BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 69/2001/QĐ-BTC NGÀY 6 THÁNG 7 NĂM 2001 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG MÁY PHÁT TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của
Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện (dưới đây gọi chung là phí, lệ phí tần số vô tuyến điện).
Phí, lệ phí tần số vô tuyến điện thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện, sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Miễn giảm phí, lệ phí tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp sau đây:
1. Tạm thời chưa thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan và tổ chức quốc tế thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
2. Miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:
a) Đài phát sóng vô tuyến điện phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.
b) Thời gian các đài phát sóng vô tuyến điện phục vụ phòng chống thiên tai, bão lụt và các trường hợp đột xuất khác.
c) Đài phát sóng vô tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục vụ hoạt động nhân đạo.
d) Đài phát sóng vô tuyến điện thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng và Chính phủ.
e) Các tần số cấp cứu, cứu hộ do các đài phát sóng vô tuyến điện sử dụng.
3. Đối với đài Phát thanh, Truyền hình các tỉnh (kể cả các đài phát thanh truyền hình huyện, xã thuộc các tỉnh này) thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện bằng 30% mức thu quy định tương ứng (trừ đài Tiếng nói Việt Nam; đài Truyền hình Việt Nam; đài phát thanh, truyền hình của các thành phố trực thuộc trung ương phải nộp đủ phí, lệ phí theo mức thu quy định tương ứng).
Điều 4. Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Tổng cục Bưu điện tổ chức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí, lệ phí tần số vô tuyến điện thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện và việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí tần số vô tuyến điện với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Cơ quan Thuế địa phương nơi thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999, Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí tần số vô tuyến điện trái với Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí tần số vô tuyến điện, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
LỆ PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước (1.000 đồng) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (USD) |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Cấp mới Giấy phép: |
|
|
1 |
Máy phát thuộc các nghiệp vụ (trừ các điểm từ 2 đến 12) (1): |
|
|
|
0,05 w < P Ê 1 w |
50 |
7 |
|
1 w < P Ê 5 w |
200 |
30 |
|
5 w < P Ê 15 w |
360 |
50 |
|
15 w < P Ê 150 w |
600 |
90 |
|
150 w < P Ê 500 w |
720 |
110 |
|
P > 500 w |
950 |
150 |
2 |
Máy phát vi ba (1). |
400 |
70 |
3 |
Máy phát vô tuyến điện (VTĐ) nghiệp dư (1). |
240 |
35 |
4 |
Điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao (2): |
|
|
|
1 w < P Ê 5 w |
50 |
7 |
|
5 w < P Ê 15 w |
100 |
15 |
|
P > 15 w |
150 |
22 |
5 |
Trạm mặt đất vệ tinh (1): |
|
|
|
P Ê 5 w |
200 |
30 |
|
5 w < P Ê 50 w |
360 |
50 |
|
50 w < P Ê 500 w |
1.200 |
170 |
|
500 w < P Ê 1.000 w |
2.000 |
330 |
|
P > 1.000 w |
2.500 |
430 |
6 |
Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương (3): |
|
|
|
0,05 w < P Ê 0,5 w |
50 |
7 |
|
P > 0,5 w |
500 |
70 |
7 |
Thông tin di động qua vệ tinh (4): |
|
|
|
- Hệ thống |
10.000 |
1.500 |
|
- Máy lẻ |
100 |
10 |
8 |
Hệ thống thông tin công cộng cấu trúc mạng tế bào, điện thoại vô tuyến cố định, thông tin di động trung kế và các loại tương đương (5). |
3.000 |
430 |
9 |
Đài phát thanh, truyền hình (1): |
|
|
|
P Ê 100 w |
300 |
45 |
|
100 w < P Ê 300 w |
500 |
70 |
|
300 w < P Ê 500 w |
700 |
100 |
|
500 w < P Ê 1.000 w |
900 |
130 |
|
1.000 w < P Ê 5.000 w |
1.000 |
150 |
|
5.000 w < P Ê 20.000 w |
1.100 |
170 |
|
P > 20.000 w |
1.200 |
200 |
10 |
Đài tàu biển, máy bay (6). |
500 |
80 |
11 |
Đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá (6). |
50 |
7 |
II |
Giấy phép thử nghiệm hoặc giữ chỗ tần số: |
|
|
1 |
Viba; Phát thanh, truyền hình; Di động trung kế; Trạm thông tin vệ tinh; Nhắn tin công cộng; Thông tin cấu trúc mạng tế bào và các loại tương đương. |
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
2 |
Các dịch vụ khác. |
300 |
45 |
III |
Gia hạn Giấy phép. |
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
IV |
Cấp lại giấy phép (nếu việc thay đổi, bổ sung các nội dung đã được quy định trong giấy phép): |
|
|
1 |
Không phải tính toán lại tần số. |
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
|
2 |
