BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 47/2000/QĐ-BTC NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC BÃI BỎ KHOẢN THU LỆ PHÍ CẤP CÁC LOẠI GIẤY PHÉP TRÁI VỚI QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp các loại giấy phép sau:
Lệ phí cấp giấy xác nhận kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phế liệu, phế thải là kim loại.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhà trọ.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Lệ phí cấp giấy phép di chuyển lực lượng khai thác.
Lệ phí cấp giấy phép khai thác hải sản xa bờ.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động nghề cá.
Lệ phí cấp giấy phép di giống.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thu hoạch nhuyễn thể.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động tư vấn tài chính.
Lệ phí cấp giấy phép làm đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính viễn thông.
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông.
Lệ phí cấp giấy phép làm đại lý cho các công ty chuyển phát nhanh nước ngoài.
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề trang thiết bị, dụng cụ y tế tư nhân.
Lệ phí cấp giấy phép vận tải đường thuỷ.
Lệ phí cấp giấy phép đóng mới, sửa chữa phương tiện vận tải.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động hàng hải.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải.
Lệ phí cấp giấy phép vận tải hàng hoá, vận tải hành khách.
Lệ phí cấp giấy phép vận tải đường bộ.
Lệ phí cấp giấy phép cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ.
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện mua bán thuốc thú y.
Lệ phí cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 3/2/2000. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí trái với quyết định này.
Điều 3:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan liên quan, căn cứ vào Danh mục các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp, tiến hành bãi bỏ ngay các loại phí, lệ phí do ngành, địa phương mình ban hành hiện đang tổ chức thu trái quy định.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Tổng cục Thuế có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 47/2000/QD-BTC |
Hanoi, April 4, 2000 |
DECISION
CANCELING THE FEES FOR THE GRANTING OF LICENSES AND PERMITS WHICH ARE CONTRARY TO THE LAW ON ENTERPRISES
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Governments
Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and management
responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Governments Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Governments Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on
charges and fees belonging to the State budget;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 19/2000/QD-TTg of February 3, 2000
on canceling licenses and permits which are contrary to the Law on Enterprises;
At the proposal of the General Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To cancel the collection of fees for the granting of the following licenses and permits:
1. Fee for the granting of certification of environmental pollution control
2. Fee for the granting of certificate of qualifications for trading in discarded metal materials and scraps
...
...
...
4. Fee for the granting of certificate of qualifications for pawn service business
5. Fee for the granting of permit for movement of exploitation forces
6. Fee for the granting of permit for offshore fishing
7. Fee for the granting of license for fishery activities
8. Fee for the granting of license for breeding
9. Fee for the granting of certificate of registration of production of feeds for aquatic animals
10. Fee for the granting of certificate of mollusk harvesting
11. Fee for the granting of certificate of origin of mollusks
12. Fee for the granting of license for financial consultancy activities
...
...
...
14. Fee for the granting of license for the practice of postal and telecommunications service agency
15. Fee for the granting of license for agency for foreign express mail service companies
16. Fee for the granting of license for tourist transport business
17. Fee for the granting of certificate of establishments meeting food safety and hygiene standards
18. Fee for the granting of certificate of qualifications and conditions for setting up of private medical equipment and instrument establishments
19. Fee for the granting of license for waterway transport
20. Fee for the granting of license for building and repair of transport means
21. Fee for the granting of license for maritime activities
22. Fee for the granting of license for maritime service business activities
...
...
...
24. Fee for the granting of license for land-road transport
25. Fee for the granting of license for modification of land-road motor vehicles
26. Fee for the granting of license for use of inland navigable water areas
27. Fee for the granting of certificate of construction practice
28. Fee for the granting of certificate of qualifications for veterinary drug trading
29. Fee for the granting of license for wood and forest product processing
Article 2.- This Decision takes effect as from February 3, 2000. To annul the regulations on charges and fees, which are contrary to this Decision.
1. The ministries, the ministerial-level agencies, the agencies attached to the Government, the People’s Committees at all levels and the concerned agencies shall base themselves on the List of charges and fees, issued together with the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget and the Prime Minister’s Decision No. 19/2000/QD-TTg of February 3, 2000 canceling licenses and permits which are contrary to the Law on Enterprises, to promptly cancel charges and fees, which have been respectively set by themselves and are currently collected in contravention of regulations.
...
...
...
FOR THE MINISTER
OF FINANCE
VICE MINISTER
Pham Van Trong
Quyết định 47/2000/QĐ-BTC bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 47/2000/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 04/04/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 47/2000/QĐ-BTC bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video