ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2017/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2017 |
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1151/TTr-STC ngày 09 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Bảng giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên (theo Phụ lục đính kèm).
2. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Các loại tài nguyên khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thì áp dụng khung giá tối thiểu theo quy định tại các Phụ lục I, II, III. IV, V, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầy đủ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
5. Đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác thì thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC.
6. Đối với các loại tài nguyên khai thác khác thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương, có cùng phẩm cấp và công dụng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này làm cơ sở để tính thuế tài nguyên theo quy định.
Đối với các loại tài nguyên khai thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán ra thì căn cứ vào định mức tiêu hao tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến quy đổi ra sản lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo mức giá tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
7. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật Thuế tài nguyên năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP; Thông tư số 152/2015/TT-BTC, Thông tư số 12/2016/TT-BTC và Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định;
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên;
d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan:
a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định Bảng giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
|||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
|||
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
II |
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II1 |
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
|
70.000 |
|
II2 |
|
|
|
|
Đá, sỏi |
|
|
|
|
II201 |
|
|
|
Sỏi |
|
|
|
|
|
II20101 |
|
|
Sạn trắng |
đồng/m3 |
400.000 |
|
|
|
II20102 |
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
đồng/m3 |
168.000 |
|
|
II202 |
|
|
|
Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2 |
đồng/m3 |
850.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1 m2 đến dưới 0,3 m2 |
đồng/m3 |
1.700.000 |
|
|
|
|
II2020103 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2 |
đồng/m3 |
5.000.000 |
|
|
|
|
II2020104 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 01 m2 |
đồng/m3 |
7.000.000 |
|
|
|
|
II2020105 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên |
đồng/m3 |
9.000.000 |
|
|
|
II20202 |
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) |
|
|
|
|
|
|
II2020201 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3 |
đồng/m3 |
850.000 |
|
|
|
|
II2020202 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3 |
đồng/m3 |
1.700.000 |
|
|
|
|
II2020203 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3 |
đồng/m3 |
2.500.000 |
|
|
|
|
II2020204 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3 |
đồng/m3 |
3.500.000 |
|
|
|
II20203 |
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
|
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
đồng/m3 |
100.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
|
Đá hộc và đá base: |
|
|
|
|
|
|
|
II202030201 |
Đá hộc |
đồng/m3 |
110.000 |
|
|
|
|
|
II202030202 |
Đá mi bụi |
đồng/m3 |
95.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
|
Đá cấp phối |
đồng/m3 |
145.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
|
Đá dăm các loại: |
|
|
|
|
|
|
|
II202030401 |
Đá ( 0,5 x 0,2) |
đồng/m3 |
240.000 |
|
|
|
|
|
II202030402 |
Đá ( 1 x 2) |
đồng/m3 |
240.000 |
|
|
|
|
|
II202030403 |
Đá (2 x 4 ) |
đồng/m3 |
200.000 |
|
|
|
|
|
II202030404 |
Đá (4 x 6) |
đồng/m3 |
180.000 |
|
|
|
|
|
II202030405 |
Đá (5 x7) |
đồng/m3 |
180.000 |
|
|
|
|
|
II202030406 |
Đá (9 x 15) |
đồng/m3 |
170.000 |
|
|
|
|
|
II202030407 |
Đá (10 x 15) |
đồng/m3 |
170.000 |
|
|
|
|
|
II202030408 |
Đá (15 x 20) |
đồng/m3 |
175.000 |
|
|
|
|
|
II202030409 |
Đá (20 x 30) |
đồng/m3 |
180.000 |
|
|
|
|
|
II202030410 |
Đá (40 x 60) |
đồng/m3 |
150.000 |
|
|
|
|
|
II202030411 |
Đá mi sàng |
đồng/m3 |
168.000 |
|
|
|
|
|
II202030412 |