Phải tính toán lại tần số. |
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng |
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu cho 12 tháng |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước (1.000 đồng) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (USD) |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Nghiệp vụ cố định (tính trên mỗi tần số phát được ấn định trên 1 máy phát, tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng) (7): |
|
|
1 |
Đối với các tần số < 30 MHz. |
800 |
130 |
2 |
Đối với các tần số từ 30 MHz trở lên, kể cả vi ba điểm-điểm: |
|
|
|
- Băng tần từ 30 MHz đến 500 MHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 18 KHz |
800 |
120 |
|
> 18 - 36 KHz |
1.200 |
170 |
|
> 36 - 200 KHz |
1.800 |
260 |
|
> 200 - 500 KHz |
3.000 |
430 |
|
> 500 - 2.000 KHz |
5.400 |
770 |
|
- Băng tần trên 500 MHz đến 1.000 MHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 18 KHz |
700 |
100 |
|
> 18 - 36 KHz |
1.000 |
150 |
|
> 36 - 200 KHz |
1.600 |
230 |
|
> 200 - 500 KHz |
2.800 |
400 |
|
> 500 - 2.000 KHz |
5.200 |
740 |
|
- Băng tần trên 1 GHz đến 3 GHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 36 KHz |
850 |
125 |
|
> 36 - 200 KHz |
1.000 |
150 |
|
> 200 - 500 KHz |
1.200 |
170 |
|
> 500 - 2.000 KHz |
1.400 |
200 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
1.600 |
230 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
2.200 |
320 |
|
> 14.000 KHz |
3.400 |
490 |
|
- Băng tần trên 3 GHz đến 8,5 GHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 36 KHz |
600 |
90 |
|
> 36 - 200 KHz |
850 |
125 |
|
> 200 - 500 KHz |
1.000 |
150 |
|
> 500 - 2.000 KHz |
1.100 |
160 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
1.300 |
190 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
1.500 |
220 |
|
> 14.000 - 28.000 KHz |
2.000 |
290 |
|
> 28.000 KHz |
2.700 |
390 |
|
- Băng tần trên 8,5 GHz đến 15,35 GHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng Ê 2.000 KHz |
900 |
130 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
1.100 |
160 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
1.300 |
190 |
|
> 14.000 - 28.000 KHz |
1.800 |
260 |
|
> 28.000 KHz |
2.500 |
360 |
|
- Băng tần trên 15,35 GHz đến 23,6 GHz: |
|
|
|
Có độ rộng băng tần chiếm dụng Ê 2.000 KHz |
800 |
120 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
900 |
130 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
1.100 |
160 |
|
> 14.000 - 28.000 KHz |
1.600 |
230 |
|
> 28.000 KHz |
2.300 |
330 |
|
- Băng tần trên 23,6 GHz: |
|
|
|
Có độ rộng băng tần chiếm dụng Ê 2.000 KHz |
700 |
100 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
800 |
120 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
900 |
130 |
|
> 14.000 - 28.000 KHz |
1.400 |
200 |
|
> 28.000 KHz |
2.100 |
300 |
|
- Vi ba điểm-điểm có tần số làm việc trong băng tần từ 1 GHz đến 3 GHz ở Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh tiếp giáp Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh. |
Bằng 120% mức tương ứng |
|
3 |
Vi ba điểm-đa điểm: |
|
|
|
a. Đối với các trạm chính: |
|
|
|
- Băng tần Ê 1 GHz: |
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 36 KHz |
3.000 |
430 |
|
> 36 - 200 KHz |
4.800 |
690 |
|
> 200 KHz |
8.400 |
1.200 |
|
- Băng tần trên 1 GHz: |
|
|
|
Có độ rộng băng tần chiếm dụng 1 - 36 KHz |
2.600 |
370 |
|
> 36 - 200 KHz |
3.000 |
430 |
|
> 200 - 500 KHz |
3.600 |
520 |
|
> 500 - 2.000 KHz |
4.200 |
600 |
|
> 2.000 - 7.000 KHz |
4.800 |
690 |
|
> 7.000 - 14.000 KHz |
6.600 |
950 |
|
> 14.000 KHz |
10.000 |
1.500 |
|
b. Đối với các trạm đầu cuối: |
Bằng vi ba điểm-điểm. |
|
4 |
Vi ba trải phổ: Tính như cách tính như viba ở điểm 2, 3 mục này có cùng tốc độ truyền và phương thức điều chế. |
|
|
II |
Truyền hình vi ba (MMDS) (tính theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): |
|
|
1 |
Truyền hình: |
|
|
|
- TP. Hồ Chí Minh. |
20.000/1 kênh |
|
|
- TP. Hà Nội. |
18.000/1 kênh |
|
|
- Các tỉnh, thành phố khác. |
10.000/1 kênh |
|
2 |
Truyền hình có phát kèm theo các dữ liệu phụ. |
Bằng 140% mức phí tương ứng |
|
III |
Vi ba truyền hình lưu động: |
Bằng trạm chính của vi ba điểm-đa điểm. |
|
IV |
Đài ven biển dùng riêng thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải và đài mặt đất thuộc nghiệp vụ lưu động hàng không: |
Bằng nghiệp vụ cố định. |
|
V |
Các đài duyên hải, đài viễn thông công cộng biển (tính trên mỗi tần số phát được ấn định trên 1 máy phát) (8). |
2.500 |
400 |
VI |
Ra-đa (trừ ra-đa đặt trên tàu biển, máy bay, phương tiện nghề cá): |
Bằng viba. |
|
VII |
Điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao (tính trên mỗi tần số phát được ấn định trên 1 máy phát): |
|
|
|
1 w < P Ê 5 w |
50 |
7 |
|
5 w < P Ê 15 w |
150 |
25 |
|
P > 15 w |
250 |
36 |
VIII |
Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương (tính trên mỗi tần số phát được ấn định theo phạm vi hoạt động): |
|
|
|
- Lớn hơn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
10.000 |
1500 |
|
- Một tỉnh, thành phố phố trực thuộc Trung ương. |
5.000 |
720 |
|
- Một quận, huyện, thị xã hoặc đơn vị hành chính tương đương. |
1.000 |
150 |
|
- Một phường, xã hoặc đơn vị hành chính tương đương. |
500 |
70 |
|
- Một khu nhà. |
200 |
30 |
IX |
Đài tàu biển (tính trên 01 đài tàu): |
|
|
1 |
Đối với tàu chở hàng, tàu dùng riêng: |
|
|
|
a. Tàu có tổng dung tích trên 1.000 tấn: |
|
|
|
- Đi biển không hạn chế. |
4.500 |
720 |
|
- Đi biển hạn chế I, hạn chế II. |
3.000 |
570 |
|
- Đi biển hạn chế III. |
2.500 |
500 |
|
b. Tàu có tổng dung tích trên 300 tấn đến 1.000 tấn: |
|
|
|
- Đi biển không hạn chế. |
3.500 |
570 |
|
- Đi biển hạn chế I, hạn chế II. |
2.500 |
430 |
|
- Đi biển hạn chế III, ven biển Việt Nam, các cảng nam Trung Quốc. |
2.000 |
360 |
|
- Đi sông. |
1.500 |
290 |
|
c. Tàu có tổng dung tích trên 150 tấn đến 300 tấn: |
1.200 |
260 |
|
d. Tàu có tổng dung tích từ 150 tấn trở xuống và các loại tàu khác khuyến khích sử dụng thông tin VTĐ. |
1.000 |
170 |
2 |
Đối với tàu chở khách: |
|
|
|
- Dưới 50 chỗ. |
1.200 |
170 |
|
- Từ 50 đến 100 chỗ. |
1.800 |
260 |
|
- Trên 100 chỗ. |
2.000 |
290 |
X |
Đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá: |
|
|
|
- Có tổng dung tích dưới 50 tấn. |
50 |
7 |
|
- Có tổng dung tích từ 50 tấn đến 100 tấn. |
200 |
30 |
|
- Có tổng dung tích trên 100 tấn. |
500 |
72 |
XI |
Đài máy bay (tính trên 01 đài tàu): |
|
|
1 |
Đối với máy bay hành khách: |
|
|
|
- Dưới 38 chỗ. |
2.400 |
420 |
|
- Từ 38 đến 100 chỗ. |
3.800 |
620 |
|
- Trên 100 chỗ. |
4.200 |
720 |
2 |
Đối với máy bay vận tải: |
|
|
|
- Trọng tải dưới 20 tấn. |
2.400 |
420 |
|
- Trọng tải từ 20 đến 80 tấn. |
3.800 |
620 |
|
- Trọng tải trên 80 tấn. |
4.200 |
720 |
3 |
Đối với các máy bay không theo tuyến cố định (OR). |
2.000 |
290 |
XII |
Thông tin di động và các hệ thống thông tin cấu trúc mạng tế bào (9): |
|
|
1 |
Hệ thống thông tin có băng tần phát của trạm gốc: (864-894) MHz, (935-960) MHz, (1.805-1.850) MHz, (1.885-2.025) MHz và (2.110-2.200) MHz (tính theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ) (10): |
|
|
|
- TP. Hồ Chí Minh. |
300.000/1MHz |
42.900 |
|
- TP. Hà Nội. |
260.000/1MHz |
37.200 |
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. |
130.000/1MHz |
18.600 |
|
- Khánh Hoà, Quảng Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng. |
50.000/1MHz |
7.200 |
|
- Các tỉnh khác. |
20.000/1Mhz |
2.900 |
2 |
Nhắn tin công cộng (tính trên mỗi tần số phát được ấn định và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): |
|
|
|
- TP. Hồ Chí Minh. |
18.000 |
2.600 |
|
- TP. Hà Nội. |
15.000 |
2.200 |
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. |
12.000 |
1.800 |
|
- Các tỉnh khác. |
9.000 |
1.300 |
3 |
Nhắn tin dùng riêng (tính trên tần số phát được ấn định trên 1 máy phát, theo phạm vi hoạt động): |
|
|
|
- Lớn hơn một tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ. |
10.000 |
1.500 |
|
- Trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
5.000 |
720 |
|
- Trong một quận, huyện, thị xã hoặc đơn vị hành chính tương đương. |
2.000 |
290 |
|
- Trong một phường, xã hoặc đơn vị hành chính tương đương. |
500 |
70 |
4 |
Điện thoại vô tuyến đa truy cập công cộng (TDMA/TDD) và các loại tương đương (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): |
|
|
|
- TP. Hồ Chí Minh. |
130.000 |
21.500 |
|
- TP. Hà Nội. |
110.000 |
18.600 |
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. |
60.000 |
9.300 |
|
- Khánh Hoà, Quảng Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng. |
20.000 |
3.600 |
|
- Các tỉnh khác. |
6.500 |
1.200 |
|
- Các mạng dùng riêng trong một khu nhà (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp). |
2.000 |
290 |
5 |
Thông tin di động trung kế (11): |
|
|
|
- TP. Hồ Chí Minh. |
1.500/1 kênh |
220 |
|
- TP. Hà Nội. |
1.000/1 kênh |
150 |
|
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. |
800/1 kênh |
120 |
|
- Khánh Hoà, Quảng Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng. |
300/1 kênh |
45 |
|
- Các tỉnh khác. |
100/1 kênh |
15 |
6 |
Thông tin di động qua vệ tinh (4): |
|
|
|
- Hệ thống (tính trên mỗi MHz của băng tần phát được cấp). |
15.000 |
2.200 |
|
- Máy lẻ. |
240 |
36 |
7 |
Hệ thống thông tin di động dùng riêng: |
|
|
|
- Máy phát trung tâm. |
