BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ liên quan và theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật áp dụng thu như sau:
1. Kiểm định lần đầu để cấp giấy phép, kiểm định định kỳ để gia hạn giấy phép thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
3. Kiểm định bất thường theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hoặc theo yêu cầu của cơ sở thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:
1. Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật:
a) Trường hợp cơ quan thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích tối đa 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính. Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp cơ quan thu lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích số tiền lệ phí kiểm định thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu và công tác kiểm định kỹ thuật theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, nhưng mức trích tối đa không quá 90 % số tiền lệ phí thu được; Số tiền lệ phí thu được còn lại (tối thiểu là 10%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Đối với lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cơ quan thu lệ phí được trích 10% số tiền lệ phí cấp giấy phép thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu, số tiền lệ phí cấp giấy phép còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2000/QĐ/BTC ngày 21 tháng 4 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. BIỂU MỨC LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
STT |
Tên loại thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất, dung tích, trọng tải |
Mức thu một lần (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
01 |
Nồi hơi |
cái/kiểm định |
Nhỏ hơn 0,5T/h |
300.000 |
|
|
-nt- |
Từ 0,5 T/h đến 1 T/h |
500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1 T/h đến 2T/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 T/h đến 4T/h |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 4 T/h đến 6T/h |
1.800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 6 T/h đến 10T/h |
2.200.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 T/h đến 25T/h |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25 T/h đến 75T/h |
6.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 T/h đến 125T/h |
8.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 125 T/h đến 200T/h |
13.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 200 T/h đến 400T/h |
18.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 400 T/h |
22.000.000 |
02 |
Bình chịu áp lực |
Bình/kiểm định |
Nhỏ hơn 1m3 |
150.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1m3 đến 2 m3 |
300.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 m3 đến 5m3 |
400.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5m3 đến 10 m3 |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10m3 đến 25 m3 |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25m3 đến 50 m3 |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50m3 đến 100 m3 |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 m3 đến 500m3 |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 500 m3 |
6.000.000 |
03 |
Chai/kiểm định |
Chai tiêu chuẩn |
||
|
|
-nt- |
Chai phi tiêu chuẩn |
|
04 |
Hệ thống lạnh |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 30.000Kcal/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Từ 30.000Kcal/h đến 50.000Kcal |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50.000Kcal/h đến 100.000Kcal/h |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000Kcal/h |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 250.000Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1.000.000 Kcal/h |
4.000.000 |
05 |
Hệ thống điều chế và nạp khí |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên |
3.000.000 |
06 |
Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi) |
mét/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm |
10.000 |
|
|
-nt- |
Đường kính trên 150mm |
15.000 |
07 |
Thang cuốn (không kể năng suất) |
cái/kiểm định |
|
2.000.000 |
08 |
Thang máy |
|
|
|
|
|
cái/kiểm định |
Dưới 10 tầng |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 10 tầng trở lên |
2.500.000 |
09 |
Máy trục |
cái/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 1 tấn |
500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
1.700.000 |
|
|
-nt- |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
3.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 tấn |
6.000.000 |
II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là: 40.000 đồng/1giấy.
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 58/2000/QD-BTC |
Hanoi, April 21, 2000 |
DECISION
PROMULGATING THE TABLE OF FEE LEVELS FOR TECHNICAL EXPERTISE AND ISSUANCE OF PERMITS FOR THE USE OF MACHINERY, EQUIPMENT, SUPPLIES AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT SAFETY REQUIREMENTS
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Governments Decree No.15/CP of March 2, 1993
on the tasks, powers and State management responsibility of the ministries and
ministerial-level agencies;
Pursuant to the Governments Decree No.178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and
organizational structure of the Finance Ministry;
Pursuant to the Governments Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees
belonging to the State budget;
After consulting the relevant ministries and at the proposal of the General
Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the table of fee levels for technical expertise and issuance of permits for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements.
The technical expertise fee shall apply as follows:
1. For the first-time expertise to issue permits and the regular expertise to extend permits, the fee level shall be 100% of that prescribed in the table.
...
...
...
3. For the irregular expertise according to safety technical standards or at the request of the concerned establishment, the fee level shall be 100% of that prescribed in the table.
Article 2.- Payers of fees at the levels prescribed in this Decision are organizations and individuals (including foreign organizations and individuals, and defense units engaged in economic activities), that have their machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements technically expertized by the safety-expertizing centers set up under decisions of the competent State agencies, and are granted use permits by the labor safety State inspectorate according to law provisions.
Article 3.- The safety-expertizing centers set up by decisions of the competent State agencies shall collect the fees for technical expertise and issuance of permits for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements (referred collectively to as the collecting agencies) and manage and use such fees as follows:
1. For technical expertise fee:
a/ Where the fee-collecting agencies are regularly provided with the State budget fund for their expertizing activities, they may make a maximum temporary deduction of 10% (ten percent) of the actually collected fee amount to spend on the organization of fee collection according to the provisions at Point 5.b, Section III of the Finance Ministry�s Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999. The remaining collected fee amount (90%) must be remitted to the State budget.
b/ Where the fee-collecting agencies are not regularly provided with State budget fund for their expertizing activities, they may temporarily deduct the collected expertise fee amount before remitting it to the State budget in order to spend on the organization of fee collection and the technical expertise activities according to the expenditure estimates already approved by the competent authorities after getting written consent from the Finance Ministry, provided that the maximum deduction level shall not exceed 90% of the collected fee amount; the remaining fee amount (at least 10%) must be remitted to the State budget.