Đá mi sàng ly tâm |
đồng/m3 |
220.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
|
Đá lô ca |
đồng/m3 |
170.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
|
Đá chẻ, đá bazan dạng cột |
đồng/m3 |
340.000 |
|
II5 |
|
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
II501 |
|
|
|
Cát san lấp |
đồng/m3 |
60.000 |
|
|
II502 |
|
|
|
Cát xây dựng: |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
đồng/m3 |
100.000 |
|
|
|
II50202 |
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng |
đồng/m3 |
250.000 |
|
|
II503 |
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
đồng/m3 |
150.000 |
|
II7 |
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
đồng/m3 |
170.000 |
|
II8 |
|
|
|
|
Đá Granite |
|
|
|
|
II801 |
|
|
|
Đá Granite màu ruby |
đồng/m3 |
7.000.000 |
|
|
II802 |
|
|
|
Đá Granite màu đỏ |
đồng/m3 |
5.000.000 |
|
|
II803 |
|
|
|
Đá Granite màu tím, trắng |
đồng/m3 |
2.200.000 |
|
|
II804 |
|
|
|
Đá Graniíe màu khác |
đồng/m3 |
3.400.000 |
|
|
II805 |
|
|
|
Đá gabro và diorit |
đồng/m3 |
4.200.000 |
|
|
II806 |
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) |
đồng/m3 |
900.000 |
|
II9 |
|
|
|
|
Sét chịu lửa |
|
|
|
|
II901 |
|
|
|
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng |
đồng/tấn |
330.000 |
|
|
902 |
|
|
|
Sét chịu lửa các màu còn lại |
đồng/tấn |
160.000 |
|
II11 |
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ) |
|
|
|
|
II1101 |
|
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) |
đồng/tấn |
260.000 |
|
|
II1102 |
|
|
|
Cao tanh dưới rây |
đồng/tấn |
700.000 |
|
|
II1103 |
|
|
|
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) |
đồng/tấn |
300.000 |
|
II19 |
|
|
|
|
Than bùn |
đồng/tấn |
340.000 |
III |
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
III1 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
III103 |
|
|
|
Dáng hương(giáng hương) |
đồng/m3 |
20.000.000 |
|
|
III115 |
|
|
|
Muằng đen |
đồng/m3 |
4.620.000 |
|
III2 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III201 |
|
|
|
Cẩm xe |
đồng/m3 |
6.400.000 |
|
|
III207 |
|
|
|
Sao xanh |
đồng/m3 |
5.500.000 |
|
|
III208 |
|
|
|
Sến |
đồng/m3 |
7.600.000 |
|
III3 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III301 |
|
|
|
Bằng lăng |
đồng/m3 |
3.800.000 |
|
|
III302 |
|
|
|
Cà chắc (cà chí): |
|
|
|
|
|
III30201 |
|
|
D<25cm |
đồng/m3 |
2.700.000 |
|
|
|
III30202 |
|
|
25cm≤D<50cm |
đồng/m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III30203 |
|
|
D≥50 cm |
đồng/m3 |
4.200.000 |
|
|
III314 |
|
|
|
Sao đen |
đồng/m3 |
4.300.000 |
|
III5 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
|
Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
III50108 |
|
|
Lim vang (lim xẹt) |
đồng/m3 |
4.500.000 |
|
|
III502 |
|
|
|
Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
III50201 |
|
|
Bạch đàn |
đồng/m3 |
2.000.000 |
|
|
|
III50205 |
|
|
Keo |
đồng/m3 |
2.000.000 |
|
|
III503 |
|
|
|
Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
III50301 |
|
|
Gáo vàng |
đồng/m3 |
2.100.000 |
V |
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
V1 |
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V101 |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10101 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
đồng/m3 |
330.000 |
|
|
|
V10102 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
đồng/m3 |
800.000 |
|
|
|
V10103 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
đồng/m3 |
1.600.000 |
|
|
|
V10104 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... |
đồng/m3 |
26.000 |
|
|
V102 |
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đồng/m3 |
200.000 |
|
|
|
V10202 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đồng/m3 |
500.000 |
|
V2 |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
V301 |
|
|
|
Nước mặt |
đồng/m3 |
4.000 |
|
|
V302 |
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
đồng/m3 |
5.000 |
|
V3 |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
V301 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
đồng/m3 |
40.000 |
|
|
V302 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
đồng/m3 |
40.000 |
|
|
V303 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) |
đồng/m3 |
4.000 |
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 51/2017/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 25/08/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video