Bằng nghiệp vụ cố định. |
|
|
- Máy phát lưu động (tính trên mỗi tần số phát được ấn định trên 1 máy phát). |
250 |
40 |
XIII |
Đài phát thanh, truyền hình: |
|
|
1 |
Đài phát thanh: |
|
|
|
a. Phát thanh: |
|
|
|
- Đài Trung ương. |
1.500/1 kênh |
|
|
- Đài thành phố, tỉnh trực thuộc Trung ương. |
1.200/1 kênh |
|
|
- Đài thành phố, tỉnh khác. |
700/1 kênh |
|
|
- Đài huyện, thị xã. |
500/1 kênh |
|
|
- Đài do phường, xã quản lý. |
300/1 kênh |
|
|
- Đài dùng riêng thuộc các cơ quan, doanh nghiệp ngoài ngành phát thanh-truyền hình. |
600/1 kênh |
120 |
|
b. Phát thanh có phát kèm theo các dữ liệu phụ. |
Bằng 140% mức phí của loại tương ứng |
|
2 |
Đài truyền hình: |
|
|
|
a. Truyền hình: |
|
|
|
- Đài Trung ương. |
7.500/1 kênh |
|
|
- Đài thành phố, tỉnh trực thuộc Trung ương. |
4.000/1 kênh |
|
|
- Đài thành phố, tỉnh khác. |
3.000/1 kênh |
|
|
- Đài huyện, thị xã. |
2.000/1 kênh |
|
|
- Đài do phường, xã quản lý. |
1.000/1 kênh |
|
|
- Đài dùng riêng thuộc các cơ quan, doanh nghiệp ngoài ngành phát thanh-truyền hình. |
1.200/1 kênh |
290 |
|
b. Truyền hình có phát kèm theo các dữ liệu phụ. |
Bằng 150% mức phí của loại tương ứng |
|
XIV |
Trạm mặt đất vệ tinh (12): |
|
|
1 |
Trạm loại A. |
800 |
120 |
|
- Trạm chỉ thu loại A. |
500 |
70 |
2 |
Trạm loại B. |
1.000 |
200 |
|
- Trạm chỉ thu loại B. |
600 |
90 |
3 |
Trạm loại C. |
2.000 |
290 |
|
- Trạm chỉ thu loại C. |
1.000 |
150 |
4 |
Trạm loại D. |
5.000 |
720 |
|
- Trạm chỉ thu loại D. |
1.000 |
150 |
5 |
Trạm loại E. |
30.000 |
4.500 |
|
- Trạm chỉ thu loại E. |
30.000 |
4.500 |
6 |
Trạm loại F. |
60.000 |
9.000 |
|
- Trạm chỉ thu loại F. |
60.000 |
9.000 |
XV |
Vô tuyến điện nghiệp dư (tính trên băng tần được cấp phép). |
240/1 băng tần |
36 |
XVI |
Phí thử nghiệm tần số, kênh tần số (Thời hạn tối đa là 03 tháng, không áp dụng đối với trường hợp đã trả phí giữ chỗ): |
|
|
|
- Đến 1 tháng. |
Bằng 10% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 1 tháng đến 3 tháng. |
Bằng 30% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
XVII |
Phí thử nghiệm tính năng kỹ thuật của hệ thống cho băng tần số cho phép, kể cả trạm mặt đất vệ tinh loại D, E và F (Thời hạn tối đa là 12 tháng, không áp dụng đối với trường hợp đã trả phí giữ chỗ): |
|
|
|
- Đến 3 tháng. |
Bằng 3% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 3 tháng đến 6 tháng. |
Bằng 6% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 6 tháng đến 12 tháng. |
Bằng 10% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
Ghi chú: Quá các thời hạn qui định ở mục XVI và XVII, phí được tính bằng mức phí sử dụng tần số của loại tương ứng. |
|
|
XVIII |
Phí giữ chỗ tần số (kênh tần số): |
|
|
1 |
Vi ba: |
|
|
|
- Với các mạng nhỏ hơn 5 tuyến hoặc các tuyến lẻ (Thời hạn tối đa là 6 tháng). |
Bằng 20% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Với các mạng lớn hơn 5 tuyến (Thời hạn tối đa là 1 năm). |
Bằng 20% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
2 |
Nhắn tin, di động trung kế, phát thanh, truyền hình (Thời hạn tối đa là 24 tháng): |
|
|
|
- Đến 3 tháng. |
Bằng 2% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 3 tháng đến 6 tháng. |
Bằng 4% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 6 tháng đến 12 tháng. |
Bằng 7% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 12 tháng đến 24 tháng. |
Bằng 20% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
3 |
Các dịch vụ khác (Thời hạn tối đa 6 tháng). |
Bằng 20% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
XIX |
Phí giữ chỗ băng tần số, kể cả trạm mặt đất vệ tinh loại D, E và F (Thời hạn tối đa là 36 tháng): |
|
|
|
- Đến 6 tháng. |
Bằng 2% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 6 tháng đến 12 tháng. |
Bằng 5% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 12 tháng đến 24 tháng. |
Bằng 20% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
- Trên 24 tháng đến 36 tháng. |
Bằng 60% mức phí cả năm của loại phí sử dụng tần số tương ứng |
|
|
Ghi chú: Quá các thời hạn qui định ở mục XVIII và XIX, phí được tính bằng mức phí sử dụng tần số của loại tương ứng. |
|
|
XX |
Phí kiểm tra lắp đặt thiết bị thu phát VTĐ đối với 1 máy phát, thu/phát VTĐ: |
|
|
|
- Phát thanh, truyền hình, thông tin vệ tinh. |
400 |
80 |
|
- Thông tin cấu trúc mạng tế bào; di động trung kế; vi ba; đài máy bay; đài tàu biển. |
200 |
40 |
|
- Các loại khác |
50 |
10 |
Ghi chú:
1. Đối với thiết bị hoạt động ở 2 hay nhiều băng tần có mức phí sử dụng tần số khác nhau, thì phí sử dụng tần số của thiết bị đó trong cả đoạn băng tần sử dụng được tính chung theo cùng một mức phí của phần băng tần sử dụng nhiều hơn.
