS WELL AS PROFESSIONAL PRACTICE BY, FOREIGN LAWYERS' ORGANIZATIONS AND FOREIGN LAWYERS IN VIETNAM

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the tasks, functions, powers, and organizational structures of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003 prescribing the tasks, functions, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2003/ND-CP of July 22, 2003 on professional practice by foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam;
At the proposals of the Ministry of Justice (in Official Dispatch No. 1108/T-BTTP of July 16, 2004) and the director of the Tax Policy Department,

DECIDES:

Article 1.- To issue together with this Decision the table of fee rate for licensing the establishment and registration of, as well as professional practice by, foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam.

Article 2.- Foreign lawyers' organizations and foreign lawyers applying for establishment licenses, registering their operation and/or changes in the contents of their licenses, or applying for licenses for professional practice in Vietnam shall have to pay fees at the levels prescribed in the fee rate table issued together with this Decision upon the submission of dossiers therefor.

Article 3.- The agencies competent to grant licenses, change the contents of licenses for establishment of Vietnam-based foreign lawyers' profession-practicing organizations, to permit the setting up of branches, foreign law firms and foreign-Vietnam law partnerships, to grant licenses to foreign lawyers for professional practice in Vietnam shall have to collect, remit, manage and use fees according to the provisions of this Decision (hereinafter referred collectively to as the collecting agencies).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The agencies collecting fees for licensing the establishment of, and professional practice by, foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam shall be allowed to deduct 50% (fifty percent) of the total fee proceeds to cover expenses for fee collection.

2. The agencies collecting fees for registering operation of Vietnam-based foreign lawyers' organizations shall be allowed to deduct 90% (ninety percent) of the total proceeds from fee collection to cover expenses therefor.

3. The amount of fees retained at the collecting agencies as prescribed at Points 1 and 2 of this Article shall be used for the following contents:

a/ Expenses for appraisal of dossiers;

b/ Expenses for printing licenses, forms and dossiers;

c/ Expenses for stationary, office supplies, communications, necessary equipment and other expenses directly related to the grant of licenses, registration of operation and change of contents of the establishment licenses of foreign lawyers organizations, grant and extension of professional practice licenses of foreign lawyers in Vietnam;

d/ Expenses for regular repair and overhaul of properties and equipment in direct service of fee collection;

e/ Deductions for setting up the reward fund and welfare fund for officials and employees involved in dossier appraisal and fee collection. The annual average per-capita deduction levels for setting up these two funds must not exceed three months' actually-paid salary if the collected amount is higher than that of the previous year, or two months' actually-paid salary if the collected amounts is equal to or lower than that of the previous year.

The fee-collecting agencies must use the total fee amounts to be deducted according to the above regulations for the right purposes and with valid vouchers according to prescribed regime and make annual settlement; if they do not spend such fee amounts in the year, they may carry forward the unspent amounts to the subsequent year for continued spending according to the prescribed regime.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 5.-

1. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

2. To annul Joint Circular No. 842/LB-TT of September 21, 1995 of the Ministry of Justice and the Ministry of Finance stipulating the regime of collection, remittance, management and use of fees for licensing the establishment of foreign lawyers' organizations' branches in Vietnam, extending branches' operation and changing licenses' contents.

3. Other matters related to fee collection, remittance, management and use as well as the publicization of fee-collection regime not yet mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of law provisions on charges and fees.

4. All previous regulations contrary to this Decision are hereby annulled.

Article 6.- Organizations and individuals liable to fees, units tasked to collect fees for licensing the establishment and registration of, as well as professional practice by, foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam, and concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Truong Chi Trung

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



FOR LICENSING THE ESTABLISHMENT AND REGISTRATION OF, AS WELL AS PROFESSIONAL PRACTICE BY, FOREIGN LAWYERS’ ORGANIZATIONS AND FOREIGN LAWYERS IN VIETNAM

(Issued together with the Finance Minister's Decision No. 75/2004/QD-BTC
of September 16, 2004)

Ordinal number

Name of fee

Calculation unit

Fee level (VND)

1

Fee for licensing the establishment of branches of foreign lawyers' organizations, foreign law firms and foreign-Vietnam law partnerships

Time of granting

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

Fee for changing contents of licenses for the establishment of branches of foreign lawyers' organizations, foreign law firms and foreign-Vietnam law partnerships, including one of the following contents:

Time of change

3,000,000

 

a/ Names;

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

c/ The branch heads, directors of foreign law firms or directors of foreign-Vietnam law partnerships;

 

 

 

d/ The profession-practicing domains.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3

Fee for registering the operation of branches of foreign lawyers' organizations, foreign law firms or foreign-Vietnam law partnerships.

Time of registration

300,000

4

Fee for granting licenses for professional practice by foreign lawyers in Vietnam.

Time of granting

1,500,000

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Time of extension

500,000

;

Quyết định 75/2004/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức Luật sư nước ngoài và Luật sư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 75/2004/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 16/09/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 75/2004/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức Luật sư nước ngoài và Luật sư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [5]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…