Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 551/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 21 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI MỨC THU PHÍ BẾN BÃI VÀ GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ HÀNG HÓA, MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHO, SÂN KHO BÊ TÔNG KHU KIỂM HÓA CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU THÀNH PHỐ LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;

Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 150/HĐND-TT ngày 09/9/2005;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 99/TC-VG ngày 31/8/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1/ Bãi bỏ nội dung điểm b mục 2 khoản I Điều 1 tại Quyết định số 330/QĐ-UB ngày 09/12/1999 của UBND tỉnh Lào Cai và được thay thế nội dung mới như sau:

- Tên khoản thu: Phí sử dụng bến bãi.

- Mức thu; Thu theo trọng tải xe để ấn định mức thu cho từng loại phương tiện, cụ thể như sau:

+ Xe chở hàng có trọng tải dưới 5 tấn thu 10.000 đồng/lượt xe.

+ Xe chở hàng có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn thu 20.000 đồng/lượt xe.

+ Xe chở hàng có trọng tài trên 10 lấn, Container thu 30.000 đồng/lượt xe.

- Đối tượng thu: Các phương tiện vận tải ra, vào bãi hàng hóa.

- Quản lý và sử dụng nguồn thu phí: Đơn vị thu phí được để lại 40% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí theo các quy định hiện hành. Số tiền thu phí còn lại (60%) nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

2. Giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa: Bãi bỏ nội dung khoản II Điều 1 tại Quyết định số 330/QĐ-UB ngày 09/12/1999 của UBND tỉnh Lào Cai và được thay thế nội dung mới như sau:

- Hàng phổ thông: 10.000 đồng/tấn 1 lần lên, hoặc xuống, hoặc sang phương tiện.

- Hàng rời, độc hại, tươi sống, nặng trên 60kg và cồng kềnh: Tăng 5.000 đồng/tấn so với hàng phổ thông.

- Bốc dỡ hàng hóa có cự ly trên 10m: Cứ 5 m tăng được tính thêm 20% cước so với hàng phổ thông.

3. Mức thu tiền sử dụng kho và sân bê tông Khu kiểm hóa cửa khấu quốc tế Lào Cai:

3.1. Mức thu:

a) Mức thu tiền sử dụng Kho có mái che:

- Mức thu tiền sử dụng kho có mái che để xếp dỡ hãng hóa: 1.000 đồng/tấn hàng hóa/1 lần xếp dỡ.

- Mức thu tiền sử dụng kho xếp hàng hóa: 500 đồng/m2/ngày.

b) Mức thu tiền sử dụng sân kho bê tông ngoài trời để xếp hàng hóa: 300 đồng/m2/ngày.

c) Các mức thu trên không bao gồm phí sử dụng bến bãi.

3.2. Quản lý và sử dụng:

Trung tâm dịch vụ thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thành phố Lào Cai thực hiện chế độ quản lý và sử dụng tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 cua Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các ngành, đơn vị, các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh, sửa đổi mức thu phí bến bãi và giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, mức thu tiền sử dụng kho, sân kho bê tông khu kiểm hóa của khu kinh tế cửa khẩu Thành phố do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu: 551/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Phạm Văn Cường
Ngày ban hành: 21/09/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh, sửa đổi mức thu phí bến bãi và giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, mức thu tiền sử dụng kho, sân kho bê tông khu kiểm hóa của khu kinh tế cửa khẩu Thành phố do tỉnh Lào Cai ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…