2. Đối với các thiết bị làm việc ở băng tần không đúng với nghiệp vụ theo quy hoạch thì trong thời gian được tạm thời khai thác cho đến hết thời hạn phải chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch, phí sử dụng tần số của thiết bị đó được tính theo nghiệp vụ có mức phí cao nhất.
3. Đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, thu theo tỷ lệ góp vốn của các bên tham gia.
4. Một số ký hiệu trong Biểu mức thu được hiểu như sau:
(1): Phí cấp giấy phép được tính cho từng thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
(2): Phí cấp giấy phép được tính theo công suất phát của máy mẹ cho một bộ gồm máy mẹ và các máy con.
(3): Phí cấp giấy phép được tính theo công suất phát lớn nhất cho một hệ thống.
(4): Phí cấp giấy phép và sử dụng tần số được tính cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhà khai thác tại Việt Nam; trong trường hợp không có nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhà khai thác tại Việt Nam, phí cấp phép và sử dụng tần số được thu từ người sử dụng theo từng máy lẻ.
(5): Phí cấp giấy phép được tính cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhà khai thác theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(6): Phí cấp giấy phép được tính cho từng tàu, phương tiện nghề cá.
(7): Độ rộng băng tần chiếm dụng được tính theo các thông số của máy phát được cấp phép hoặc được ghi cụ thể trong giấy phép.
(8): Mức phí sử dụng tần số là 3.000.000 đồng/1 tần số chỉ áp dụng đối với các tần số phục vụ thông tin công cộng biển. Đối với các tần số khác, mức phí sử dụng tần số bằng mức phí của loại tương ứng.
(9): Phí tần số tính cho các nhà khai thác theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên băng tần được cấp.
(10): Phí tần số cho hệ thống thông tin di động sử dụng trong băng tần 2500-2690 MHZ được tính như điểm 1 mục XII.
(11): Thông tin di động trung kế:
- Loại cấp phép theo băng tần, mức phí sử dụng tần số được tính cho mỗi MHz của băng tần được cấp (quy ước 1 kênh tương đương 25 KHz) và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Loại cấp phép theo kênh tần, mức phí sử dụng tần số được tính cho mỗi kênh tần theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(12): Trạm mặt đất vệ tinh:
- Trạm loại A là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 16 Kbps.
- Trạm loại B là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 32 Kbps.
- Trạm loại C là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 64 Kbps.
- Trạm loại D là trạm có khả năng truyền không quá 12 kênh thoại hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 12 x 64 Kbps.
- Trạm loại E là trạm có khả năng truyền trên 12 kênh thoại (hoặc tốc độ truyền số liệu trên 12 x 64 Kbps) nhưng có khả năng sử dụng không quá 1 bộ phát đáp qua vệ tinh.
- Trạm loại F là trạm có khả năng sử dụng từ 1 bộ phát đáp trở lên qua vệ tinh.
THE MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 69/2001/QD-BTC |
Hanoi, July 06, 2001 |
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the
Government’s Decree No. 15/CP of
March 2, 1993 on the tasks, powers and management responsibilities of the
ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on
the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 109/1997/ND-CP of November 12,
1997 on Post and Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30,
1999 on charges and fees belonging to the State budget;
After consulting with the General Department of Post and Telecommunications and
at the proposal of the General Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Table of fee rates for the granting of permits for use of radio frequency transmitters and of charge rates for use of radio frequencies (hereinafter collectively referred to as radio frequency charges and fees).
Radio frequency charges and fees shall be collected in Vietnam dong. Where a rate is set in US dollar (USD), it shall be converted into Vietnam dong at the average transaction rate on the inter-bank foreign exchange market announced by the State Bank of Vietnam at the time of charge or fee collection; if foreign organizations or individuals wish to pay charges or fees in a foreign currency, they can pay them in US dollar at the prescribed rates.
Article 2.- Payers of radio frequency charges and fees at the rates prescribed in Article 1 of this Decision are organizations and individuals that are granted by competent State bodies permits for use of radio frequency transmitters or use of radio frequencies according to law provisions.
...
...
...
1. Radio frequency charges and fees shall be temporarily not collected from foreign diplomatic missions and consulates in Vietnam, international and foreign organizations enjoying diplomatic privileges and immunities.
2. The charge for radio frequency use shall be exempt for:
a/ Radio transmitting stations in direct service of security and defense.
b/ For the durations when radio transmitting stations serve the prevention and fight of natural calamities, floods and typhoons and in other emergency cases;
c/ Radio transmitting stations owned by charity organizations in service of humanitarian activities;
d/ Radio transmitting stations belonging to the special system in direct service of the direction of the Party Central Committee and the Government;
e/ Emergency and rescue frequencies used by radio transmitting stations.
3. For radio and television stations of provinces (including radio and television stations of districts and communes of these provinces), a radio frequency use charge equal to 30% of the prescribed charge shall be collected (excluding Vietnam Radio Station; Vietnam Television Station; radio and television stations of the provinces and centrally-run cities, which shall have to pay the charges and fees in full at the prescribed rates).
Article 4.- The Radio Frequency Bureau under the General Department of Post and Telecommunications shall organize the collection of radio frequency charges and fees (hereinafter called charge- and fee-collecting agencies) and may deduct 90% (ninety percent) of the total amount of actually collected radio frequency charges and fees for spending on the State management over radio frequencies and the charge and fee collection according to the prescribed regime and remit the rest into the State budget.
