ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2014/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ,ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Các đối tượng đến thư viện đọc mượn sách và có thể đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, tham khảo sách cho nhiều đối tượng khác nhau, được phân ra 03 loại đối tượng sau:
a) Người lớn: Gồm cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội khi đến thư viện làm thẻ phải xuất trình thẻ công chức hoặc giấy giới thiệu của cơ quan; các đối tượng khác từ 18 tuổi trở lên, căn cứ vào chứng minh nhân dân;
b) Sinh viên, học sinh cấp 3: Gồm các sinh viên đang học tập theo hệ đào tạo chính quy của các trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; học sinh các trường trung học phổ thông, trung học bổ túc trong tỉnh, đối tượng khác từ 16 đến dưới 18 tuổi;
c) Thiếu nhi: Gồm học sinh tiểu học và học trung học cơ sở theo thẻ học sinh; các đối tượng khác từ 07 đến dưới 16 tuổi.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu phí
1. Miễn thu phí thư viện đối với trường hợp sau
a) Miễn thu đối với những người làm cộng tác viên của thư viện;
b) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật (gọi tắt là Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012).
2. Giảm 50% mức phí thư viện đối với trường hợp sau
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg, ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi thụ hưởng văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012.
c) Người khuyết tật nhẹ theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012.
Đối với người thuộc diện hưởng nhiều trường hợp ưu đãi quy định tại khoản 2, Điều này thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
Điều 4. Mức thu phí
Được áp dụng cho các đối tượng như sau:
Nội dung |
Mức thu |
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
a) Người lớn |
25.000 đồng/thẻ/ năm |
b) Sinh viên, học sinh cấp 3 |
20.000 đồng/thẻ/năm |
c) Thiếu nhi, học sinh cấp 1 và cấp 2 |
4.000 đồng/thẻ/năm |
2. Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) |
|
a) Người lớn |
50.000 đồng/thẻ/năm |
b) Sinh viên, học sinh cấp 3 |
30.000 đồng/thẻ/năm |
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu là Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh, thư viện huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải thực hiện.
a) Tổ chức thu, nộp phí thư viện theo đúng quy định tại quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho người nộp tiền;
b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành;
c) Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí thư viện
a) Cơ quan thu phí thư viện được trích để lại 70% tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi tiền bổ sung mua sách mới, đóng bìa mũ bảo quản sách, mua phích, phiếu yêu cầu, sổ đăng ký cá biệt, thẻ độc giả, biên lai thu, chi phí nhiên liệu cho công tác đòi sách bạn đọc trễ hẹn, tiền làm đêm, làm thêm giờ và các chi phí khác có liên quan đến công tác thư viện nhằm mục đích thu hút bạn đọc ngày càng nhiều hơn, đáp ứng nhu cầu và chuyên môn của ngành và nhiệm vụ được giao;
b) Hàng năm, cơ quan thu phí phải lập dự toán và quyết toán thu, chi tiền thu phí gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ theo quy định tại khoản 2, Điều này số còn lại 30% cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
4. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thư viện không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC, ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1210/2004/QĐ-UBND, ngày 20/8/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí thư viện.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
` |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 53/2014/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 08/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Chưa có Video