2. For the permit-issuing fee for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements, the fee-collecting agencies shall be entitled to deduct 10% of the collected permit-issuing fee amount before remitting it to the State budget for spending on the organization of fee collection; the remaining fee amount (90%) shall be remitted to the State budget.
The fee-collecting agencies shall have to organize the collection, remittance and management of fees according to the provisions of Government�s Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget and the Finance Ministry�s Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the implementation thereof.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its signing. The table of fee levels issued together with this Decision shall replace the table issued together with Inter-ministerial Circular No.66-TT/LB of August 29, 1995 of the Ministry of Finance and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Pham Van Trong
TABLE OF FEE LEVELS
FOR TECHNICAL EXPERTISE AND ISSUANCE OF PERMITS FOR THE USE OF MACHINERY, EQUIPMENT, SUPPLIES AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT SAFETY REQUIREMENTS
(Issued together with the Finance Minister�s Decision No.58/2000/QD-BTC of April 21, 2000)
I. TABLE OF TECHNICAL SAFETY EXPERTISE FEE LEVELS:
Ordinal number
...
...
...
Calculation units
Capacity, volume, tonnage
Collection level each time (VND)
01
Steam boilers
Unit/expertise
Under 0.5 T/h
300,000
...
...
...
Ditto
From 0.5 T/h to 1 T/h
500,000
Ditto
From over 1 T/h to 2 T/h
1,000,000
...
...
...
Ditto
From over 2 T/h to 4 T/h
1,500,000
Ditto
From over 4 T/h to 6 T/h
1,800,000
...
...
...
Ditto
From over 6 T/h to 10 T/h
2,200,000
Ditto
From over 10 T/h to 25 T/h
4,000,000
...
...
...
Ditto
From over 25 T/h to 75 T/h
6,000,000
Ditto
From over 75 T/h to 125 T/h
8,000,000
...
...
...
Ditto
From over 125 T/h to 200 T/h
13,000,000
Ditto
From over 200 T/h to 400 T/h
18,000,000
...
...
...
Ditto
Over 400 T/h
22,000,000
02
Pressure tanks
Tank/expertise
Under 1m3
150,000
...
...
...
Ditto
From over 1m3 to 2m3
300,000
Ditto
From over 2m3 to 5m3
400,000
...
...
...
Ditto
From over 5m3 to 10m3
600,000
Ditto
From over 10m3 to 25m3
800,000
...
...
...
Ditto
From over 25m3 to 50m3
1,000,000
Ditto
From over 50m3 to 100m3
2,500,000
...
...
...
Ditto
From over 100m3 to 500m3
4,000,000
Ditto
Over 500m3
6,000,000
03
...
...
...
Cylinder/expertise
Standard cylinders
60,000
Ditto
Non-standard cylinders
80,000
04
...
...
...
System/expertise
Ditto
Under 30,000 Kcal/h
1,000,000
...
...
...
Ditto
From 30,000 Kcal/h to 50,000 Kcal/h
1,500,000
Ditto
From over 50,000 Kcal/h to 100,000 Kcal/h
2,000,000
...
...
...
Ditto
From over 100,000 Kcal/h to 250,000 Kcal/h
2,500,000
Ditto
From over 250,000 Kcal/h to 1,000,000 Kcal/h
3,000,000
...
...
...
Ditto
Over 1,000,000 Kcal/h
4,000,000
05
Gas-regulating and feeding system
System/expertise
...
...
...
Ditto
System with 20 feeding mouths or less
2,000,000
Ditto
System with 21 feeding mouths or more
3,000,000
06
...
...
...
Meter/expertise
Ditto
With a diameter equal to or smaller than 150 mm
10,000
...
...
...
Ditto
With a diameter of over 150 mm
15,000
07
Escalators (irrespective of their capacities)
Unit/expertise
2,000,000
08
...
...
...
Unit/expertise
For under 10 stories
1,500,000
...
...
...
Ditto
For 10 stories or more
2,500,000
09
Mechanical lifts
Unit/expertise
...
...
...
Ditto
Under 1 ton
500,000
Ditto
From 1 ton to 3 tons
600,000
...
...
...
Ditto
From over 3 tons to 5 tons
800,000
Ditto
From over 5 tons to 7.5 tons
1,000,000
...
...
...
Ditto
From over 7.5 tons to 10 tons
1,500,000
Ditto
From over 10 tons to 15 tons
1,700,000
...
...
...
Ditto
From over 15 tons to 20 tons
2,000,000
Ditto
From over 20 tons to 30 tons
2,500,000
...
...
...
Ditto
From over 30 tons to 50 tons
3,000,000
Ditto
From over 50 tons to 75 tons
3,500,000
...
...
...
Ditto
From over 75 tons to 100 tons
4,000,000
Ditto
Over 100 tons
6,000,000
II. USE PERMIT-ISSUING FEE LEVEL:
...
...
...
;
Quyết định 58/2000/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí kiểm định ký thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 58/2000/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 21/04/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 58/2000/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí kiểm định ký thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video