...
...
...
Article 5.- The local tax offices that collect radio frequency charges and fees shall have to issue receipts for charge and fee payments, guide and supervise the collection of radio frequency charges and fees according to the provisions of this Decision and Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10,1999, Circular No. 21/2001/TT-BTC of April 3, 2001 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget.
Article 6.- This Decision takes effect 15 days after its signing. All regulations on radio frequency charges and fees contrary to this Decision are hereby annulled.
Article 7.- Organizations and individuals liable to pay radio and frequency charges and fees, units assigned to organize the collection of radio frequency charges and fees and concerned bodies shall have to implement this Decision.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Vu Van Ninh
TABLE OF RADIO
FREQUENCY CHARGE AND FEE RATES
(Issued
together with Decision No. 69/2001/QD-BTC of July 6, 2001 of the Minister of
Finance)
...
...
...
Description
Fee per granting
Domestic organizations and individuals (VND 1,000)
Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese (USD)
...
...
...
1
Transmitters of different operations (except Points from 2 to 12) (1):
0.05 w < P �1 w
50
7
...
...
...
200
30
5 w < P �15 w
360
50
15 w < P �150 w
600
...
...
...
150 w < P �500 w
720
110
P > 500 w
950
150
2
...
...
...
400
70
3
Amateur radio transmitters (1)
240
35
4
Subscribed cordless telephones of extended type (2):
...
...
...
1 w < P �5 w
50
7
5 w < P �15 w
100
15
...
...
...
150
22
5
Land satellite stations(1):
P �5 w
200
...
...
...
5 w < P �50 w
360
50
50 w < P �500 w
1,200
170
...
...
...
2,000
330
P > 1,000 w
2,500
430
6
Remote-control, warning systems, and similar types(3):
...
...
...
0.05 w < P �0.5 w
50
7
P > 0.5 w
500
70
7
...
...
...
- Systems
10,000
1,500
- Individual phones
100
...
...
...
8
Systems of cell-structure public communication networks, fixed wireless telephone networks, mobile communication trunk networks and similar types(5)
3,000
430
9
Radio and television stations(1):
...
...
...
300
45
100w < P �300 w
500
70
300w < P �500 w
700
...
...
...
500w < P �1,000 w
900
130
1,000w < P �5,000 w
1,000
150
...
...
...
1,100
170
P> 20,000w
1,200
200
10
Sea-going ship and aircraft radios(6)
500
...
...
...
11
Radios installed on fishery means(6)
50
7
Frequency trial and booking permits
1
...
...
...
Equal to the corresponding charge for granting of new permits
2
Other services
300
45
Equal to 20% of the corresponding fee level for granting of new permits
...
...
...
1
Frequency is not re-calculated
Equal to 20% of the corresponding fee level for granting of new permits
2
Frequency is re-calculated
Equal to the corresponding fee level for granting of new permits
...
...
...
Description
Charge for 12 months
Domestic organizations and individuals (VND 1,000)
Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese (USD)
...
...
...
1
For frequencies < 30 MHz
800
130
2
For frequencies of 30 MHz and higher, including point-to-point MMDS:
...
...
...
with the occupied bandwidth of 1-18 KHz
800
120
> 18-36KHz
1,200
...
...
...
> 36-200 KHz
1,800
260
> 200-500 KHz
3,000
430
...
...
...
5,400
770
- The band between over 500 MHz and 1,000 MHz:
with the occupied bandwidth of 1-18 KHz
700
...
...
...
> 18-36 KHz
1,000
150
> 36-200 KHz
1,600
230
...
...
...
2,800
400
> 500-2,000 KHz
5,200
740
- The band between over 1 GHz and 3 GHz:
...
...
...
with the occupied bandwidth of 1-36 KHz
850
125
> 36-200 KHz
1,000
150
...
...
...
1,200
170
> 500-2,000 KHz
1,400
200
> 2,00-7,000 KHz
1,600
...
...
...
> 7,000-14,000 KHz
2,200
320
> 14,000 KHz
3,400
490
...
...
...
with the occupied bandwidth of 1-36 KHz
600
90
> 36-200 KHz
850
...
...
...
> 200-500 KHz
1,000
150
> 500-2,000 KHz
1,100
160
...
...
...
1,300
190
> 7,000-14,000 KHz
1,500
220
> 14,000-28,000 KHz
2,000
...
...
...
> 28,000 KHz
2,700
390
- The band between over 8.5 GHz and 15.35 GHz:
...
...
...
900
130
> 2,000-7,000 KHz
1,100
160
> 7,000-14,000 KHz
1,300
...
...
...
> 14,000 - 28,000 KHz
1,800
260
> 28,000 KHz
2,500
360
...
...
...
with the occupied bandwidth �2,000 KHz
800
120
>2,000-7,000 KHz
900
...
...
...
> 7,000-14,000 KHz
1,100
160
> 14,000 - 28,000 KHz
1,600
230
...
...
...
2,300
330
- The band over 23.6 GHz:
with the occupied bandwidth �2,000 KHz
700
...
...
...
>2,000-7,000 KHz
800
120
> 7,000-14,000 KHz
900
130
...
...
...
1,400
200
> 28,000 KHz
2,100
300
- Point-to-point MMDS with working frequency within the band from 1 GHz to 3 GHz in Hanoi, Ho Chi Minh City and provinces adjacent thereto.
Equal to 120% of the corresponding charge
...
...
...
Point-to-multiple points MMDS:
a/ For main stations:
- The band �1 GHz:
...
...
