Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2011/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị Quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 3, về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 2210/TTr-STC ngày 14/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng là 10% trên tổng giá trị tài sản đăng ký quyền sở hữu:

- Đối tượng nộp lệ phí: Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phương tiện tại tỉnh Thái Nguyên đều phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước là 10% trên tổng giá trị tài sản đăng ký quyền sở hữu;

Tổng giá trị tài sản làm căn cứ tính lệ phí trước bạ là mức giá do UBND tỉnh (Hoặc cơ quan được ủy quyền) quy định trên cơ sở giá thị trường của tài sản tại từng thời điểm cụ thể (Trường hợp giá mua trên hóa đơn cao hơn mức giá quy định của UBND tỉnh (Hoặc của cơ quan được ủy quyền) tại thời điểm thì tính lệ phí trước bạ theo giá mua trên hóa đơn);

- Đối tượng chịu mức thu lệ phí: Là ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); khung, tổng thành, máy ô tô thay thế phải đăng ký lại quyền sở hữu tài sản.

Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên tổ chức thực hiện thu 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Quyết định này thực hiện kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 70/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu: 58/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Dương Ngọc Long
Ngày ban hành: 20/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…