ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 18/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
1.1. Các chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các loại phương tiện giao thông trong các trường hợp sau:
a) Vào các bến, bãi được phép sử dụng phù hợp theo quy hoạch, quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Đỗ tại các điểm được phép tạm dừng, tạm đỗ tại lề đường, lòng đường theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường nội bộ.
1.2. Các tổ chức, cá nhân hoặc các chủ phương tiện sử dụng mặt nước để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các cửa khẩu, lối mở, điểm xuất, nhập khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy định.
1.3. Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.
2. Mức thu phí
TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với việc tạm dừng, tạm đỗ xe ô tô các loại ở những lề đường, lòng đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
|
|
a |
Thu theo lần đỗ: |
Đồng/xe/lần đỗ |
10.000 |
b |
Thu theo tháng: |
Đồng/xe/tháng |
180.000 |
2 |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ |
|
|
a |
Đối với khu vực bờ kè sông Hồng thuộc các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân |
Đồng/m2/tháng |
25.000 |
b |
Các khu vực khác: |
Đồng/m2/tháng |
10.000 |
3 |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ |
Đồng/m2/tháng |
20.000 |
4 |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước |
|
|
a |
Đối với các phương tiện giao thông đường thủy: |
đồng/tấn tải trọng phương tiện/lượt |
4.000 |
b |
Đối với các phương tiện giao thông đường bộ: |
|
|
b.1 |
Tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh: |
|
|
|
- Mức thu ban ngày: |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ |
Đồng/lần/xe |
2.000 |
|
Xe taxi: |
Đồng/lần/xe |
5.000 |
|
Xe ô tô chở khách dưới 15 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
20.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 15 đến dưới 20 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
30.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 20 đến dưới 30 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
50.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 30 đến dưới 40 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
80.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 40 chỗ ngồi trở lên, xe giường nằm: |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
- Mức thu ban đêm: |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ |
Đồng/lần/xe |
4.000 |
|
Xe taxi: |
Đồng/lần/xe |
10.000 |
|
Xe ô tô chở khách dưới 15 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
40.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 15 đến dưới 20 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
60.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 20 đến dưới 30 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 30 đến dưới 40 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
160.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 40 chỗ ngồi trở lên, xe giường nằm: |
Đồng/lần/xe |
200.000 |
b.2 |
Tại các bến, bãi được phép quản lý sử dụng và kinh doanh khác: |
|
|
|
- Mức thu ban ngày: |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ: |
Đồng/lần/xe |
5.000 |
|
Xe ô tô điện: |
Đồng/lần/xe |
15.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
30.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
50.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe ô tô chở khách từ 25 đến dưới 30 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
80.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn đến dưới 30 tấn Containe 20 Fit; Xe ô tô chở khách từ 30 đến dưới 40 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 30 tấn trở lên; xe Containe 40 Fit, xe khách từ 40 chỗ trở lên, xe giường nằm: |
Đồng/lần/xe |
130.000 |
|
- Mức thu ban đêm: |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ: |
Đồng/lần/xe |
10.000 |
|
Xe ô tô điện: |
Đồng/lần/xe |
30.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
60.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe ô tô chở khách từ 25 đến dưới 30 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
160.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn đến dưới 30 tấn Containe 20 Fit; Xe ô tô chở khách từ 30 đến dưới 40 chỗ ngồi: |
Đồng/lần/xe |
200.000 |
|
Xe ô tô có trọng tải từ 30 tấn trở lên; xe Containe 40 Fit, xe khách từ 40 chỗ trở lên, xe giường nằm: |
Đồng/lần/xe |
260.000 |
b.3 |
Trường hợp xe đỗ cả ngày, cả đêm, mức thu bằng mức thu ban ngày cộng với mức thu ban đêm. |
3. Quản lý và sử dụng nguồn phí thu được
3.1. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
a) Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện thu phí được để lại 60% trên tổng số tiền phí thực thu được; Nộp 40% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
b) Đối với các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư bến bãi để kinh doanh được phép thu phí theo quy định tại Điều 2 Quyết định này. Số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
3.2. Quản lý, sử dụng:
a) Nguồn thu từ phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và bãi bỏ Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định về phí sử dụng lề đường, bến, bãi mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai; điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai, quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 29/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có Video