...
with the occupied bandwidth of 1-36 KHz
3,000
430
> 36-200 KHz
4,800
690
...
...
...
> 200 KHz
8,400
1,200
- The band over 1 GHz:
with the occupied bandwidth of 1-36 KHz
...
...
...
370
> 36-200 KHz
3,000
430
> 200-500 KHz
3,600
520
...
...
...
> 500-2,000 KHz
4,200
600
>2,000-7,000 KHz
4,800
690
> 7,000-14,000 KHz
...
...
...
950
> 14,000 KHz
10,000
1,500
b/ For end-terminal stations:
Equal to point-to-point MMDS
4
...
...
...
MMDS television (calculated per unit being a province or centrally-run city):
1
Television:
...
...
...
- Ho Chi Minh City
20,000/channel
- Hanoi
18,000/channel
...
...
...
10,000/channel
2
Television broadcast together with additional data
Equal to 140% of the corresponding charge
Equal to the point-to-multiple point MMDS main stations
...
...
...
Equal to fixed operations
2,500
400
Radars (except for radars put on sea-going ships, aircraft and fishery means):
Equal to MMDS
...
...
...
1w < P �5w
50
7
5w < P �15w
150
...
...
...
P > 15w
250
36
...
...
...
10,000
1,500
- One province or centrally-run city
5,000
720
- One urban district, rural district, town or equivalent
...
...
...
administrative unit.
1,000
150
- One ward, commune or equivalent administrative unit
500
70
...
...
...
200
30
Sea-going ship radios (calculated per radio):
1
For cargo ships, exclusive-use ships:
...
...
...
a/ Ships with total tonnage of over 1,000 tons:
- Sea going without restriction.
4,500
720
...
...
...
3,000
570
- Sea going with III restriction.
2,500
500
b/ Ships with total tonnage of over 300 tons to 1,000 tons:
...
...
...
- Sea going without restriction.
3,500
570
- Sea going with I or II restriction
2,500
430
...
...
...
China�s southern ports.
2,000
360
- River going
1,500
...
...
...
c/ Ships with total tonnage of over 150 tons to 300 tons:
1,200
260
d/ Ships with total tonnage of 150 tons at most and other kinds of ship encouraged to use radio communication.
1,000
170
2
...
...
...
- With less than 50 seats
1,200
170
- With 50 to 100 seats
1,800
...
...
...
- More than 100 seats
2,000
290
Radios installed on fishery means:
...
...
...
50
7
- With total tonnage of from 50 tons to 100 tons
200
30
- With total tonnage of over 100 tons
500
...
...
...
1
For passenger aircraft:
...
...
...
2,400
420
- With from 38 to 100 seats
3,800
620
- With more than 100 seats
4,200
...
...
...
2
For cargo aircraft:
- With tonnage of under 20 tons
2,400
420
...
...
...
3,800
620
- With tonnage of over 80 tons
4,200
720
3
For aircraft flying on non-fixed routes (OR)
2,000
...
...
...
Mobile communication and cell-structure network communication systems(9):
1
Communication systems using the transmitting band of the original stations: (864-894) MHz, (935-960) MHz, (1,805-1,850) MHz, (1,885-2,025) MHz and (2,110-2,200) MHz (calculated per unit being province or centrally-run city)(10)
...
...
...
300,000/1 MHz
42,900
- Hanoi
260,000/1 MHz
37,200
- Da Nang, Hai Phong, Can Tho, Ba Ria-Vung Tau, Dong Nai.
130,000/1 MHz
...
...
...
- Khanh Hoa, Quang Ninh, Binh Duong, Thua Thien - Hue, Lam Dong.
50,000/1 MHz
7,200
- Other provinces
20,000/1 MHz
2,900
2
...
...
...
- Ho Chi Minh City
18,000
2,600
- Hanoi
15,000
...
...
...
- Da Nang, Hai Phong, Can Tho, Ba Ria-Vung Tau, Dong Nai.
12,000
1,800
- Other provinces
9,000
1,300
3
...
...
...
- Larger than one province or centrally-run city
10,000
1,500
- One province or centrally-run city
5,000
...
...
...
- One urban district, rural district, town or equivalent administrative unit.
2,000
290
- One ward, commune or equivalent administrative unit
500
70
4
...
...
...
- Ho Chi Minh City
130,000
21,500
- Hanoi
110,000
...
...
...
- Da Nang, Hai Phong, Can Tho, Ba Ria-Vung Tau, Dong Nai.
60,000
9,300
- Khanh Hoa, Quang Ninh, Binh Duong, Thua Thien - Hue, Lam Dong.
20,000
3,600
...
...
...
6,500
1,200
- Exclusive-use networks in a housing block (calculated per MHz of the allocated band).
2,000
290
5
Trunk mobile communication(11):
...
...
...
- Ho Chi Minh City
1,500/channel
220
- Hanoi
1,000/channel
150
...
...
...
800/channel
120
- Khanh Hoa, Quang Ninh, Binh Duong, Thua Thien - Hue, Lam Dong.
300/channel
45
- Other provinces
100/channel
...
...
...
6
Mobile communication via satellite(4):
- System (calculated per MHz of the allocated band)
15,000
2,200
...
...
...
240
36
7
Exclusive-use mobile communication systems:
- Central transmitters
Equal to fixed operations
...
...
...
- Mobile transmitters (calculated per transmitting frequency designated for one transmitter)
250
40
Radio and television stations:
1
Radio stations:
...
...
...
a/ Radio:
- Central stations
1,500/channel
...
...
...
- Stations of provinces and centrally-run cities
1,200/channel
- Other provincial/municipal stations
700/channel
- Stations of districts or towns
...
