ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 01 tháng 10 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Công văn số 47/ĐC-CP ngày 09 tháng 4
năm 2009 của Chính phủ đính chính Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Công văn số 4017 LS/TC-NN&PTNT ngày 24 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi miễn thủy lợi phí
1. Miễn thủy lợi phí đối với diện tích mặt đất, mặt nước trong hạn mức giao đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối, bao gồm: đất do Nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất.
2. Miễn thủy lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối của hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Diện tích mặt đất, mặt nước miễn thủy lợi phí quy định tại khoản này không phân biệt được cấp, tiêu nước từ công trình thủy lợi đầu tư bằng vốn ngân sách hay nguồn vốn khác, thu thủy lợi phí theo mức do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước
1. Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
STT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức thu |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
939 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
824 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
866 |
- Trường hợp tưới tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày thống nhất chung trên địa bàn toàn tỉnh như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
STT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức thu |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
375,6 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
329,6 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
346,4 |
3. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
STT |
Các
đối tượng dùng nước |
Đơn
vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm
điện |
Hồ
đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước dùng sản xuất công
nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.500 |
750 |
2 |
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.100 |
750 |
3 |
Cấp nước tưới các cây thanh
long, nho |
đồng/ha/năm |
2.570.000 |
2.116.000 |
4 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
700 |
500 |
đồng/m2
mặt thoáng/năm |
250 |
|||
5 |
Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi |
%
giá trị sản lượng |
8% |
|
|
Nuôi cá bè |
|
9% |
|
6 |
Vận tải qua âu thuyền, cống của
hệ thống thủy lợi |
|
|
|
|
- Thuyền; sà lan |
đồng/tấn/lượt |
6.000 |
|
|
- Các loại bè |
đồng/m2/lượt |
1.500 |
|
7 |
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện |
%
giá trị sản lượng thương phẩm |
8% |
|
8 |
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf,
casino, nhà hàng) |
Tổng
giá trị doanh thu |
10% |
|
Mức thu thủy lợi phí, tiền nước quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được áp dụng cho tất cả các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các công trình đầu tư không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
4. Mức thu thủy lợi phí nội đồng (sau vị trí cống đầu kênh) như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Loại công trình |
Vụ Đông Xuân |
Vụ Hè Thu |
Vụ Mùa |
I |
Tưới bằng động lực |
|
|
|
1 |
Mức thu đối với cây lúa đồng/ha/vụ |
350.000 |
300.000 |
270.000 |
2 |
Mức thu đối với cây thanh long, cây nho, nuôi thủy sản (đồng/ha/năm) |
700.000 |
|
|
II |
Tưới bằng trọng lực |
|
|
|
1 |
Mức thu đối với cây lúa (đồng/ha/vụ) |
320.000 |
270.000 |
250.000 |
2 |
Mức thu đối với cây thanh long, cây nho, nuôi thủy sản (đồng/ha/năm) |
500.000 |
|
|
III |
Tưới bằng động lực kết hợp trọng lực |
|
|
|
1 |
Mức thu đối với cây lúa (đồng/ha/vụ) |
330.000 |
290.000 |
250.000 |
2 |
Mức thu đối với cây thanh long, cây nho, nuôi thủy sản (đồng/ha/năm) |
600.000 |
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ điều kiện thực tế của hệ thống công trình thủy lợi ở địa phương và mức trần quy định tại khoản 4 nêu trên, ban hành quyết định mức thu thủy lợi phí nội đồng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng nước sao cho phù hợp với điều kiện và mức độ phục vụ cung cấp nước.
5. Mức thu thủy lợi phí nội đồng dùng để chi phí cho việc chi trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, nhân công nạo vét kênh mương nội đồng trước và trong vụ sản xuất, chi trả tiền công dẫn nước của cán bộ thủy nông đến mương chân rết vào ruộng hoặc vị trí lấy nước tập trung cuối cùng. Mức thu này không được xem xét miễn giảm.
1. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt dự toán kinh
phí cấp bù miễn thủy lợi phí hàng năm cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh và các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo biểu mức thu thủy lợi phí đã được quy định trên;
- Cấp phát kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố nơi có các đơn vị quản lý thủy nông được cấp bù thủy lợi phí;
- Kiểm tra, phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý;
- Theo dõi, nắm bắt những kiến nghị, trở ngại, vướng mắc của các tổ chức dùng nước khi thực hiện thu thủy lợi phí theo Quy định này để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (đối với các đơn vị quản lý thủy nông cấp huyện quản lý):
- Tổng hợp dự toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí hàng năm theo biểu mức thu thủy lợi phí đã được quy định trên;
- Lập báo cáo quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí;
- Kiểm tra, phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý.
3. Các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi và tổ chức hợp tác dùng nước có trách nhiệm:
- Thông báo rộng rãi chính sách miễn thủy lợi phí và mức thu thủy lợi phí
cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước hiểu và thực hiện theo Quy định này;
- Trực tiếp thu thủy lợi phí, tiền nước của các tổ chức, cá nhân không được miễn thủy lợi phí theo đúng biểu mức thu quy định tại Quy định này, trong quá trình thực hiện hóa đơn chứng từ thu - chi, lập báo cáo tài chính phải tuân thủ theo đúng quy định về chế độ tài chính kế toán.
4. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Thông báo đến các hộ dùng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp tại địa phương để người nông dân hiểu và nắm bắt được chính sách miễn thủy lợi phí cho các hộ nông dân và mức thu thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
5. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về thu thủy lợi phí, tiền nước sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
Hiệu lực áp dụng của Quy định này là kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./.
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 68/2009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 01/10/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Chưa có Video