...
...
- Stations managed by wards or communes
300/channel
- Exclusive-use stations of agencies and enterprises outside the radio and television sector
600/channel
120
...
...
...
b/ Radio broadcast together with additional data
Equal to 140% of the charges for similar types
2
Television stations:
a/ Television:
...
...
...
- Central stations
7,500/channel
- Stations of provinces and centrally-run cities
4,000/channel
...
...
...
3,000 channel
- Stations of districts or towns
2,000/channel
- Stations managed by wards or communes
1,000/channel
...
...
...
- Exclusive-use stations of agencies and enterprises outside the radio and television sector
1,200/channel
290
b/ Television broadcasting together with additional data
Equal to 150% of the charges for similar types
...
...
...
1
A-category stations
800
120
- A-category stations for receiving only
500
70
...
...
...
B-category stations
1,000
200
- B-category stations for receiving only
600
90
3
C-category stations
...
...
...
290
- C-category stations for receiving only
1,000
150
4
D-category stations
5,000
720
...
...
...
- D-category stations for receiving only
1,000
150
5
E-category stations
30,000
4,500
- E-category stations for receiving only
...
...
...
4,500
6
F-category stations
60,000
9,000
- F-category stations for receiving only
60,000
9,000
...
...
...
Amateur radio operations (calculated per permitted band)
240/band
36
- Up to one month
...
...
...
- Over one month to three months
Equal to 30% of the corresponding annual frequency use charges
- Up to three months
...
...
...
- Over three months to six months
Equal to 6% of the corresponding annual frequency use charges
- Over six months to 12 months
Equal to 10% of the corresponding annual frequency use charges
Note: Past the time limits specified in Sections XVI and XVII, charges shall be equal to corresponding frequency use charges
...
...
...
Frequency-booking charge (frequency channel):
1
MMDS:
...
...
...
Equal to 20% of the corresponding annual frequency use charges
- For networks consisting of more than five lines (the maximum duration is one year)
Equal to 20% of the corresponding annual frequency use charges
2
Paging, trunk mobile, radio and television (the maximum duration is 24 months):
...
...
...
Equal to 2% of the corresponding annual frequency use charges
- Over three months to six months
Equal to 4% of the corresponding annual frequency use charges
- Over six months to 12 months
Equal to 7% of the corresponding annual frequency use charges
- Over 12 months to 24 months
...
...
...
3
Other services (the maximum duration is six months)
Equal to 20% of the corresponding annual frequency use charges
- Up to six months
...
...
...
- Over six months to 12 months
Equal to 5% of the corresponding annual frequency use charges
- Over 12 months to 24 months
Equal to 20% of the corresponding annual frequency use charges
- Over 24 months to 36 months
Equal to 60% of the corresponding annual frequency use charges
...
...
...
Note: Past the time limits specified in Sections XVIII and
XIX, charges shall be equal to corresponding use frequency charges
...
...
...
- Radio and television broadcasting, satellite communication
400
80
- Cell-structure communication networks; trunk mobile;
...
...
...
MMDS; aircraft radios, sea-ship radios
200
40
- Other kinds
50
10
Notes:
1. For equipment operating on two or more bands with different frequency use charge rates, the frequency use charge for such equipment in the used entire band section shall be calculated at the rate applicable to the more frequently used band.
...
...
...
3. For foreign-invested units, charges shall be collected in proportion to the capital contribution percentages of the involved parties.
4. Some codes in the Table of charge and fee rates are understood as follows:
(1): Permit-granting fees are calculated for each radio transmitting or transmitting-receiving device.
(2): Permit-granting fees are calculated according to the transmitting capacity of the parent transmitter for a set consisting of a parent transmitter and affiliate transmitters.
(3): Permit-granting fees are calculated according to the largest transmitting capacity for a system.
(4): Permit-granting fees and frequency use charges are calculated for the service providers or operators in Vietnam; where there are no service providers or operators in Vietnam, permit-granting fees and frequency use charges shall be collected from users of individual phones.
(5): Permit-granting fees are calculated for service providers or operators in each province or centrally-run city.
(6): Permit-granting fees are calculated per ship or fishery means.
(7): The occupied bandwidth is calculated on the basis of the parameters of the transmitter granted the permit or inscribed in the permit.
...
...
...
(9): Frequency charges are calculated for operators in each province or centrally-run city in the allocated bands.
(10) Frequency charges for the mobile communication systems used in the band 2,500-2,690 MHz are calculated as at Point 1, Section XII.
(11): Trunk mobile communications:
- For those types of permit granted according to bands, the frequency use charges are calculated for each MHz of the allocated band (as a rule, one channel is equivalent to 25 KHz) and according to the unit being a province or centrally-run city.
- For those types of permit granted according to channels, the frequency use charges are calculated for each frequency channel according to the unit being a province or centrally-run city.
(12): Land satellite stations:
- Category-A stations are stations capable of transmitting not more than one dialogue channel or having a data-transmitting speed of not more than 16 Kbps.
- Category-B stations are stations capable of transmitting not more than one dialogue channel or having a data-transmitting speed of not more than 32 Kbps.
- Category-C stations are stations capable of transmitting not more than one dialogue channel or having a data-transmitting speed of not more than 64 Kbps.
...
...
...
- Category-E stations are stations capable of transmitting not more than 12 dialogue channels (or having a data-transmitting speed of not more than 12 x 64 Kbps) and of using no more than one via-satellite transmitting device.
- Category-F stations are stations capable of using one or more via-satellite transmitting device.-
THE MINISTRY OF FINANCE
Vu Van Ninh
;
Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 69/2001/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 06/07/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Chưa có Video